2. Bài 2: Đường kính và dây của đường tròn

Đề bài

Câu 1 :

Cho đường tròn (O) đường kính AB và dây CD không đi qua tâm. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.

    AB>CD

  • B.

    AB=CD

  • C.

    AB<CD

  • D.

    ABCD

Câu 2 :

Cho đường tròn (O) có hai dây AB,CD không đi qua tâm. Biết rằng khoảng cách từ tâm đến hai dây là bằng nhau. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A.

    AB>CD

  • B.

    AB=CD

  • C.

    AB<CD

  • D.

    AB//CD

Câu 3 :

“Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm một dây không đi qua tâm thì với dây ấy”. Điền vào dấu cụm từ thích hợp.

  • A.

    nhỏ hơn

  • B.

    bằng

  • C.

    song song

  • D.

    vuông góc

Câu 4 :

Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau. Trong hai dây của một đường tròn

  • A.

    Dây nào lớn hơn thì dây đó xa tâm hơn

  • B.

    Dây nào nhỏ hơn thì dây đó xa tâm hơn

  • C.

    Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn

  • D.

    Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm

Câu 5 :

Cho đường tròn (O) có bán kính R=5cm. Khoảng cách từ tâm đến dây AB3cm. Tính độ dài dây AB.

  • A.

    AB=6cm

  • B.

    AB=8cm

  • C.

    AB=10cm

  • D.

    AB=12cm

Câu 6 :

Cho đường tròn (O;R)có hai dây AB,CD bằng nhau và vuông góc với nhau tại I. Giả sử IA=2cm;IB=4cm . Tổng khoảng cách từ tâm O dây AB,CD

  • A.

    4cm

  • B.

    1cm

  • C.

    3cm

  • D.

    2cm

Câu 7 :

Cho đường tròn (O;R)có hai dây AB,CD vuông góc với nhau ở M. BiếtAB=16cm;CD=12cm;MC=2cm. Khoảng cách từ tâm O đến dây AB

  • A.

    4cm

  • B.

    5cm

  • C.

    3cm

  • D.

    2cm

Câu 8 :

Cho đường tròn (O;R) có hai dây AB,CD vuông góc với nhau ở M. Biết AB=14cm;CD=12cm;MC=2cm. Bán kính R và khoảng cách từ tâm O đến dây CD lần lượt là

  • A.

    8cm;29cm

  • B.

    65cm;29cm

  • C.

    29cm;65cm

  • D.

    29cm;8cm

Câu 9 :

Cho nửa đường tròn (O),  đường kính AB và một dây CD. Kẻ AEBF vuông góc với CD lần lượt tại EF . So sánh độ dài CEDF .

  • A.

    CE>DF

  • B.

    CE=2DF

  • C.

    CE<DF

  • D.

    CE=DF

Câu 10 :

Cho đường tròn (O), đường kính AB. Kẻ hai dây ACBD song song. So sánh độ dài ACBD .

  • A.

    AC>BD

  • B.

    AC<BD

  • C.

    AC=BD

  • D.

    AC=3BD

Câu 11 :

Cho đường tròn (O), dây cung ABCD với CD<AB. Giao điểm K của các đường thẳng ABCD nằm ngoài đường tròn. Vẽ đường tròn (O;OK), đường tròn này cắt KAKC lần lượt tại MN . So sánh KMKN.

  • A.

    KN>KM

  • B.

    KN<KM

  • C.

    KM=KN

  • D.

    KN=43KM

Câu 12 :

Cho đường tròn (O;10cm). Dây ABCD song song, có độ dài lần lượt là 16cm12cm .Tính khoảng cách giữa hai dây.

  • A.

    14cm

  • B.

    10cm

  • C.

    12cm

  • D.

    16cm

Câu 13 :

Cho tam giác ABC nhọn và có các đường cao BD,CE.  So sánh BCDE .

  • A.

    BC=DE

  • B.

    BC<DE

  • C.

    BC>DE

  • D.

    BC=23DE

Câu 14 :

Cho đường tròn (O) đường kính AB=14cm, dây CD có độ dài 12cm vuông góc với AB tại H nằm giữa OB. Độ dài HA

  • A.

    7+13cm

  • B.

    713cm

  • C.

    7cm

  • D.

    7213cm

Câu 15 :

Cho đường tròn (O;R) và một dây CD. Từ O kẻ tia vuông góc với CD tại M, cắt (O;R) tại H . Biết CD=16cm;MH=4cm. Bán kính R bằng

  • A.
    122(cm)             
  • B.
    102(cm)             
  • C.
    12(cm)            
  • D.
    10(cm)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho đường tròn (O) đường kính AB và dây CD không đi qua tâm. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.

    AB>CD

  • B.

    AB=CD

  • C.

    AB<CD

  • D.

    ABCD

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là đường kính.

Câu 2 :

Cho đường tròn (O) có hai dây AB,CD không đi qua tâm. Biết rằng khoảng cách từ tâm đến hai dây là bằng nhau. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A.

    AB>CD

  • B.

    AB=CD

  • C.

    AB<CD

  • D.

    AB//CD

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

– Trong một đường tròn:  Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.

Câu 3 :

“Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm một dây không đi qua tâm thì với dây ấy”. Điền vào dấu cụm từ thích hợp.

  • A.

    nhỏ hơn

  • B.

    bằng

  • C.

    song song

  • D.

    vuông góc

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy.

Câu 4 :

Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau. Trong hai dây của một đường tròn

  • A.

    Dây nào lớn hơn thì dây đó xa tâm hơn

  • B.

    Dây nào nhỏ hơn thì dây đó xa tâm hơn

  • C.

    Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn

  • D.

    Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

– Trong một đường tròn:

+ Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.

– Trong hai dây của một đường tròn:

+ Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.

+ Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn,

Nên phương án B,C,D đúng.

Câu 5 :

Cho đường tròn (O) có bán kính R=5cm. Khoảng cách từ tâm đến dây AB3cm. Tính độ dài dây AB.

  • A.

    AB=6cm

  • B.

    AB=8cm

  • C.

    AB=10cm

  • D.

    AB=12cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức “Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy”, sau đó dùng định lý Pytago vào tam giác vuông thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Kẻ OHAB tại H suy ra H là trung điểm của AB.

Xét tam giác OHB vuông tại HOH=3;OB=5. Theo định lý Pytago ta có HB=OB2OH2=5232=4

H là trung điểm của AB nên AB=2HB=8cm

Vậy AB=8cm.

Câu 6 :

Cho đường tròn (O;R)có hai dây AB,CD bằng nhau và vuông góc với nhau tại I. Giả sử IA=2cm;IB=4cm . Tổng khoảng cách từ tâm O dây AB,CD

  • A.

    4cm

  • B.

    1cm

  • C.

    3cm

  • D.

    2cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến  thức “Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm” 

Lời giải chi tiết :

Xét đường tròn tâm (O),

Kẻ OEAB tại E suy ra E là trung điểm của AB, kẻ OFCD tại F.

Vì dây AB=CD nên OE=OF (hai dây bằng nhau cách đều tâm)

Xét tứ giác OEIFˆE=ˆF=ˆI=90 nên OEIF là hình chữ nhật và OE=OF nên OEIF là hình vuôngOE=OF=EI

AB=IA+IB=6cmEB=3cmEI=IBEB=1cm nên OE=OF=1cm

Vậy tổng khoảng cách từ tâm đến hai dây AB,CD2cm.

Câu 7 :

Cho đường tròn (O;R)có hai dây AB,CD vuông góc với nhau ở M. BiếtAB=16cm;CD=12cm;MC=2cm. Khoảng cách từ tâm O đến dây AB

  • A.

    4cm

  • B.

    5cm

  • C.

    3cm

  • D.

    2cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kẻ các đường vuông góc từ tâm đến dây. Sử dụng mối liên hệ giữa dây và đường kính và tính chất hình chữ nhật để suy ra khoảng cách.

Lời giải chi tiết :

Xét đường tròn tâm (O),

Kẻ OEAB tại E suy ra E là trung điểm của AB, kẻ OFCD tại F suy ra F là trung điểm của CD,

Xét tứ giác OEMFˆE=ˆF=ˆM=90 nên OEIF là hình chữ nhật, suy ra FM=OE.

Ta có CD=12cmFC=6cmMC=2cmFM=FCMC=4cm nên OE=4cm

Vậy khoảng cách từ tâm O đến dây AB4cm

Câu 8 :

Cho đường tròn (O;R) có hai dây AB,CD vuông góc với nhau ở M. Biết AB=14cm;CD=12cm;MC=2cm. Bán kính R và khoảng cách từ tâm O đến dây CD lần lượt là

  • A.

    8cm;29cm

  • B.

    65cm;29cm

  • C.

    29cm;65cm

  • D.

    29cm;8cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kẻ các đường vuông góc từ tâm đến dây. Sử dụng mối liên hệ giữa dây và đường kính và tính chất hình chữ nhật để suy ra khoảng cách.

Lời giải chi tiết :

Lấy E; F lần lượt là trung điểm của hai dây ABCD. Khi đó 

OEAB;OFAC lại có ^FME=90 nên OEMF là hình chữ nhật. Suy ra OE=MF=CFMC=4 cm.

Xét đường tròn tâm (O),

OE=4cm, E là trung điểm của AB nên AE=142=7cm

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông OEA ta có OA=AE2+OE2=65 nên R=65

Lại có OD=65 cm;FD=6 cm nên áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông OFD ta có

OF=OD2FD2=29 cm. Do đó khoảng cách từ tâm đến dây CD29cm .

Câu 9 :

Cho nửa đường tròn (O),  đường kính AB và một dây CD. Kẻ AEBF vuông góc với CD lần lượt tại EF . So sánh độ dài CEDF .

  • A.

    CE>DF

  • B.

    CE=2DF

  • C.

    CE<DF

  • D.

    CE=DF

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Lấy I là trung điểm của EF

Bước 2: Sử dụng mối liên hệ giữa đường kính và dây của đường tròn để hoàn thành.

Lời giải chi tiết :

Lấy I là trung điểm của EF

Xét tứ giác AEFBAE//FB (vì cùng vuông với EF) nên AEFB là hình thang vuông tại E;F.

Ta có OI là đường trung bình của hình thang AEFB nên OI//AE//FBOIEF

Hay OICD nên I là trung điểm của CD ( quan hệ giữa dây và đường kính)

Ta có IE=IF;IC=IDIEIC=IFIDEC=DF.

Câu 10 :

Cho đường tròn (O), đường kính AB. Kẻ hai dây ACBD song song. So sánh độ dài ACBD .

  • A.

    AC>BD

  • B.

    AC<BD

  • C.

    AC=BD

  • D.

    AC=3BD

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Kẻ đường thẳng qua O vuông góc với AC tại E và cắt BD tại F thì EFBD tại FAC//BD.

Xét hai tam giác vuông OEA và tam giác OFBOB=OA;^EAO=^FBO (so le trong)

Nên ΔAEO=ΔBFO (ch-gn) OE=OFAC=DB (hai dây cách đều tâm thì bằng nhau).

Câu 11 :

Cho đường tròn (O), dây cung ABCD với CD<AB. Giao điểm K của các đường thẳng ABCD nằm ngoài đường tròn. Vẽ đường tròn (O;OK), đường tròn này cắt KAKC lần lượt tại MN . So sánh KMKN.

  • A.

    KN>KM

  • B.

    KN<KM

  • C.

    KM=KN

  • D.

    KN=43KM

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Xét đường tròn (O;OB)

Kẻ OECD;OFAB tại E,FCD<ABOE>OF ( dây nào lớn hơn thì gần tâm hơn)

Xét đường tròn (O;OK)OEKN;OFKM tại E,FOE>OFKN<KM( liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây)

Câu 12 :

Cho đường tròn (O;10cm). Dây ABCD song song, có độ dài lần lượt là 16cm12cm .Tính khoảng cách giữa hai dây.

  • A.

    14cm

  • B.

    10cm

  • C.

    12cm

  • D.

    16cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng liên hệ giữa dây và đường kính để áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông phù hợp.

Lời giải chi tiết :

Kẻ đường thẳng qua O vuông góc với CD tại E và cắt AB tại F thì EFABAB//CD.

Khi đó E là trung điểm của CDF là trung điểm của AB ( đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm dây đó). Nên ED=6cm;FB=8cm; OD=OB=10cm

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông OED ta được OE=OD2ED2=8cm

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông OFB ta được OF=OB2FB2=6cm

 Vậy khoảng cách giữa hai dây là EF=OE+OF=14cm.

Câu 13 :

Cho tam giác ABC nhọn và có các đường cao BD,CE.  So sánh BCDE .

  • A.

    BC=DE

  • B.

    BC<DE

  • C.

    BC>DE

  • D.

    BC=23DE

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1:  Tìm đường tròn đi qua bốn đỉnh B,D,C,E

Bước 2: Sử dụng liên hệ giữa dây và đường kính.

Lời giải chi tiết :

Lấy I là trung điểm của BC

Xét tam giác vuông BDCDI là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên DI=IB=IC=BC2

Xét tam giác vuông BECEI là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên EI=IB=IC=BC2

Từ đó ID=IE=IB=IC=BC2 hay bốn điểm B,C,D,E cùng thuộc đường tròn (I;BC2)

Xét (I;BC2)BC là đường kính  và DE là dây không đi qua tâm nên BC>DE.

Câu 14 :

Cho đường tròn (O) đường kính AB=14cm, dây CD có độ dài 12cm vuông góc với AB tại H nằm giữa OB. Độ dài HA

  • A.

    7+13cm

  • B.

    713cm

  • C.

    7cm

  • D.

    7213cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Sử dụng mối liên hệ giữa dây và đường kính: “ Đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm của dây đó”

+) Sử dụng định lý Pytago

Lời giải chi tiết :

Xét (O)ABCD tại HAB là đường kính nên H là trung điểm của CDHD=HC=CD2=6cm

AB=14OA=OB=OD=142=7cm.

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông OHD ta được OH=OD2DH2=13

Khi đó HA=OA+OH=7+13cm.

Câu 15 :

Cho đường tròn (O;R) và một dây CD. Từ O kẻ tia vuông góc với CD tại M, cắt (O;R) tại H . Biết CD=16cm;MH=4cm. Bán kính R bằng

  • A.
    122(cm)             
  • B.
    102(cm)             
  • C.
    12(cm)            
  • D.
    10(cm)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng định lí Pytago trong tam giác vuông.

Lời giải chi tiết :

Do OMCDM là trung điểm của CDCM=12CD=12.16=8(cm).

Gọi R là bán kính của đường tròn OC=R.

Ta có OM=OHHM=R4.

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông OMC ta có:

OC2=CM2+OM2R2=82+(R4)2R2=64+R28R+16R=10(cm)

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE