13. Bài tập ôn tập chương 7

Đề bài

Câu 1 :

Số đo cung lớn BnC trong hình bên  là:

  • A.

    2800

  • B.

    2900

  • C.

    3000    

  • D.

    3100

Câu 2 :

Cho hình vẽ ở bên. Khi đó mệnh đề đúng là:

  • A.

    ^AMD=12 ( sđAnD+CpB)

  • B.

    ^AMD= 12 ( sđAqC+DmB )

  • C.

    ^AMD=12 (  sđ\overparen{AnD} – \overparen{CpB})

  • D.

    \widehat {AMD} = \dfrac{1}{2} ( sđ\overparen{AqC} – \overparen{DmB})

Câu 3 :

Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn \left( O \right).  Biết \widehat {BOD} = {130^0} thì số đo \widehat {BAD} là:

  • A.

    {50^0}        

  • B.

    {130^0}

  • C.

    {15^0}        

  • D.

    {65^0}

Câu 4 :

Cho hình vẽ bên. Mệnh đề nào sau đây là sai.

  • A.

    \widehat {AMB} = \widehat {ANB}

  • B.

    \widehat {AMB} = \dfrac{1}{2}\widehat {AOB}

  • C.

    \widehat {ANB} = \dfrac{1}{2}\widehat {AOB}

  • D.

    \widehat {AMB} = \widehat {ANB} = \widehat {AOB}

Câu 5 :

Cho hình vẽ (hai đường tròn có tâm là B,C và điểm B nằm trên đường tròn tâm C). Biết \widehat {MAN} = {20^0}.

Khi đó \widehat {PCQ} = ?

  • A.

    {60^0}

  • B.

    {70^0}

  • C.

    {80^0}

  • D.

    {90^0}

Câu 6 :

Cho đường tròn \left( O \right) Trên \left( O \right) lấy ba điểm A,B,D sao cho \widehat {AOB} = {120^0},\,\,AD = BD.

Khi đó \Delta ABD là:

  • A.

    Tam giác đều.

  • B.

    Tam giác vuông tại D

  • C.

    Tam giác vuông cân tại D

  • D.

    Tam giác vuông tại A.

Câu 7 :

Cho hai đường tròn \left( {O;R} \right)\left( {O’;R’} \right) cắt nhau tại AB.  Vẽ cát tuyến CAD vuông góc với AB\left( {C \in \left( O \right),D \in \left( {O’} \right)} \right) . Tia CB cắt \left( {O’} \right) tại E, tia DB cắt \left( O \right) tại F. Khi đó

  • A.

    \widehat {CAF} > \widehat {DAE}  

  • B.

    \widehat {CAF} < \widehat {DAE}

  • C.

    \widehat {CAF} = \widehat {DAE}

  • D.

    Tất cả các đáp án đều sai.

Câu 8 :

Cho đường tròn \left( {O;R} \right) và một điểm M bên trong đường tròn đó. Qua M kẻ hai dây cung ABCD vuông góc với nhau (C thuộc cung nhỏ AB).  Vẽ đường kính DE. Khi đó tứ giác ABEC là:

  • A.

    Hình bình hành

  • B.

    Hình thang

  • C.

    Hình thang cân

  • D.

    Hình thoi

Câu 9 :

Cho hình vẽ dưới đây.

Khi đó mệnh đề đúng là:

  • A.

    \widehat {AQB} = \widehat {ANB}

  • B.

    \widehat {AQB} > \widehat {ANB}

  • C.

    \widehat {AQB} < \widehat {ANB}

  • D.

    Tất cả đều sai

Câu 10 :

Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn tâm O. Trên \left( O \right) lấy điểm D thuộc cung AC. Gọi E = AC \cap BD,\,\,F = AD \cap BC. Khi đó mệnh đề đúng là:

  • A.

    \widehat {AFB} > \widehat {ABD}        

  • B.

    \widehat {AFB} < \widehat {ABD}

  • C.

    \widehat {AFB} = 2\widehat {ABD}      

  • D.

    \widehat {AFB} = \widehat {ABD}

Câu 11 :

Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O. Gọi P,\,Q,R lần lượt là giao điểm của các tia phân giác trong góc A,\,B,\,C với đường tròn. Giả sử rằng S = AP \cap RQ. Khi đó:

  • A.

    \widehat {ASQ} = {30^0}   

  • B.

    \widehat {ASQ} = {45^0}

  • C.

    \widehat {ASQ} = {60^0}

  • D.

    \widehat {ASQ} = {90^0}

Câu 12 :

Cho tam giác nhọn ABC\,\,\left( {AB > BC} \right) nội tiếp đường tròn \left( O \right). D là điểm chính giữa cung AC. Giả sử \{E\} = AB \cap CD,\,\,\{F\} = AD \cap BC. Khi đó :

  • A.

    \widehat {AED} = \widehat {CFD} 

  • B.

    \widehat {AED} > \widehat {CFD}

  • C.

    \widehat {AED} < \widehat {CFD}

  • D.

    Không có đáp án đúng

Câu 13 :

Cho hình vẽ, biết số đo cung BmD{120^0}. Khi đó

  • A.

    \widehat {OAB} = {75^0}

  • B.

    \widehat {OAB} = {60^0}

  • C.

    \widehat {OAB} = {45^0}

  • D.

    \widehat {OAB} = {30^0}

Câu 14 :

Cho đường tròn tâm O, đường kính AB. Lấy điểm P khác AB trên đường tròn sao cho \widehat {BAP} = {30^0}. Gọi T là giao điểm của AP với tiếp tuyến tại B của đường tròn. Khi đó ta có \widehat {PBT} = ?

  • A.

    {30^0}

  • B.

    {45^0}

  • C.

    {60^0}

  • D.

    {90^0}

Câu 15 :

Cho hình vẽ ở bên. Biết \widehat {BAx}=20^0.

Hãy tính số đo của cung bị chắn AB.

  • A.

    {100^0}

  • B.

    {60^0}

  • C.

    {80^0}

  • D.

    {40^0}

Câu 16 :

Qua điểm A nằm ngoài đường tròn \left( O \right) kẻ hai cát tuyến ABCADE với đường tròn đó (B nằm giữa AC,D nằm giữa AE). Kẻ dây BF//DE. Khi đó kết luận đúng là:

  • A.

    AC.AE = DC.DF

  • B.

    AC.DF = DC.AE

  • C.

    AE.CE = DF.CF

  • D.

    AC.CE = DC.CF

Câu 17 :

Từ điểm M nằm ngoài đường tròn \left( O \right) vẽ hai tiếp tuyến MA, MB với \left( O \right) tại AB. Qua A vẽ đường thẳng song song với MB cắt đường tròn tại C.

Nối C với M cắt đường tròn \left( O \right) tại D.  Nối A với D cắt MB tại E. Chọn câu đúng

  • A.

    ME = 2EB

  • B.

    2ME = EB

  • C.

    ME = EB.

  • D.

    3ME = 2EB

Câu 18 :

Cho điểm C thuộc nửa đường tròn \left( O \right) đường kính AB. Từ điểm D thuộc đọan AO kẻ đường thẳng vuông góc với AO cắt ACBC lần lượt lại EF. Tiếp tuyến tại C với nửa  đường tròn cắt EF tại M và cắt AB tại N. Khi đó

  • A.

    ME = MF

  • B.

    2ME = MF

  • C.

    ME = 2MF

  • D.

    2ME = 3MF

Câu 19 :

Cho đường tròn \left( {O;R} \right) và dây cung BC = R. Hai tiếp tuyến của đường tròn \left( O \right) tại B,C cắt nhau tại A. Gọi M là giao điểm của AOBC. Khi đó tam giác AMB là:

  • A.

    Tam giác vuông có một góc {30^0}        

  • B.

    Tam giác vuông có một góc {60^0} 

  • C.

    Tam giác có cạnh góc vuông bằng nửa cạnh huyền

  • D.

    Các đáp án trên đều đúng

Câu 20 :

Cho hình vẽ. Khi đó đáp án đúng là

  • A.

    \widehat {ADC} = {70^0}

  • B.

    \widehat {ADC} = {80^0}

  • C.

    \widehat {ADC} = {75^0}           

  • D.

    \widehat {ADC} = {60^0}

Câu 21 :

Tia phân giác góc \widehat {BAD} của hình bình hành ABCD cắt các đường thẳng BCDC lần lượt tại hai điểm MN. Dựng ra phía ngoài hình bình hành ABCD tam giác  MCO cân tại O với \widehat {MOC} = \widehat {BAD}. Khi đó:

  • A.

    B,O,C,D thuộc cùng một đường tròn

  • B.

    B,O,C,D không thuộc cùng một đường tròn

  • C.

    Cả A,B đều đúng

  • D.

    Cả A,B đều sai      

Câu 22 :

Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn \left( O \right), các đường caoAD,\,BE,\,CF\,\left( {D \in BC,\,E \in AC,\,F \in AB} \right) cắt nhau tại H. Khi đó ta có

  • A.

    BH.BE = BC.BD

  • B.

    CH.CF = CD.CB

  • C.

    A,B đều đúng

  • D.

    A,B đều sai

Câu 23 :

Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB = 2R. Đường thẳng qua O và vuông góc AB cắt cung AB tại C. Gọi E là trung điểm BC.\,AE cắt nửa đường tròn O tại F. Đường thẳng qua C và vuông góc AF tại G cắt AB tại H. Khi đó góc \widehat {OGH} có số đo là:

  • A.

    {45^0}        

  • B.

    {60^0}      

  • C.

    {90^0}      

  • D.

    {120^0}

Câu 24 :

Cho hình vuông ABCD có cạnh 2R.

Diện tích S phần màu xanh trong hình vuông ABCD

  • A.

    S = 4{R^2} – \pi {R^2}

  • B.

    S = \pi {R^2} – {R^2}

  • C.

    S = 4{R^2} + \pi {R^2}

  • D.

    S = 4\pi {R^2}

Câu 25 :

Cho đường tròn \left( {O;R} \right), đường kính AB cố định, đường kính CD thay đổi \left( {CD \ne AB} \right). Các tia BC,\,BD cắt tiếp tuyến của đường tròn \left( O \right) tại A lần lượt tại E,\,F.

Câu 25.1

Tứ giác DCEF

  • A

    Hình thoi        

  • B

    Hình vuông                

  • C

    Tứ giác nội tiếp

  • D

    Hình thang

Câu 25.2

Khi CD thay đổi. Giá trị nhỏ nhất của EF theo R là:

  • A

    4R

  • B

    2R

  • C

    6R

  • D

    R

Câu 26 :

Cho BC là một dây cung của đường tròn \left( {O;R} \right),\,\,\left( {BC \ne 2R} \right). Điểm A di động trên cung lớn BC sao cho O luôn nằm trong tam giác ABC. Các đường cao AD,\,BE,\,CF của tam giác ABC đồng quy tại H.

Câu 26.1

Chọn kết luận sai:

  • A

    \Delta AEF = \Delta DFE 

  • B

    \Delta AEF \backsim \Delta ABC

  • C

    BFEC là tứ giác nội tiếp

  • D

    CDHE là tứ giác nội tiếp

Câu 26.2

Kẻ đường kính AK của đường tròn \left( {O;R} \right). Khi đó BHCK là:

  • A

    Hình thoi

  • B

    Hình chữ nhật         

  • C

    Hình bình hành          

  • D

    Hình vuông

Câu 27 :

Cho A là điểm cố định trên đường tròn \left( {O;R} \right). Gọi ABAC là hai dây cung thay đổi trên đường tròn \left( O \right) thỏa mãn \sqrt {AB.AC}  = R\sqrt 3 . Khi đó vị trí của B,\,C trên \left( O \right) để diện tích \Delta ABC lớn nhất là:

  • A.

    \Delta ABC cân

  • B.

    \Delta ABC đều.

  • C.

    \Delta ABC vuông cân

  • D.

    \Delta ABC vuông

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Số đo cung lớn BnC trong hình bên  là:

  • A.

    {280^0}

  • B.

    {290^0}

  • C.

    {300^0}    

  • D.

    {310^0}

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số đo cung lớn bằng 360^\circ  – số đo cung nhỏ

Lời giải chi tiết :

Ta có tổng số đo cung nhỏ BmC và số đo cung lớn BnC{360^0}.

Mặt khác số đo cung nhỏ BmC = {80^0}. Từ đó ta suy ra số đo cung lớn BnC là:

{360^0} – {80^0} = {280^0}.

Câu 2 :

Cho hình vẽ ở bên. Khi đó mệnh đề đúng là:

  • A.

    \widehat {AMD} = \dfrac{1}{2} ( sđ \overparen{AnD} + \overparen{CpB})

  • B.

    \widehat {AMD} = \dfrac{1}{2} ( sđ\overparen{AqC}+ \overparen{DmB} )

  • C.

    \widehat {AMD} = \dfrac{1}{2} (  sđ\overparen{AnD} – \overparen{CpB})

  • D.

    \widehat {AMD} = \dfrac{1}{2} ( sđ\overparen{AqC} – \overparen{DmB})

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính chất góc có đỉnh nằm trong đường tròn: Số đo góc có đỉnh nằm trong đường tròn có số đo bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn.

Lời giải chi tiết :

Góc \widehat {AMD} là góc có đỉnh bên trong đường tròn chắn cung AD và cung BC nên ta có

\widehat {AMD} = \dfrac{1}{2} ( sđ\overparen{AnD} + \overparen{CpB})

Câu 3 :

Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn \left( O \right).  Biết \widehat {BOD} = {130^0} thì số đo \widehat {BAD} là:

  • A.

    {50^0}        

  • B.

    {130^0}

  • C.

    {15^0}        

  • D.

    {65^0}

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng góc nội tiếp bằng một nửa số đo của cung bị chắn, số đo góc ở tâm bằng số đo cung bị chắn.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \widehat {BOD} = {130^0} \Rightarrow sđ\,\overparen{BD} = {130^0}.

Do đó \widehat {BAD} = \dfrac{1}{2}sđ\overparen{BD} = {65^0} (góc nội tiếp bằng một nửa số đo của cung bị chắn)

Câu 4 :

Cho hình vẽ bên. Mệnh đề nào sau đây là sai.

  • A.

    \widehat {AMB} = \widehat {ANB}

  • B.

    \widehat {AMB} = \dfrac{1}{2}\widehat {AOB}

  • C.

    \widehat {ANB} = \dfrac{1}{2}\widehat {AOB}

  • D.

    \widehat {AMB} = \widehat {ANB} = \widehat {AOB}

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng mối liên hệ giữa góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn một cung:

Số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo góc ở tâm chắn cung đó.

Lời giải chi tiết :

Ta có \widehat {AMB} = \widehat {ANB} vì hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB.

Ta lại có \widehat {AMB} = \dfrac{1}{2}\widehat {AOB},\widehat {\,\,ANB} = \dfrac{1}{2}\widehat {AOB} ( mối liên hệ giữa góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung AB)

Câu 5 :

Cho hình vẽ (hai đường tròn có tâm là B,C và điểm B nằm trên đường tròn tâm C). Biết \widehat {MAN} = {20^0}.

Khi đó \widehat {PCQ} = ?

  • A.

    {60^0}

  • B.

    {70^0}

  • C.

    {80^0}

  • D.

    {90^0}

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất góc nội tiếp và góc ở tâm

Số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn

Số đo góc ở tâm bằng số đo cung bị chắn

Lời giải chi tiết :

Ta nhận thấy \widehat {MAN} nội tiếp đường tròn tâm B, chắn cung nhỏ MN của đường tròn \left( B \right) nên \widehat {MAN} = \dfrac{1}{2}\widehat {MBN} = {20^0} \Rightarrow \widehat {MBN} = {40^0} \Rightarrow \widehat {PBQ} = {40^0}.

Ta lại có \widehat {PBQ} là góc nội tiếp đường tròn tâm C\widehat {PCQ} là góc ở tâm của \left( C \right) nên

\widehat {PBQ} = \dfrac{1}{2}\widehat {PCQ} \Rightarrow \widehat {PCQ} = 2\widehat {PBQ} = {80^0}.

Vậy \widehat {PCQ} = {80^0}.

Câu 6 :

Cho đường tròn \left( O \right) Trên \left( O \right) lấy ba điểm A,B,D sao cho \widehat {AOB} = {120^0},\,\,AD = BD.

Khi đó \Delta ABD là:

  • A.

    Tam giác đều.

  • B.

    Tam giác vuông tại D

  • C.

    Tam giác vuông cân tại D

  • D.

    Tam giác vuông tại A.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng mối liên hệ về số đo góc ở tâm và số đo góc nội tiếp để tính góc \widehat {ADB} của tam giác ABD

Từ đó dựa vào điều kiện đề bài để suy ra tính chất tam giác ABD

Lời giải chi tiết :

Từ mối liên hệ về số đo góc ở tâm và số đo góc nội tiếp ta có

\widehat {ADB} = \dfrac{1}{2}\widehat {AOB} = \dfrac{1}{2}{.120^0} = {60^0}.

\Delta ABDAD = BD nên cân tại D,  có một  góc \widehat {ADB}=60^0 nên \Delta ABD là tam giác đều.

Câu 7 :

Cho hai đường tròn \left( {O;R} \right)\left( {O’;R’} \right) cắt nhau tại AB.  Vẽ cát tuyến CAD vuông góc với AB\left( {C \in \left( O \right),D \in \left( {O’} \right)} \right) . Tia CB cắt \left( {O’} \right) tại E, tia DB cắt \left( O \right) tại F. Khi đó

  • A.

    \widehat {CAF} > \widehat {DAE}  

  • B.

    \widehat {CAF} < \widehat {DAE}

  • C.

    \widehat {CAF} = \widehat {DAE}

  • D.

    Tất cả các đáp án đều sai.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất các góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Theo giả thiết ta có CD \bot AB nên \widehat {CAB} = {90^0}.\widehat {CAB} = \dfrac{1}{2}sđ\overparen{BC} \Rightarrow sđ \overparen{BC} = {180^0}.

Vậy ba điểm B,\,O,\,C thẳng hàng.

Chứng minh tương tự ta nhận được B,\,\,O’,\,D thẳng hàng.

Trong \left( O \right) các góc \widehat {CAF},\,\widehat {CBF} là các góc nội tiếp cùng chắn chung CF nên \widehat {CAF} = \,\widehat {CBF}.\,\left( 1 \right)

Trong \left( {O’} \right) các góc \widehat {DAE},\,\widehat {DBE} là các góc nội tiếp cùng chắn chung DE nên \widehat {DAE} = \widehat {DBE}\,\left( 2 \right).

Mặt khác \widehat {CBF},{\kern 1pt} \widehat {DBE} là các góc đối đỉnh, do đó \widehat {CBF} = \widehat {DBE}\,\,\left( 3 \right).

Từ \left( 1 \right),\,\left( 2 \right),\,\left( 3 \right) ta suy ra \widehat {CAF} = \widehat {DAE}.

Câu 8 :

Cho đường tròn \left( {O;R} \right) và một điểm M bên trong đường tròn đó. Qua M kẻ hai dây cung ABCD vuông góc với nhau (C thuộc cung nhỏ AB).  Vẽ đường kính DE. Khi đó tứ giác ABEC là:

  • A.

    Hình bình hành

  • B.

    Hình thang

  • C.

    Hình thang cân

  • D.

    Hình thoi

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất góc nội tiếp chắn nửa đường tròn

Sử dụng dấu hiệu nhận biết các hình đặc biệt

Lời giải chi tiết :

Do DE là đường kính của \left( {O;R} \right) nên \widehat {DCE} = {90^0} (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).

Do đó CD \bot CE. Mặt khác theo giả thiết ta có CD \bot AB.

Do đó AB//CE. Vậy tứ giác ABEC là hình thang \left( 1 \right).

Mặt khác các dây CE,AB là hai dây song song của \left( O \right) chắn hai cung ACBE nên

Cung AC = cung BE \Rightarrow AC=BE\,\,\,\left( 2 \right).

Từ \left( 1 \right)\left( 2 \right) suy ra tứ giác ABEC là hình thang cân.

Câu 9 :

Cho hình vẽ dưới đây.

Khi đó mệnh đề đúng là:

  • A.

    \widehat {AQB} = \widehat {ANB}

  • B.

    \widehat {AQB} > \widehat {ANB}

  • C.

    \widehat {AQB} < \widehat {ANB}

  • D.

    Tất cả đều sai

Đáp án : B

Phương pháp giải :

– Tính chất góc có đỉnh nằm trong đường tròn: Số đo góc có đỉnh nằm trong đường tròn có số đo bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn.

– Tính chất góc có đỉnh nằm ngoài đường tròn: Số đo góc có đỉnh nằm ngoài đường tròn có số đo bằng nửa hiệu số đo hai cung bị chắn.

Lời giải chi tiết :

Ta áp dụng công thức về góc có đỉnh ở trong và ở ngoài đường tròn bị chắn bởi cung ta nhận được

\left\{ \begin{array}{l}\widehat {AQB} = \dfrac{1}{2}\left( {sđ\overparen{AeB} + sđ\overparen{CdM}} \right)\,\,\\\widehat {ANB} = \dfrac{1}{2}\left( {sđ\overparen{AeB} – sđ\overparen{CdM}} \right)\,\,\end{array} \right. \Rightarrow \widehat {AQB} = \dfrac{1}{2}\left( {sđ\overparen{AeB} + sđ\overparen{CdM}} \right) > \dfrac{1}{2}\left( {sđ\overparen{AeB} – sđ\overparen{CdM}} \right) = \widehat {ANB}.

Câu 10 :

Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn tâm O. Trên \left( O \right) lấy điểm D thuộc cung AC. Gọi E = AC \cap BD,\,\,F = AD \cap BC. Khi đó mệnh đề đúng là:

  • A.

    \widehat {AFB} > \widehat {ABD}        

  • B.

    \widehat {AFB} < \widehat {ABD}

  • C.

    \widehat {AFB} = 2\widehat {ABD}      

  • D.

    \widehat {AFB} = \widehat {ABD}

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất góc nội tiếp, góc có đỉnh nằm ngoài đường tròn, các cung chắn hai dây bằng nhau để chứng minh \widehat {AFB} = \widehat {ABD}.

Lời giải chi tiết :

\Delta ABC cân tại A nên AB = AC suy ra sđ\,\overparen{AB} = sđ\,\overparen{AC}.

Áp dụng kết quả trên và theo tính chất của góc ngoài đường tròn ta có:

\widehat {AFB} = \dfrac{1}{2}\left( {sđ\,\overparen{AB} – sđ\,\overparen{CD}} \right) = \dfrac{1}{2}\left( {sđ\,\overparen{AC} – sđ\,\overparen{CD}} \right) = \dfrac{1}{2}sđ\,\overparen{AD}.

Mặt khác theo tính chất góc nội tiếp ta có \widehat {ABD} = \dfrac{1}{2}sđ\,\overparen{AD}.

Do đó \widehat {AFB} = \widehat {ABD}.

Câu 11 :

Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O. Gọi P,\,Q,R lần lượt là giao điểm của các tia phân giác trong góc A,\,B,\,C với đường tròn. Giả sử rằng S = AP \cap RQ. Khi đó:

  • A.

    \widehat {ASQ} = {30^0}   

  • B.

    \widehat {ASQ} = {45^0}

  • C.

    \widehat {ASQ} = {60^0}

  • D.

    \widehat {ASQ} = {90^0}

Đáp án : D

Phương pháp giải :

– Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc nội tiếp chia cung bị chắn thành hai cung bằng nhau.

– Tính chất góc có đỉnh nằm bên trong đường tròn có số đo bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn.

Lời giải chi tiết :

Ta có tia phân giác AP chia đôi cung BC thành hai cung bằng nhau, haysđ\overparen{BP} = sđ\overparen{CP}=\dfrac{1}{2}sđ\,\overparen{BC}.

Tương tự ta có sđ\overparen{AQ} = sđ\overparen{CQ}=\dfrac{1}{2}sđ\,\overparen{AC} sđ\overparen{AR} = sđ\overparen{BR}=\dfrac{1}{2}sđ\,\overparen{AB} . Khi đó theo tính chất của góc có đỉnh bên trong đường tròn ta có

\begin{array}{l}\widehat {ASQ} = \dfrac{1}{2}\left( {sđ\,\overparen{AQ} + sđ\,\overparen{PR}} \right)\\ = \dfrac{1}{2}\left( {\dfrac{1}{2}sđ\,\overparen{AC} + \dfrac{1}{2}sđ\,\overparen{AB} + \dfrac{1}{2}sđ\,\overparen{BC}} \right) \\= \dfrac{1}{2}\left( {\dfrac{1}{2}{{.360}^0}} \right) = {90^0}.\end{array}

Câu 12 :

Cho tam giác nhọn ABC\,\,\left( {AB > BC} \right) nội tiếp đường tròn \left( O \right). D là điểm chính giữa cung AC. Giả sử \{E\} = AB \cap CD,\,\,\{F\} = AD \cap BC. Khi đó :

  • A.

    \widehat {AED} = \widehat {CFD} 

  • B.

    \widehat {AED} > \widehat {CFD}

  • C.

    \widehat {AED} < \widehat {CFD}

  • D.

    Không có đáp án đúng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất góc có đỉnh nằm ngoài đường tròn bằng nửa hiệu số đo hai cung bị chắn.

Lời giải chi tiết :

Theo tính chất của góc ngoài đường tròn ta có

\left\{ \begin{array}{l}\widehat {AED} = \dfrac{1}{2}\left( {sđ\,\overparen{BC} – sđ\,\overparen{AD}} \right)\\\widehat {CFD} = \dfrac{1}{2}\left( {sđ\,\overparen{AB} – sđ\,\overparen{CD}} \right)\end{array} \right.\,\,\left( 1 \right).

Theo đề bài ta có AB > BC \Rightarrow sđ\,\overparen{BC} < sđ\,\overparen{AB}\,\,\left( 2 \right).

Mặt khác ta có D là điểm chính giữa cung AC nên sđ\,\overparen{AD} = sđ\,\overparen{CD}\,\left( 3 \right).

Từ \left( 1 \right),\,\left( 2 \right)\left( 3 \right) ta có \widehat {AED} < \widehat {CFD}.

Câu 13 :

Cho hình vẽ, biết số đo cung BmD{120^0}. Khi đó

  • A.

    \widehat {OAB} = {75^0}

  • B.

    \widehat {OAB} = {60^0}

  • C.

    \widehat {OAB} = {45^0}

  • D.

    \widehat {OAB} = {30^0}

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính góc BOD rồi suy ra góc BOA

Từ đó ta tính được góc OAB

Lời giải chi tiết :

Xét (O)\widehat {BOD} = sđ \overparen{BmD}=120^0

mà góc BODAOB là hai góc kề bù nên \widehat {AOB} = 180^\circ – \widehat {BOD} = 60^\circ

Xét tam giác AOB vuông tại B (do AB là tiếp tuyến) nên

\widehat {AOB} + \widehat {OAB} = 90^\circ \Rightarrow \widehat {OAB} = 90^\circ – 60^\circ = 30^\circ  

Câu 14 :

Cho đường tròn tâm O, đường kính AB. Lấy điểm P khác AB trên đường tròn sao cho \widehat {BAP} = {30^0}. Gọi T là giao điểm của AP với tiếp tuyến tại B của đường tròn. Khi đó ta có \widehat {PBT} = ?

  • A.

    {30^0}

  • B.

    {45^0}

  • C.

    {60^0}

  • D.

    {90^0}

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung  cùng chắn một cung thì bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét (O) có góc PAB là góc nội tiếp chắn cung BP, góc PBT là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung BP

nên \widehat {PBT} = \widehat {PAB} = 30^\circ

Câu 15 :

Cho hình vẽ ở bên. Biết \widehat {BAx}=20^0.

Hãy tính số đo của cung bị chắn AB.

  • A.

    {100^0}

  • B.

    {60^0}

  • C.

    {80^0}

  • D.

    {40^0}

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo cung bị chắn

Lời giải chi tiết :

Do Ax là tiếp tuyến với \left( O \right) tại A nên \widehat {BAx} = \dfrac{1}{2}\overparen{AB} 

hay sđ \overparen{AB}= 2\widehat {BAx} = {2.20^0} = {40^0}

Vì vậy sđ\overparen{AB} = {40^0}.

Câu 16 :

Qua điểm A nằm ngoài đường tròn \left( O \right) kẻ hai cát tuyến ABCADE với đường tròn đó (B nằm giữa AC,D nằm giữa AE). Kẻ dây BF//DE. Khi đó kết luận đúng là:

  • A.

    AC.AE = DC.DF

  • B.

    AC.DF = DC.AE

  • C.

    AE.CE = DF.CF

  • D.

    AC.CE = DC.CF

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng các tính chất góc nội tiếp chắn một cung, góc đỉnh nằm ngoài đường tròn, cung bị chắn giữa hai dây song song, tam giác đồng dạng để chứng minh \Delta ACE \backsim \Delta DCF \Rightarrow AC.DF = AE.DC.

Lời giải chi tiết :

Ta có \widehat {BCD} là góc nội tiếp chắn cung BmD\,\,\left( 1 \right).

Ta có \widehat {FCE} là góc nội tiếp chắn cung FnE\,\,\left( 2 \right).

Mặt khác ta có sđ\overparen{BmD}\, = sđ\overparen{FnE}\,\,\left( 3 \right). (hai cung bị chắn bởi hai dây song song)

Từ \left( 1 \right),\,\left( 2 \right),\,\left( 3 \right) suy ra \widehat {FCE} = \widehat {BCD} \Rightarrow \widehat {FCE} + \widehat {ECD} = \widehat {BCD} + \widehat {ECD}.

Do đó \widehat {FCD} = \widehat {ECB}\,\left( 4 \right).

Theo tính chất về góc có đỉnh bên ngoài đường tròn ta có

\widehat {CAE} = \dfrac{1}{2}\left( {sđ\overparen{CFE} – sđ\overparen{BmD}} \right) = \dfrac{1}{2}\left( {sđ\,\overparen{CFE} – sđ\overparen{FnE}} \right) = \dfrac{1}{2}sđ\,\overparen{CF}\,\,\left( 5 \right).

Theo tính chất của góc nội tiếp bị chắn bởi cung ta có \widehat {CDF} = \dfrac{1}{2}sđ\overparen{CF}\,\,\left( 6 \right).

Từ \left( 5 \right)\left( 6 \right) ta nhận được \widehat {CAE} = \widehat {CDF}\,\,\left( 7 \right).

Từ \left( 4 \right)\left( 7 \right) ta nhận được \Delta ACE \backsim \Delta DCF (g-g)

Do đó \dfrac{{AC}}{{DC}} = \dfrac{{AE}}{{DF}} = \dfrac{{CE}}{{CF}} \Rightarrow AC.DF = AE.DC.

Câu 17 :

Từ điểm M nằm ngoài đường tròn \left( O \right) vẽ hai tiếp tuyến MA, MB với \left( O \right) tại AB. Qua A vẽ đường thẳng song song với MB cắt đường tròn tại C.

Nối C với M cắt đường tròn \left( O \right) tại D.  Nối A với D cắt MB tại E. Chọn câu đúng

  • A.

    ME = 2EB

  • B.

    2ME = EB

  • C.

    ME = EB.

  • D.

    3ME = 2EB

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất góc nội tiếp và góc giữa tiếp tuyến và dây cung cùng chắn 1 cung.

Sử dụng tính chất tam giác đồng dạng.

Lời giải chi tiết :

Xét \Delta ABE\Delta BDE có:

+ \widehat E chung.

+ \widehat {BAE} = \widehat {DBE} (góc nội tiếp và góc giữa tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung BD )

Do đó ta có \Delta ABE \backsim \Delta BDE\,\left( {g.g} \right).

\Rightarrow \dfrac{{AE}}{{BE}} = \dfrac{{BE}}{{DE}} \Rightarrow E{B^2} = AE.DE\,\,\left( 1 \right).

Ta có: MB//AC \Rightarrow \widehat {EMD} = \widehat {DCA} (hai góc so le trong)

\widehat {DCA} = \widehat {MAD} (góc nội tiếp và góc giữa tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AD)

Do đó \widehat {EMD} = \widehat {MAD}.

Xét \Delta MEA\Delta DEM có:

\widehat E chung.

\widehat {EMD} = \widehat {MAD} (cmt)

Suy ra \Delta MEA \backsim \Delta DEM\,.

Do đó

\dfrac{{ME}}{{DE}} = \dfrac{{EA}}{{EM}} \Rightarrow M{E^2} = DE.EA\,\,\left( 2 \right).

Từ \left( 1 \right)2 ta nhận được E{B^2} = E{M^2} \Rightarrow EB = EM.

Câu 18 :

Cho điểm C thuộc nửa đường tròn \left( O \right) đường kính AB. Từ điểm D thuộc đọan AO kẻ đường thẳng vuông góc với AO cắt ACBC lần lượt lại EF. Tiếp tuyến tại C với nửa  đường tròn cắt EF tại M và cắt AB tại N. Khi đó

  • A.

    ME = MF

  • B.

    2ME = MF

  • C.

    ME = 2MF

  • D.

    2ME = 3MF

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có \widehat {MCA} = \dfrac{1}{2}\overparen{AC} (góc giữa tiếp tuyến và dây cung chắn cung AC) \left( 1 \right).

Lại có \widehat {MEC} = \widehat {AED} = {90^0} – \widehat {EAD} = {90^0} – \dfrac{1}{2}\overparen{BC} = \dfrac{1}{2}\overparen{AC}\,\,\,\left( 2 \right).

Từ \left( 1 \right)\left( 2 \right) suy ra \widehat {MCE} = \widehat {MEC}. 

Vậy \Delta MEC cân tại M, suy ra MC = ME.

Chứng minh tương tự ta có MC = MF.

Suy ra ME = MF.

Câu 19 :

Cho đường tròn \left( {O;R} \right) và dây cung BC = R. Hai tiếp tuyến của đường tròn \left( O \right) tại B,C cắt nhau tại A. Gọi M là giao điểm của AOBC. Khi đó tam giác AMB là:

  • A.

    Tam giác vuông có một góc {30^0}        

  • B.

    Tam giác vuông có một góc {60^0} 

  • C.

    Tam giác có cạnh góc vuông bằng nửa cạnh huyền

  • D.

    Các đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo cung bị chắn

+ Tổng ba góc trong tam giác bằng 180^0

Lời giải chi tiết :

Xét đường tròn (O) có dây BC = R = OC = OB nên \Delta BOC là tam giác đều. Do đó

\widehat {BOC} = {60^0} \Rightarrow \overparen{BC} = {60^0}

Lại có \widehat {ABC} là góc tạo bởi hai tiếp tuyến BA và dây cung BC của \left( O \right).

Do góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo cung bị chắn nên \widehat {ABC} = \dfrac{1}{2}\overparen{BC} = {30^0}.

Lại có AB=AC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) và OB=OC=R nên AO là đường trung trực của BC

Hay AO \bot BC tại M, suy ra \widehat {AMB} = {90^0} \Rightarrow \widehat {BAM} = {60^0}.

Như vậy tam giác AMB vuông tại M và có \widehat {ABM} = {30^0};\, \widehat {BAM} = {60^0}

Nên đáp án A, B đều đúng.

Ta lại có \sin \widehat {ABM} = \dfrac{{AM}}{{AB}} \Rightarrow \dfrac{{AM}}{{AB}} = \sin \,{30^0} = \dfrac{1}{2}.

Hay cạnh góc vuông AM bằng nửa cạnh huyền AB. Vì vậy đáp án C cũng đúng.

Câu 20 :

Cho hình vẽ. Khi đó đáp án đúng là

  • A.

    \widehat {ADC} = {70^0}

  • B.

    \widehat {ADC} = {80^0}

  • C.

    \widehat {ADC} = {75^0}           

  • D.

    \widehat {ADC} = {60^0}

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng các tính chất:

– Góc nội tiếp cùng chắn một cung trong một đường tròn thì bằng nhau.

– Tổng ba góc trong một tam giác bằng {180^0}.

Lời giải chi tiết :

Xét (O)

\widehat {CAD} = \widehat {CBD} (cùng chắn cung CD ).

Do đó ta có

\widehat {CAD} = {60^0}.

Tổng ba góc trong một tam giác bằng {180^0}

Nên:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\widehat {CAD} + \widehat {ACD} + \widehat {ADC} = {180^0}\\ \Rightarrow \widehat {ADC} = {180^0} – \left( {\widehat {CAD} + \widehat {ACD}} \right) \\= {180^0} – \left( {{{60}^0} + {{40}^0}} \right) = {80^0}.\end{array}

Câu 21 :

Tia phân giác góc \widehat {BAD} của hình bình hành ABCD cắt các đường thẳng BCDC lần lượt tại hai điểm MN. Dựng ra phía ngoài hình bình hành ABCD tam giác  MCO cân tại O với \widehat {MOC} = \widehat {BAD}. Khi đó:

  • A.

    B,O,C,D thuộc cùng một đường tròn

  • B.

    B,O,C,D không thuộc cùng một đường tròn

  • C.

    Cả A,B đều đúng

  • D.

    Cả A,B đều sai      

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh đối diện các góc bằng nhau thì tứ giác đó là tứ giác nội tiếp.

Lời giải chi tiết :

Ta có BM//AD nên \widehat {BMA} = \widehat {MAD}.

Mặt khác AM là phân giác của \widehat {BAD}  nên \widehat {BAM} = \widehat {MAD}.

Từ đó \widehat {BAM} = \widehat {AMB.}

 Vậy \Delta ABM cân tại B. Suy ra BM = BA = DC.

Tam giác OMC cân tại O nên OM = OC và \widehat {OMC} = \widehat {OCM} = \dfrac{{180^\circ – \widehat {MOC}}}{2} = \dfrac{1}{2}\left( {180^\circ – \alpha } \right)

Đặt \alpha  = \widehat {BAD}, ta có \widehat {OCD} = \widehat {BCD} + \widehat {OCM} = \alpha  + \dfrac{1}{2}\left( {{{180}^0} – \alpha } \right) = {90^0} + \dfrac{\alpha }{2}\,\,\left( 1 \right).

Các góc \widehat {BMO},\,\widehat {OMC} kề bù nên

\widehat {BMO} = {180^0} – \,\widehat {OMC} = {180^0} – \,\widehat {OCM} = {90^0} + \dfrac{\alpha }{2}\,\,\left( 2 \right).

Từ \left( 1 \right)\left( 2 \right) suy ra \widehat {OCD} = \widehat {BMO}.

Xét hai tam giác \Delta OBM,\,\Delta ODC\left\{ \begin{array}{l}\widehat {OCD} = \widehat {BMO}\\OM = OC \, (cmt)\\BM = CD \, (cmt)\end{array} \right. nên \Delta OBM = \Delta ODC\,\,\left( {c.g.c} \right).

Do đó \widehat {OBM} = \widehat {ODC}. Điều này chứng tỏ BOCD là tứ giác nội tiếp. Do đó bốn điểm B,\,O,\,C,\,D thuộc cùng một đường tròn.

Câu 22 :

Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn \left( O \right), các đường caoAD,\,BE,\,CF\,\left( {D \in BC,\,E \in AC,\,F \in AB} \right) cắt nhau tại H. Khi đó ta có

  • A.

    BH.BE = BC.BD

  • B.

    CH.CF = CD.CB

  • C.

    A,B đều đúng

  • D.

    A,B đều sai

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng các tính chất:

– Trong một đường tròn, các góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.

– Tính chất tam giác đồng dạng thì các cạnh tương ứng tỉ lệ.

Lời giải chi tiết :

Do AD,\,BE là các đường cao nên \widehat {HDC} = \widehat {HEC} = {90^0}.

Do đó \widehat {HDC} + \widehat {HEC} = {90^0} + {90^0} = {180^0}.

Vậy tứ giác DCEH là tứ giác nội tiếp.

Các góc \widehat {HED},\,\widehat {HCD} cùng chắn cung HD nên

\widehat {HED} = \,\widehat {HCD}\,\,\left( 1 \right).

Xét hai tam giác \Delta BDE,\,\,\Delta BHC\widehat {HED} = \,\widehat {HCD}\, (theo \left( 1 \right) ) và góc \widehat {EBC} chung.

Do đó \Delta BDE \backsim \,\Delta BHC. Từ đó ta nhận được \dfrac{{BD}}{{BH}} = \dfrac{{BE}}{{BC}} \Rightarrow BH.BE = BC.BD. Đáp án A đúng.

Chứng minh tương tự ta có \Delta CHB \backsim \Delta CDF\,\left( {g – g} \right) \Leftrightarrow \dfrac{{CH}}{{CD}} = \dfrac{{CB}}{{CF}} hay  CH.CF = CD.CB. Đáp án B đúng.

Vậy cả A, B đều đúng.

Câu 23 :

Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB = 2R. Đường thẳng qua O và vuông góc AB cắt cung AB tại C. Gọi E là trung điểm BC.\,AE cắt nửa đường tròn O tại F. Đường thẳng qua C và vuông góc AF tại G cắt AB tại H. Khi đó góc \widehat {OGH} có số đo là:

  • A.

    {45^0}        

  • B.

    {60^0}      

  • C.

    {90^0}      

  • D.

    {120^0}

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất tứ giác nội tiếp ACGO và tính chất hai góc phụ nhau

+ Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp: tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh đối diện các góc bằng nhau thì tứ giác đó nội tiếp.

Lời giải chi tiết :

Theo giả thiết ta có OC \bot AB,\,CG \bot AG nên ta suy ra \widehat {AOC} = \widehat {AGC} = {90^0}.

Nói cách khác O,\,G cùng nhìn AC dưới một góc vuông.
Do đó tứ giác ACGO nội tiếp đường tròn đường kính AC.

Kéo theo \widehat {OGA} = \widehat {OCA}.

\Delta OAC vuông cân tại O nên \widehat {OCA} = {45^0}. Suy ra \widehat {OGA} = {45^0}. Ta lại có \widehat {OGH} + \widehat {OGA} = \widehat {HGA} = \widehat {AGC} = {90^0} \Rightarrow \widehat {OGH} = {90^0} – \widehat {OGA} = {90^0} – {45^0} = {45^0}.

Do đó \widehat {OGH} = {45^0}

Câu 24 :

Cho hình vuông ABCD có cạnh 2R.

Diện tích S phần màu xanh trong hình vuông ABCD

  • A.

    S = 4{R^2} – \pi {R^2}

  • B.

    S = \pi {R^2} – {R^2}

  • C.

    S = 4{R^2} + \pi {R^2}

  • D.

    S = 4\pi {R^2}

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính các diện tích hình vuông ABCD, các hình quạt AEH,BHG,CGF,DFE.

Diện tích phần màu xanh là hiệu giữa diện tích hình vuông và các hình quạt.

Lời giải chi tiết :

Gọi S,\,{S_1},\,{S_2} lần lượt là diện tích phần màu xanh, diện tích hình vuông và diện tích phần còn lại.

Khi đó ta có {S_1} = {\left( {2R} \right)^2}=4R^2\,\,\left( 1 \right).

Nhận thấy mỗi hình quạt AEH,BHG,CGF,DFE là \dfrac{1}{4} hình tròn bán kính R= \dfrac{{AB}}{2}

Nên tổng diện tích 4 hình quạt AEH,BHG,CGF,DFE chính bằng diện tích của hình tròn bán kính R .

Hay {S_2} = \pi {R^2}\,\,\left( 2 \right).

Từ \left( 1 \right)\left( 2 \right) ta suy ra S = 4{R^2} – \pi {R^2}.

Câu 25 :

Cho đường tròn \left( {O;R} \right), đường kính AB cố định, đường kính CD thay đổi \left( {CD \ne AB} \right). Các tia BC,\,BD cắt tiếp tuyến của đường tròn \left( O \right) tại A lần lượt tại E,\,F.

Câu 25.1

Tứ giác DCEF

  • A

    Hình thoi        

  • B

    Hình vuông                

  • C

    Tứ giác nội tiếp

  • D

    Hình thang

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp: Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối với đỉnh đó là tứ giác nội tiếp.

Lời giải chi tiết :

Xét \left( O \right)AB;CD là các đường kính nên \widehat {CBD} = 90^\circ

Xét tam giác BCD vuông tại B\widehat {BCD} + \widehat {BDC} = 90^\circ \widehat {OBD} = \widehat {ODB}  (do \Delta OBD cân tại O )

Nên \widehat {BCD} + \widehat {OBD} = 90^\circ  \Rightarrow \widehat {BCD} = 90^\circ  – \widehat {OBD}  (1)

Xét tam giác ABF vuông tại A (vì EF là tiếp tuyến của (O)) có \widehat {BFA} = 90^\circ  – \widehat {ABF}  (2)

Từ (1) và (2) suy ra \widehat {BCD} = \widehat {DFA}

Do đó tứ giác DCEF là tứ giác nội tiếp (dấu hiệu góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối với đỉnh đó)

Câu 25.2

Khi CD thay đổi. Giá trị nhỏ nhất của EF theo R là:

  • A

    4R

  • B

    2R

  • C

    6R

  • D

    R

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ thức giữa đường cao và cạnh trong tam giác vuông để tính AE.AF = A{B^2}.

Sử dụng bất đẳng thức Cô-si để tìm GTNN của EF.

Lời giải chi tiết :

B thuộc đường tròn (O) đường kính CD. Suy ra \widehat {DBC} = {90^0}.

Xét \Delta EBF\widehat {EBF} = {90^0},\,BA \bot EF \Rightarrow AE.AF = A{B^2}.

Theo bất đẳng thức Cô-si cho \left( {AE,AF} \right) ta có

EF = AE + AF \ge 2\sqrt {AE.AF}  = 2\sqrt {A{B^2}}  = 2AB = 4R.

Vậy giá trị nhỏ nhất của EF4R. đạt được khi CD \bot AB.

Câu 26 :

Cho BC là một dây cung của đường tròn \left( {O;R} \right),\,\,\left( {BC \ne 2R} \right). Điểm A di động trên cung lớn BC sao cho O luôn nằm trong tam giác ABC. Các đường cao AD,\,BE,\,CF của tam giác ABC đồng quy tại H.

Câu 26.1

Chọn kết luận sai:

  • A

    \Delta AEF = \Delta DFE 

  • B

    \Delta AEF \backsim \Delta ABC

  • C

    BFEC là tứ giác nội tiếp

  • D

    CDHE là tứ giác nội tiếp

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Sử dụng các dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp:

– Tổng hai góc đối bằng {180^0}.

– Hai đỉnh kề nhau cùng nhìn về cạnh đối diện các góc bằng nhau.

– Sử dụng trường hợp đồng dạng góc – góc để chứng minh các tam giác đồng dạng.

Lời giải chi tiết :

Theo giả thiết ta có CF,\,BE là các đường cao của tam giác ABC

 nên CF \bot AB,\,BE \bot AC. Do đó \widehat {BFC} = {90^0},\,\widehat {BEC} = {90^0}.

Theo dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp ta suy ra BFEC là tứ giác nội tiếp nên C đúng.

\Rightarrow \widehat {AFE} = \widehat {ACB} (cùng bù với \widehat {BFE})

Xét hai tam giác AEFABC\widehat A chung; \widehat {AFE} = \widehat {ACB}\left( {cmt} \right) \Rightarrow \Delta AEF \backsim \Delta ABC\left( {g.g} \right) nên B đúng.

Lại có \widehat {HEC} + \widehat {HDC} = {90^0} + {90^0} = {180^0} nên tứ giác CDHE là tứ giác nội tiếp nên D đúng.

Câu 26.2

Kẻ đường kính AK của đường tròn \left( {O;R} \right). Khi đó BHCK là:

  • A

    Hình thoi

  • B

    Hình chữ nhật         

  • C

    Hình bình hành          

  • D

    Hình vuông

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất góc nội tiếp chắn nửa tròn để chứng minh \widehat {ABK} = \widehat {ACK} = {90^0}.

Sử dụng định lý từ vuông góc đến song song để chứng minh BK//CF;CK//BE.

Sử dụng dấu hiệu nhận biết các hình đặc biệt.

Lời giải chi tiết :

Theo giả thiết ta có CF là đường cao của \Delta ABC nên AF \bot CF\,\left( 1 \right). Mặt khác AK là đường kính của \left( O \right) nên theo tính chất của góc nội tiếp chắn nửa đường tròn ta suy ra \widehat {ABK} = {90^0} \Rightarrow BK \bot AB\,\,\left( 2 \right).

Từ \left( 1 \right),\,\left( 2 \right) suy ra HC//BK\,\,\left( 3 \right).

Chứng minh tương tự ta có BH//CK\,\,\left( 4 \right).

Từ \left( 3 \right),\,\left( 4 \right) ta nhận được BHCK là hình bình hành.

Câu 27 :

Cho A là điểm cố định trên đường tròn \left( {O;R} \right). Gọi ABAC là hai dây cung thay đổi trên đường tròn \left( O \right) thỏa mãn \sqrt {AB.AC}  = R\sqrt 3 . Khi đó vị trí của B,\,C trên \left( O \right) để diện tích \Delta ABC lớn nhất là:

  • A.

    \Delta ABC cân

  • B.

    \Delta ABC đều.

  • C.

    \Delta ABC vuông cân

  • D.

    \Delta ABC vuông

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kẻ AH \bot BC,\,OI \bot BC, đường kính AD.

Sử dụng tính chất góc nội tiếp chắn nửa đường tròn để chứng minh \widehat {ABD} = {90^0} \Rightarrow \Delta ABD \backsim \Delta AHC.

Tính độ dài AH từ tính chất hai tam giác đồng dạng, từ đó suy ra điều kiện để diện tích tam giác ABC lớn nhất.

Lời giải chi tiết :

Kẻ AH \bot BC,\,OI \bot BC, đường kính AD.

Ta chứng minh được \Delta AHC \backsim \Delta ABD\,\left( {g – g} \right).

Do đó \dfrac{{AH}}{{AB}} = \dfrac{{AC}}{{AD}} \Rightarrow AH.AD = AB.AC \Rightarrow AB.AC = 2R.AH\,\,\left( 1 \right).

Theo giả thiết \sqrt {AB.AC}  = R\sqrt 3 , nên AB.AC = 3{R^2}\,\,\left( 2 \right).

Thay \left( 2 \right)\left( 1 \right) ta có AH = \dfrac{{3R}}{2}.

Lại có OI + OA \ge AI \ge AH nên OI \ge AH – OA = \dfrac{{3R}}{2} – R = \dfrac{R}{2}.

Do AH = \dfrac{{3R}}{2} là giá trị không đổi nên {S_{ABC}} lớn nhất khi BC lớn nhất \Leftrightarrow OI nhỏ nhất

\Leftrightarrow OI = \dfrac{R}{2} \Leftrightarrow BC \bot OA \Rightarrow \Delta ABC cân tại A.

OI = \dfrac{R}{2} \Rightarrow \sin \widehat {OBI} = \dfrac{{OI}}{{OB}} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow \widehat {OBI} = \widehat {OCI} = {30^0} \Rightarrow \widehat {BOC} = {120^0} \Rightarrow \widehat {BAC} = {60^0}

Vậy \Delta ABC đều.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE