6. Bài tập ôn tập chương 5

Đề bài

Câu 1 :

Cho tam giác ABC  vuông tại A, chiều cao AH. Chọn câu sai.

  • A.

    AH2=BH.CH

  • B.

    AB2=BH.BC

  • C.

    1AH2=1AB2+1AC2

  • D.

    AH.AB=BC.AC

Câu 2 :

Cho hình vẽ sau:

Chọn câu sai.

  • A.

    sinB=AHAB

  • B.

    cosC=ACBC

  • C.

    tanB=ACAB

  • D.

    tanC=AHAC

Câu 3 :

Chọn câu đúng nhất. Nếu α là một góc nhọn bất kỳ, ta có

  • A.

    sin2α+cos2α=1

  • B.

    tanα.cotα=1

  • C.

    tanα=sinαcosα

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Câu 4 :

Cho α;β  là hai góc nhọn bất kì và α<β. Chọn câu đúng.

  • A.

    sinα>sinβ

  • B.

    cosα<cosβ 

  • C.

    tanα<tanβ

  • D.

    cotα<cotβ

Câu 5 :

Tính giá trị của x trên hình vẽ

  • A.

    26

  • B.

    6 

  • C.

    36

  • D.

     27

Câu 6 :

Cho tana=3.  Khi đó cota bằng

  • A.

    13

  • B.

    3 

  • C.

    3

  • D.

    12

Câu 7 :

Cho tam giác ABC vuông tại AAB=3cm,BC=5cm.AH là đường cao. Tính BH,CH,ACAH.

  • A.

    BH=2cm, CH=3,2cm, AC=4cm, AH=2,4cm

  • B.

    BH=1,8cm, CH=3,2cm, AC=4cm, AH=2,4cm.

  • C.

    BH=1,8cm, CH=3,2cm, AC=3cm, AH=2,4cm

  • D.

    BH=1,8cm, CH=3,2cm, AC=4cm, AH=4,2cm

Câu 8 :

Giải tam giác vuông ABC,  biết ˆA=90  và BC=50cm;ˆB=48o  (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

  • A.

    AC=37,2cm;AB=33,4cm;ˆC=32

  • B.

    AC=37,2cm;AB=33,5cm;ˆC=45

  • C.

    AB=37,2cm;AC=33,5cm;ˆC=42

  • D.

    AC=37,2cm;AB=33,5cm;ˆC=42

Câu 9 :

Cho tam giác ABC  vuông tại A có AB=21cm;  ˆC=40 , phân giác BD  (D  thuộc AC ). Độ dài phân giác BD là (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

  • A.

    21,3cm

  • B.

    24cm 

  • C.

    22,3cm      

  • D.

    23,2cm

Câu 10 :

Cho tam giác ABC  vuông tại A,  có AC=14,BC=17.  Khi đó tanB  bằng:

  • A.

    9314

  • B.

    1493 

  • C.

    149393    

  • D.

    1417

Câu 11 :

Giá trị biểu thức sin4α+cos4α+2sin2α.cos2α

  • A.

    1

  • B.

     2 

  • C.

    4

  • D.

    – 1

Câu 12 :

Cạnh bên của tam giác ABC cân tại A dài 20cm , góc ở đáy là 50^\circ
Độ dài cạnh đáy của tam giác cân là (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

  • A.

    25\,cm       

  • B.

    25,7\,cm 

  • C.

    26\,cm

  • D.

    12,9\,cm

Câu 13 :

Cho hình vẽ, tìm x.  

  • A.

    x = 0,75

  • B.

    x = 4,5       

  • C.

    x = 4\sqrt 3

  • D.

    x = 4

Câu 14 :

Cho \tan \alpha  = \dfrac{3}{4} . Giá trị biểu thức: M = \dfrac{{\sin \alpha  – 2\cos \alpha }}{{\sin \alpha  – \cos \alpha }}

  • A.

    M = 5

  • B.

    M =  – \dfrac{5}{4} 

  • C.

    M =  – 5     

  • D.

    M = \dfrac{1}{5}

Câu 15 :

Tìm x;y trong hình vẽ sau:

  • A.

     x = 30;y = 28

  • B.

    x = 2\sqrt {481} ;y = \dfrac{{225}}{8}. 

  • C.

    x = 18;y = 40.

  • D.

    x = 40;y = 18.

Câu 16 :

Tính số đo góc nhọn x,  biết: {\cos ^2}x – {\sin ^2}x = \dfrac{1}{2}

  • A.

    45^\circ

  • B.

    30^\circ  

  • C.

    60^\circ

  • D.

    90^\circ

Câu 17 :

Cho \Delta ABC vuông tại  A. Biết \dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{5}{7}. Đường cao AH = 15cm. Tính {\rm{ }}HC.

  • A.

    \dfrac{{15\sqrt {74} }}{7}         

  • B.

    3\sqrt {74} \,cm 

  • C.

    22\,cm       

  • D.

    21\,cm

Câu 18 :

Cho \Delta ABC  vuông tại A,{\rm{ }}AB = {\rm{1}}2cm,{\rm{ }}AC = 16cm, tia phân giác AD, đường cao AH.

Tính HD.

  • A.

    \dfrac{{48}}{{35}}\,\,cm

  • B.

    7,2\,\,cm 

  • C.

    \dfrac{{60}}{7}\,cm        

  • D.

    \dfrac{{48}}{{25}}\,cm

Câu 19 :

Tính giá trị C = {(3\sin \alpha  + 4\cos \alpha )^2} + {\left( {4\sin \alpha  – 3\cos \alpha } \right)^2}

  • A.

    25

  • B.

    16 

  • C.

    9

  • D.

    25 + 48\sin \alpha .\cos \alpha

Câu 20 :

Cho biết \tan \alpha  = \dfrac{2}{3}. Tính giá trị biểu thức: M = \dfrac{{{{\sin }^3}\alpha  + 3{{\cos }^3}\alpha }}{{27{{\sin }^3}\alpha  – 25{{\cos }^3}\alpha }}

  • A.

    \dfrac{{89}}{{891}}       

  • B.

    \dfrac{{89}}{{159}} 

  • C.

    \dfrac{{89}}{{459}}

  • D.

    – \dfrac{{89}}{{459}}

Câu 21 :

Sắp xếp theo thứ tự tăng dần \cot {70^0},{\rm{ tan}}\,{33^0},\cot {55^0},{\rm{ tan}}{28^0},{\rm{ cot}}{40^0}

  • A.

    \tan 28^\circ  < \tan 33^\circ  < \cot 40^\circ  < \cot 55^\circ  < \cot 70^\circ

  • B.

    \tan 28^\circ  < \cot 70^\circ  < \tan 33^\circ  < \cot 55^\circ  < \cot 40^\circ

  • C.

    \cot 70^\circ  < \tan 28^\circ  < \tan 33^\circ  < \cot 55^\circ  < \cot 40^\circ

  • D.

    \cot 70^\circ  > \tan 28^\circ  > \tan 33^\circ  > \cot 55^\circ  > \cot 40^\circ

Câu 22 :

Cho hình thang cân ABCD\,\,\,\left( {AB\parallel CD} \right); CD = 2AD = 2AB = 8. Tính diện tích của hình thang đó.

  • A.
    12\sqrt 2
  • B.
    12\sqrt 3
  • C.
    12
  • D.
    12\sqrt 6

Câu 23 :

Cho hình thang vuông ABCD  có hai đáy  AB = 12\,cm,\,\,DC = 16\,\,cm, cạnh xiên AD = 8\,cm.  Tính các góc và cạnh góc vuông của hình thang.

  • A.
    \begin{array}{l} BC = 3\sqrt 3 \,\,cm\\ \angle A = {120^0},\,\,\angle D = {60^0} \end{array}
  • B.
    \begin{array}{l} BC = 4\sqrt 3 \,\,cm\\ \angle A = {120^0},\,\,\angle D = {60^0} \end{array}
  • C.
    \begin{array}{l} BC = 3\sqrt 3 \,\,cm\\ \angle A = {135^0},\,\,\angle D = {45^0} \end{array}
  • D.
    \begin{array}{l} BC = 4\sqrt 3 \,\,cm\\ \angle A = {135^0},\,\,\angle D = {45^0} \end{array}

Câu 24 :

Cho tứ giác ABCDAB = AC = AD = 20\,\,cm,\,\,\angle B = {60^0}\angle A = {90^0}.  Kẻ BE \bot DC kéo dài.

Câu 24.1

Tính BE?

  • A
    BE = 10\sqrt 2 \,\,cm
  • B
    BE = 10\,\,cm
  • C
    BE = 10\sqrt 3 \,\,cm
  • D
    BE = 20 \,\,cm

Câu 24.2

Tính CE.?

  • A
    CE=10cm
  • B
    CE \approx 10,35\,\,cm
  • C
    CE = 10\sqrt 3 \,\,cm
  • D
    CE = 10\sqrt 2 \,\,cm

Câu 24.3

Tính CD?

  • A
    CD = 10\sqrt 3 \,\,cm
  • B
    CD=10cm
  • C
    CD \approx 10,35\,\,cm
  • D
    CD=20cm

Câu 25 :

Cho tam giác ABC vuông tại A, AB{\rm{ }} = {\rm{ 15}}cm;AC = 20cm. Phân giác của góc A cắt BC tại E.

Câu 25.1

Giải tam giác ABC

  • A
    BC = 25\,\,;\,\,\angle B = {36^0}52’\,\,;\,\,\angle C = {53^0}8’
  • B
    BC = 25\,\,;\,\,\angle B = {53^0}8’\,\,;\,\,\angle C = {36^0}52’
  • C
    BC = 25\,\,;\,\,\angle B = {41^0}25’\,\,;\,\,\angle C = {48^0}35’
  • D
    BC = 25\,\,;\,\,\angle B = {48^0}35’\,\,;\,\,\angle C = {41^0}25’

Câu 25.2

Tính BE;CE.

  • A

    BE = \dfrac{{125}}{7}\,\,;\,\,CE = \dfrac{{100}}{7}

  • B

    BE = \dfrac{{125}}{7}\,\,;\,\,CE = \dfrac{{75}}{7}

  • C

    BE = \dfrac{{75}}{7}\,\,;\,\,CE = \dfrac{{100}}{7}

  • D

    BE = \dfrac{{100}}{7}\,\,;\,\,CE = \dfrac{{125}}{7}

Câu 26 :

Bạn An đang học vẽ hình bằng phần mềm máy tính. An vẽ hình một ngôi nhà với phần mái có dạng hình tam giác cân (hình vẽ bên). Biết góc tạo bởi phần mái và mặt phẳng nằm ngang là {30^0}, chiều dài mỗi bên dốc mái là 3,5\,\,m.  Tính gần đúng bề rộng của mái nhà.

  • A.
    6,52\,m.
  • B.
    6,06\,m.
  • C.
    5,86\,m.
  • D.
    5,38\,m.

Câu 27 :

Cho tam giác ABC vuông tại A, AB{\rm{ }} = {\rm{ 6}}cm,{\rm{ }}AC{\rm{ }} = 4,5cm.

Câu 27.1

Tính các góc B, C và đường cao AH của tam giác.

  • A
    \angle B = {53^0}8’\,\,;\,\,\,\angle C = {36^0}52’\,\,;\,\,AH = 3,6cm
  • B
    \angle B = {36^0}52’\,\,;\,\,\,\angle C = {53^0}8’\,\,;\,\,AH = 3,6cm
  • C
    \angle B = {48^0}35’\,\,;\,\,\,\angle C = {41^0}25’\,\,;\,\,AH = 3,6cm
  • D
    \angle B = {41^0}25’\,\,;\,\,\,\angle C = {48^0}35’\,\,;\,\,AH = 3,6cm

Câu 27.2

Tính diện tích của tam giác ABC.

  • A
    13,5c{m^2}
  • B
    12,5c{m^2}
  • C
    14,5c{m^2}
  • D
    11,5c{m^2}

Câu 28 :

Cho tam giác ABC vuông tại A,\angle B = {35^0}AB{\rm{ }} = {\rm{ 6}}cm. Vẽ đường cao AH và trung tuyến AM của tam giác ABC.

Câu 28.1

Giải tam giác vuông ABC.

  • A
    AC = 8,57cm\,\,;\,\,BC = 10,46cm\,\,;\,\,\angle C = {55^0}
  • B
    AC = 4,9cm\,\,;\,\,BC = 7,75cm\,\,;\,\,\angle C = {55^0}
  • C
    AC = 4,2cm\,\,;\,\,BC = 7,32cm\,\,;\,\,\angle C = {55^0}
  • D
    AC = 3,44cm\,\,;\,\,BC = 6,92cm\,\,;\,\,\angle C = {55^0}

Câu 28.2

Tính diện tích \Delta AHM

  • A

    {S_{\Delta AHM}} = 2,17\,\,\left( {đvdt} \right)

  • B

    {S_{\Delta AHM}} = 3,24\,\,\left( {đvdt} \right)

  • C

    {S_{\Delta AHM}} = 2,86\,\,\left( {đvdt} \right)

  • D

    {S_{\Delta AHM}} = 3,35\,\,\left( {đvdt} \right)

Câu 29 :

Cho \Delta ABC vuông tại A có đường cao AHvà đường trung tuyến AM. Biết AH = 3cm;\,HB = 4cm.  Hãy tính AB,AC,AM và diện tích tam giác ABC.

  • A.

    AB = 5cm,\,\,AC = \dfrac{{15}}{4}cm,\,\,AM = \dfrac{{25}}{8}cm,{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{75}}{8}\,\,c{m^2}

  • B.

    AB = 5cm,\,\,AC = 3cm,\,\,AM = 4cm,{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{39}}{4}\,\,c{m^2}

  • C.

    AB = \dfrac{{14}}{3}cm,\,\,AC = \dfrac{{14}}{4}cm,\,\,AM = 3cm,{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{75}}{8}\,\,c{m^2}

  • D.

    AB = \dfrac{{14}}{3}cm,\,\,AC = 3cm,\,\,AM = \dfrac{{27}}{8}cm,{S_{\Delta ABC}} = 9\,\,c{m^2}

Câu 30 :

Cho tam giác ABCAB = 4cm,\,\,\,AC = 4\sqrt 3 ,\,\,BC = 8cm.

Tính số đo \angle B,\,\,\angle C và độ dài đường cao AH của \Delta ABC.

  • A.

    \angle B = {45^0}\,\,;\,\,\angle C = {45^0}\,\,;\,\,AH = \sqrt 3

  • B.

    \angle B = {50^0}\,\,;\,\,\angle C = {40^0}\,\,;\,\,AH = 2

  • C.

    \angle B = {30^0}\,\,;\,\,\angle C = {60^0}\,\,;\,\,AH = 4

  • D.

    \angle B = {60^0}\,\,;\,\,\angle C = {30^0}\,\,;\,\,AH = 2\sqrt 3

Câu 31 :

Cho \Delta MNP vuông tạiM có đường cao MH. Gọi I,\,\,K lần lượt là hình chiếu vuông góc của H trên MN,\,\,MP. Biết HK = 9\,cm,\,\,\,HI = 6\,cm. Khi đó tính độ dài các cạnh của \Delta MNP.

  • A.

    MN = 12\,\,cm,\,\,MP = 19,5\,\,cm,\,\,\,NP = \dfrac{{13\sqrt {13} }}{2}\,\,cm.

  • B.

    MN = 13\,\,cm,\,\,MP = 19,5\,\,cm,\,\,\,NP = \dfrac{{13\sqrt {13} }}{2}\,\,cm.

  • C.

    MN = 13\,\,cm,\,\,MP = 17,5\,\,cm,\,\,\,NP = \dfrac{{13\sqrt {13} }}{2}\,\,cm.

  • D.

    MN = 13\,\,cm,\,\,MP = 19,5\,\,cm,\,\,\,NP = \dfrac{{5\sqrt {13} }}{2}\,\,cm.

Câu 32 :

Cho đoạn thẳng AB = 2a  và trung điểm O  của nó. Trên nửa mặt phẳng bờ AB  vẽ các tia Ax,By\;  vuông góc với AB.  Qua O  vẽ một tia cắt tia Ax  tại M  sao cho \widehat {AOM} = \alpha  < {90^0} . Qua O  vẽ tia thứ hai cắt tia By  tại N  sao cho \widehat {MON} = 90^\circ . Khi đó, diện tích tam giác MON

  • A.

    \dfrac{{{a^2}}}{{2\sin \alpha .\cos \alpha }}

  • B.

    \dfrac{{{a^2}}}{{\sin \alpha .\cos \alpha }} 

  • C.

    \dfrac{a}{{2\sin \alpha .\cos \alpha }}

  • D.

    \dfrac{{2{a^2}}}{{\sin \alpha .\cos \alpha }}

Câu 33 :

Cho tam giác ABC có diện tích là 900\,c{m^2}. Điểm D ở giữa BC sao cho BC = 5DC, điểm E  ở giữa AC  sao cho AC = 4AE, hai điểm F,G ở giữa BE  sao cho BE = 6GF = 6GE. Tính diện tích tam giác DGF. 

  • A.
    80cm^2
  • B.
    90cm^2
  • C.
    100cm^2
  • D.
    120cm^2

Câu 34 :

Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính A = {\sin ^2}B + {\sin ^2}C – \tan B.\tan C.

  • A.

    0

  • B.

     1 

  • C.

    – 1

  • D.

    2

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho tam giác ABC  vuông tại A, chiều cao AH. Chọn câu sai.

  • A.

    A{H^2} = BH.CH

  • B.

    A{B^2} = BH.BC

  • C.

    \dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{A{B^2}}} + \dfrac{1}{{A{C^2}}}

  • D.

    AH.AB = BC.AC

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta thấy AH.BC = AB.AC  nên D sai.

Câu 2 :

Cho hình vẽ sau:

Chọn câu sai.

  • A.

    \sin B = \dfrac{{AH}}{{AB}}

  • B.

    \cos C = \dfrac{{AC}}{{BC}}

  • C.

    \tan B = \dfrac{{AC}}{{AB}}

  • D.

    \tan C = \dfrac{{AH}}{{AC}}

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

+ Xét tam giác AHB  vuông tại H  có \sin B = \dfrac{{AH}}{{AB}}  nên A đúng.

+ Xét tam giác ABC  vuông tại A  có \cos C = \dfrac{{AC}}{{BC}}  nên B đúng.

+ Xét tam giác ABC  vuông tại A  có \tan B = \dfrac{{AC}}{{AB}}  nên C đúng.

+ Xét tam giác AHC  vuông tại H  có \tan C = \dfrac{{AH}}{{CH}}  nên D sai.

Câu 3 :

Chọn câu đúng nhất. Nếu \alpha là một góc nhọn bất kỳ, ta có

  • A.

    {\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = 1

  • B.

    \tan \alpha .\cot \alpha  = 1

  • C.

    \tan \alpha  = \dfrac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Nếu \alpha là một góc nhọn bất kỳ  thì  {\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = 1;\tan \alpha .\cot \alpha  = 1

\tan \alpha  = \dfrac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }};\cot \alpha  = \dfrac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}  nên cả A, B, C đều đúng

Câu 4 :

Cho \alpha ;\beta   là hai góc nhọn bất kì và \alpha  < \beta . Chọn câu đúng.

  • A.

    \sin \alpha  > \sin \beta

  • B.

    \cos \alpha  < \cos \beta  

  • C.

    \tan \alpha  < \tan \beta

  • D.

    \cot \alpha  < \cot \beta

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Với \alpha ;\beta   là hai góc nhọn bất kì và \alpha  < \beta thì

\sin \alpha  < \sin \beta ;\,\cos \alpha  > \cos \beta ;\tan \alpha  < \tan \beta ;\cot \alpha  > \cot \beta .

Vậy A, B, D sai, C đúng.

Câu 5 :

Tính giá trị của x trên hình vẽ

  • A.

    2\sqrt 6

  • B.

    \sqrt 6  

  • C.

    3\sqrt 6

  • D.

     27

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông: “ Bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng tích hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông lên cạnh huyền”

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác MNP vuông tại M,MK \bot NP  ta có M{K^2} = NK.PK  (hệ thức lượng trong tam giác vuông)

Hay {x^2} = 6.9 \Leftrightarrow {x^2} = 54 \Rightarrow x = 3\sqrt 6 \,.

Câu 6 :

Cho \tan a = 3.  Khi đó \cot a bằng

  • A.

    \dfrac{1}{3}

  • B.

    3 

  • C.

    \sqrt 3

  • D.

    \dfrac{1}{2}

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng \tan a.\cot a = 1 để tìm \cot a.

Lời giải chi tiết :

Ta có \tan a.\cot a = 1 nên \cot a = \dfrac{1}{{\tan a}} = \dfrac{1}{3}.

Câu 7 :

Cho tam giác ABC vuông tại AAB = 3cm,{\rm{ }}BC = 5cm.{\rm{ }}AH là đường cao. Tính BH,CH,ACAH.

  • A.

    BH = 2\,cm, CH = 3,2\,cm, AC = 4\,cm, AH = 2,4\,cm

  • B.

    BH = 1,8\,cm, CH = 3,2\,cm, AC = 4\,cm, AH = 2,4\,cm.

  • C.

    BH = 1,8\,cm, CH = 3,2\,cm, AC = 3\,cm, AH = 2,4\,cm

  • D.

    BH = 1,8\,cm, CH = 3,2\,cm, AC = 4\,cm, AH = 4,2\,cm

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC  vuông tại A.

+ Theo định lý Pytago ta có A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} \Leftrightarrow A{C^2} = {5^2} – {3^2} \Rightarrow AC = 4cm

+ Theo hệ  thức lượng trong tam giác vuông ta có

A{B^2} = BH.BC \Rightarrow BH = \dfrac{{A{B^2}}}{{BC}} = \dfrac{{{3^2}}}{5} = \dfrac{9}{5} = 1,8cm

BH + CH = BC \Rightarrow CH = BC – BH = 5 – 1,8 = 3,2\,cm.

Lại có AH.BC = AB.AC \Rightarrow AH = \dfrac{{AB.AC}}{{BC}} = \dfrac{{3.4}}{5} = 2,4cm

Vậy BH = 1,8\,cm, CH = 3,2\,cm, AC = 4\,cm, AH = 2,4\,cm

Câu 8 :

Giải tam giác vuông ABC,  biết \widehat A = 90^\circ \;  và BC = 50cm;\widehat B = {48^o}  (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

  • A.

    AC = 37,2\,cm;\,AB = 33,4\,cm;\,\widehat C = 32^\circ

  • B.

    AC = 37,2\,cm;\,AB = 33,5\,cm;\,\widehat C = 45^\circ

  • C.

    AB = 37,2\,cm;\,AC = 33,5\,cm;\,\widehat C = 42^\circ

  • D.

    AC = 37,2\,cm;\,AB = 33,5\,cm;\,\widehat C = 42^\circ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Giải tam giác vuông là tìm tất cả các cạnh và góc của tam giác vuông đó

Sử dụng các tỉ số lượng giác, định lý về góc trong tam giác, hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.

Lời giải chi tiết :

Xét \Delta ABC có: \widehat A = {90^o}  
\widehat B + \widehat C = 90^\circ  \Rightarrow \widehat C = 90^\circ  – \widehat B = {90^o} – {48^o} = {42^o} (\widehat C  và \widehat B  là hai góc phụ nhau)
Áp dụng hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông ta có: 

AC = BC.\sin B = 50.\sin 48^\circ  \approx 37,2cm

AB = BC.\cos B = 50.\cos 48^\circ  \approx 33,5cm

Vậy AC = 37,2\,cm;\,AB = 33,5\,cm;\,\widehat C = 42^\circ .

Câu 9 :

Cho tam giác ABC  vuông tại A có AB = 21\,cm;  \widehat C = 40^\circ , phân giác BD  (D  thuộc AC ). Độ dài phân giác BD là (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

  • A.

    21,3\,cm

  • B.

    24\,cm 

  • C.

    22,3\,cm      

  • D.

    23,2\,cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Tính góc ABC từ đó suy ra góc ABD

+ Sử dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông ABD  để tính BD.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC vuông tại A\widehat {ABC} + \widehat C = 90^\circ  \Rightarrow \widehat {ABC} = 50^\circ

BD là phân giác góc ABC nên \widehat {ABD} = \dfrac{1}{2}\widehat {ABC} = 25^\circ

Xét tam giác ABD vuông tại A ta có BD = \dfrac{{AB}}{{\cos \widehat {ABD}}} = \dfrac{{21}}{{\cos 25^\circ }} \approx 23,2\,cm

Câu 10 :

Cho tam giác ABC  vuông tại A,  có AC = 14,BC = 17.  Khi đó \tan B  bằng:

  • A.

    \dfrac{{\sqrt {93} }}{{14}}

  • B.

    14\sqrt {93}  

  • C.

    \dfrac{{14\sqrt {93} }}{{93}}    

  • D.

    \dfrac{{14}}{{17}}

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tính AB theo định lý Pytago

+ Tính \tan B  theo định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC vuông tại A, theo định lý Pytago ta có A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} \Rightarrow A{B^2} = {17^2} – {14^2} \Rightarrow AB = \sqrt {93}

Lại có \tan B = \dfrac{{AC}}{{AB}} = \dfrac{{14}}{{\sqrt {93} }} = \dfrac{{14\sqrt {93} }}{{93}}

Câu 11 :

Giá trị biểu thức {\sin ^4}\alpha  + {\cos ^4}\alpha  + 2{\sin ^2}\alpha .{\cos ^2}\alpha

  • A.

    1

  • B.

     2 

  • C.

    4

  • D.

    – 1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Biến đổi biểu thức đã cho thành hằng đẳng thức thứ nhất

Sử dụng {\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = 1 để tính giá trị biểu thức

Lời giải chi tiết :

Ta có {\sin ^4}\alpha  + {\cos ^4}\alpha  + 2{\sin ^2}\alpha .{\cos ^2}\alpha = {\left( {{{\sin }^2}\alpha } \right)^2} + 2{\sin ^2}\alpha .{\cos ^2}\alpha  + {\left( {{{\cos }^2}\alpha } \right)^2} = {\left( {{{\sin }^2}\alpha  + {{\cos }^2}\alpha } \right)^2} = {1^2} = 1

(vì {\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = 1)

Câu 12 :

Cạnh bên của tam giác ABC cân tại A dài 20cm , góc ở đáy là 50^\circ
Độ dài cạnh đáy của tam giác cân là (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

  • A.

    25\,cm       

  • B.

    25,7\,cm 

  • C.

    26\,cm

  • D.

    12,9\,cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Kẻ đường cao AH.

+ Tính HB dựa vào quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông

+ Lập luận dựa vào tính chất tam giác cân để tính cạnh đáy BC.

Lời giải chi tiết :

Kẻ AH \bot BC tại H. Suy ra H là trung điểm của BC  (do tam giác ABC cân tại AAH vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến)

Xét tam giác AHB vuông tại H\cos \widehat {ABH} = \dfrac{{BH}}{{AB}} \Rightarrow BH = AB.\cos \widehat {ABH} = 20.\cos 50^\circ

H là trung điểm của BC nên BC = 2BH = 2.2.\cos 50^0\approx 25,7\,cm

Vậy BC \approx 25,7\,cm.

Câu 13 :

Cho hình vẽ, tìm x.  

  • A.

    x = 0,75

  • B.

    x = 4,5       

  • C.

    x = 4\sqrt 3

  • D.

    x = 4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông: “ bình phương cạnh góc vuông bằng tích hình chiếu của nó lên cạnh huyền với cạnh huyền”

Lời giải chi tiết :

Đặt tên như hình vẽ trên.

Tam giác MNP  vuông tại M  có MH \bot NP

Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có M{N^2} = N{H^2}.NP \Rightarrow {6^2} = x.8 \Rightarrow x = 36:8 = 4,5.

Vậy x = 4,5.

Câu 14 :

Cho \tan \alpha  = \dfrac{3}{4} . Giá trị biểu thức: M = \dfrac{{\sin \alpha  – 2\cos \alpha }}{{\sin \alpha  – \cos \alpha }}

  • A.

    M = 5

  • B.

    M =  – \dfrac{5}{4} 

  • C.

    M =  – 5     

  • D.

    M = \dfrac{1}{5}

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chia cả tử và mẫu  của M cho \cos \alpha   để xuất hiện \tan \alpha

Thay \tan \alpha  = \dfrac{3}{4} vào để tính M.

Lời giải chi tiết :

\tan \alpha  = \dfrac{3}{4} nên \cos \alpha  \ne 0. Chia cả tử và mẫu  của M cho \cos \alpha   ta được

M = \dfrac{{\left( {\sin \alpha  – 2\cos \alpha } \right):\cos \alpha }}{{\left( {\sin \alpha  – \cos \alpha } \right):\cos \alpha }} = \dfrac{{\dfrac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} – 2}}{{\dfrac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} – 1}} = \dfrac{{\tan \alpha  – 2}}{{\tan \alpha  – 1}}

Thay \tan \alpha  = \dfrac{3}{4} vào M ta được M = \dfrac{{\dfrac{3}{4} – 2}}{{\dfrac{3}{4} – 1}} = 5.

Câu 15 :

Tìm x;y trong hình vẽ sau:

  • A.

     x = 30;y = 28

  • B.

    x = 2\sqrt {481} ;y = \dfrac{{225}}{8}. 

  • C.

    x = 18;y = 40.

  • D.

    x = 40;y = 18.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông A{B^2} = BH.BC;A{C^2} = CH.BC

Lời giải chi tiết :

Ta có BC = BH + HC = y + 32

Áp dụng hệ thức lượng A{B^2} = BH.BC  trong tam giác vuông ABC ta có

\begin{array}{l}{30^2} = y\left( {y + 32} \right)\\ \Leftrightarrow {y^2} + 32y – 900 = 0\\ \Leftrightarrow {y^2} + 50y – 18y – 90 = 0\\ \Leftrightarrow y\left( {y + 50} \right) – 18\left( {y + 50} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {y – 18} \right)\left( {y + 50} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}y – 18 = 0\\y + 50 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}y = 18\left( N \right)\\y =  – 50\,\left( L \right)\end{array} \right.\end{array}

Suy ra y = 18 \Rightarrow BC = 18 + 32 = 50

Áp dụng hệ thức lượng A{C^2} = CH.BC ta có

{x^2} = 32.50 \Leftrightarrow {x^2} = 1600 \Rightarrow x = 40.

Vậy x = 40;y = 18.

Câu 16 :

Tính số đo góc nhọn x,  biết: {\cos ^2}x – {\sin ^2}x = \dfrac{1}{2}

  • A.

    45^\circ

  • B.

    30^\circ  

  • C.

    60^\circ

  • D.

    90^\circ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng hệ thức {\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1  để biến đổi giả thiết

Lời giải chi tiết :

Ta có {\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1 \Rightarrow {\sin ^2}x = 1 – {\cos ^2}x

Từ đó {\cos ^2}x – {\sin ^2}x = \dfrac{1}{2}

\Leftrightarrow {\cos ^2}x – \left( {1 – {{\cos }^2}x} \right) = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow 2{\cos ^2}x = \dfrac{3}{2} \Leftrightarrow {\cos ^2}x = \dfrac{3}{4} \Rightarrow \cos x = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}  (do x là góc nhọn nên \cos x > 0 )

Suy ra x = 30^\circ .

Câu 17 :

Cho \Delta ABC vuông tại  A. Biết \dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{5}{7}. Đường cao AH = 15cm. Tính {\rm{ }}HC.

  • A.

    \dfrac{{15\sqrt {74} }}{7}         

  • B.

    3\sqrt {74} \,cm 

  • C.

    22\,cm       

  • D.

    21\,cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đặt AB = 5a;AC = 7a \left( {a > 0} \right)

Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông một cách thích hợp để tìm  HC.

Lời giải chi tiết :

\dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{5}{7} \Rightarrow AB = 5a;AC = 7a  với a > 0.

Theo hệ thức lượng trong tam giác ABC vuông tại A ta có

\dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{A{B^2}}} + \dfrac{1}{{A{C^2}}}

\Leftrightarrow \dfrac{1}{{{{15}^2}}} = \dfrac{1}{{{{\left( {5a} \right)}^2}}} + \dfrac{1}{{{{\left( {7a} \right)}^2}}} \Leftrightarrow \dfrac{1}{{225}} = \dfrac{1}{{25{a^2}}} + \dfrac{1}{{49{a^2}}} \Leftrightarrow \dfrac{1}{{225}} = \dfrac{{74}}{{1225{a^2}}} \Rightarrow {a^2} = \dfrac{{666}}{{49}} \Rightarrow a = \dfrac{{3\sqrt {74} }}{7}

Suy ra AB = \dfrac{{15\sqrt {74} }}{7};AC = 3\sqrt {74}

Lại có AH.BC = AB.AC \Rightarrow BC = \dfrac{{AB.AC}}{{AH}} = \dfrac{{222}}{7}

A{C^2} = CH.BC \Rightarrow HC = \dfrac{{A{C^2}}}{{BC}} = 21\,cm.

Câu 18 :

Cho \Delta ABC  vuông tại A,{\rm{ }}AB = {\rm{1}}2cm,{\rm{ }}AC = 16cm, tia phân giác AD, đường cao AH.

Tính HD.

  • A.

    \dfrac{{48}}{{35}}\,\,cm

  • B.

    7,2\,\,cm 

  • C.

    \dfrac{{60}}{7}\,cm        

  • D.

    \dfrac{{48}}{{25}}\,cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất đường phân giác của tam giác để tính BD.

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính BH

Từ đó tính HD.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác vuông ABC  ta có B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}  (định lý Pytago)

Hay B{C^2} = {12^2} + {16^2} \Rightarrow B{C^2} = 400 \Rightarrow BC = 20\,cm

AD là phân giác góc A  nên theo tính chất đường phân giác trong tam giác ta có

\dfrac{{BD}}{{AB}} = \dfrac{{DC}}{{AC}} \Leftrightarrow \dfrac{{BD}}{{12}} = \dfrac{{DC}}{{16}} = \dfrac{{BD + DC}}{{12 + 16}} = \dfrac{{BC}}{{28}} = \dfrac{{20}}{{28}} = \dfrac{5}{7}

Suy ra BD = 12.\dfrac{5}{7} = \dfrac{{60}}{7}\,cm

Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC ta có A{B^2} = BH.BC \Rightarrow BH = \dfrac{{A{B^2}}}{{BC}} = \dfrac{{{{12}^2}}}{{20}} = 7,2\,cm

Lại có HD = BD – BH = \dfrac{{60}}{7} – 7,2 = \dfrac{{48}}{{35}}\,\,cm

Câu 19 :

Tính giá trị C = {(3\sin \alpha  + 4\cos \alpha )^2} + {\left( {4\sin \alpha  – 3\cos \alpha } \right)^2}

  • A.

    25

  • B.

    16 

  • C.

    9

  • D.

    25 + 48\sin \alpha .\cos \alpha

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng hằng đẳng thức và đẳng thức {\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = 1

Lời giải chi tiết :

Ta có C = {(3\sin \alpha  + 4\cos \alpha )^2} + {\left( {4\sin \alpha  – 3\cos \alpha } \right)^2} = 9{\sin ^2}\alpha  + 24\sin \alpha .\cos \alpha  + 16{\cos ^2}\alpha  + 16{\sin ^2}\alpha  – 24\sin \alpha \cos \alpha  + 9{\cos ^2}\alpha

= 25{\sin ^2}\alpha  + 25{\cos ^2}\alpha  = 25\left( {{{\sin }^2}\alpha  + {{\cos }^2}\alpha } \right) = 25.1 = 25

Vậy C = 25.

Câu 20 :

Cho biết \tan \alpha  = \dfrac{2}{3}. Tính giá trị biểu thức: M = \dfrac{{{{\sin }^3}\alpha  + 3{{\cos }^3}\alpha }}{{27{{\sin }^3}\alpha  – 25{{\cos }^3}\alpha }}

  • A.

    \dfrac{{89}}{{891}}       

  • B.

    \dfrac{{89}}{{159}} 

  • C.

    \dfrac{{89}}{{459}}

  • D.

    – \dfrac{{89}}{{459}}

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chia cả tử và mẫu của M cho {\cos ^3}\alpha

Thay \tan \alpha  = \dfrac{2}{3} để tính M.

Lời giải chi tiết :

Vì  \tan \alpha  = \dfrac{2}{3} nên \cos \alpha  \ne 0.

Chia cả tử và mẫu của M cho \cos^3 \alpha  ta được

M = \dfrac{{{{\sin }^3}\alpha  + 3{{\cos }^3}\alpha }}{{27{{\sin }^3}\alpha  – 25{{\cos }^3}\alpha }} = \dfrac{{\dfrac{{{{\sin }^3}\alpha }}{{{{\cos }^3}\alpha }} + 3\dfrac{{{{\cos }^3}\alpha }}{{{{\cos }^3}\alpha }}}}{{27\dfrac{{{{\sin }^3}\alpha }}{{{{\cos }^3}\alpha }} – 25\dfrac{{{{\cos }^3}\alpha }}{{{{\cos }^3}\alpha }}}} = \dfrac{{{{\tan }^3}\alpha  + 3}}{{27{{\tan }^3}\alpha  – 25}}

Thay \tan \alpha  = \dfrac{2}{3} ta được M = \dfrac{{{{\left( {\dfrac{2}{3}} \right)}^3} + 3}}{{27.{{\left( {\dfrac{2}{3}} \right)}^3} – 25}} = \dfrac{{ – 89}}{{459}}.

Câu 21 :

Sắp xếp theo thứ tự tăng dần \cot {70^0},{\rm{ tan}}\,{33^0},\cot {55^0},{\rm{ tan}}{28^0},{\rm{ cot}}{40^0}

  • A.

    \tan 28^\circ  < \tan 33^\circ  < \cot 40^\circ  < \cot 55^\circ  < \cot 70^\circ

  • B.

    \tan 28^\circ  < \cot 70^\circ  < \tan 33^\circ  < \cot 55^\circ  < \cot 40^\circ

  • C.

    \cot 70^\circ  < \tan 28^\circ  < \tan 33^\circ  < \cot 55^\circ  < \cot 40^\circ

  • D.

    \cot 70^\circ  > \tan 28^\circ  > \tan 33^\circ  > \cot 55^\circ  > \cot 40^\circ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng mối quan hệ: “Hai góc phụ nhau thì cotang góc này bằng tan góc kia” để đưa về cùng giá trị lượng giác \tan .

+ So sánh:  Với \alpha ;\beta   là hai góc nhọn bất kì và  thì \tan \alpha  < \tan \beta .

Lời giải chi tiết :

Ta có \cot 70^\circ  = \tan 20^\circ 70^\circ  + 20^\circ  = 90^\circ ; \cot \,55^\circ  = \tan 35^\circ \,\,55^\circ  + 35^\circ  = 90^\circ

\cot 40^\circ  = \tan 50^\circ 40^\circ  + 50^\circ  = 90^\circ

Lại có 20^\circ  < 28^\circ  < 33^\circ  < 35^\circ  < 50^\circ   hay \tan 20^\circ  < \tan 28^\circ  < \tan 33^\circ  < \tan 35^\circ  < \tan 50^\circ

Suy ra \cot 70^\circ  < \tan 28^\circ  < \tan 33^\circ  < \cot 55^\circ  < \cot 40^\circ

Câu 22 :

Cho hình thang cân ABCD\,\,\,\left( {AB\parallel CD} \right); CD = 2AD = 2AB = 8. Tính diện tích của hình thang đó.

  • A.
    12\sqrt 2
  • B.
    12\sqrt 3
  • C.
    12
  • D.
    12\sqrt 6

Đáp án : B

Phương pháp giải :

– Kẻ AH,\,\,BK cùng vuông góc với CD \left( {H,\,\,K \in CD} \right). Chứng minh ABKH là hình chữ nhật.

– Tính DH,\,\,CK.

– Áp dụng định lí Pytago tính AH.

– Tính diện tích hình thang: {S_{ABCD}} = \dfrac{{\left( {AB + CD} \right).AH}}{2}.

Lời giải chi tiết :

Kẻ AH,\,\,BK cùng vuông góc với CD \left( {H,\,\,K \in CD} \right).

Xét tứ giác ABKH có: \left\{ \begin{array}{l}AB\parallel HK\\AH\parallel BK\end{array} \right., suy ra ABKH là hình bình hành.

Lại có \angle AHK = {90^0} nên ABKH là hình chữ nhật, do đó HK = AB = 4.

Xét \Delta ADH\Delta BCK có: 

\angle AHD = \angle BKC = {90^0};

AD = BC (tính chất hình thang cân);

\angle ADH = \angle ACK (tính chất hình thang cân).

\Rightarrow \Delta ADH = \Delta BCK (cạnh huyền – góc nhọn) \Rightarrow DH = CK (hai cạnh tương ứng).

DH + CK = CD – HK = 8 – 4 = 4.

Do đó DH = CK = 2.

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ADH ta có:

A{H^2} = A{D^2} – D{H^2} \Leftrightarrow A{H^2} = {4^2} – {2^2} = 12 \Leftrightarrow AH = 2\sqrt 3 .

Vậy diện tích hình thang ABCD là: {S_{ABCD}} = \dfrac{{\left( {AB + CD} \right).AH}}{2} = \dfrac{{\left( {4 + 8} \right).2\sqrt 3 }}{2} = 12\sqrt 3 .

Câu 23 :

Cho hình thang vuông ABCD  có hai đáy  AB = 12\,cm,\,\,DC = 16\,\,cm, cạnh xiên AD = 8\,cm.  Tính các góc và cạnh góc vuông của hình thang.

  • A.
    \begin{array}{l} BC = 3\sqrt 3 \,\,cm\\ \angle A = {120^0},\,\,\angle D = {60^0} \end{array}
  • B.
    \begin{array}{l} BC = 4\sqrt 3 \,\,cm\\ \angle A = {120^0},\,\,\angle D = {60^0} \end{array}
  • C.
    \begin{array}{l} BC = 3\sqrt 3 \,\,cm\\ \angle A = {135^0},\,\,\angle D = {45^0} \end{array}
  • D.
    \begin{array}{l} BC = 4\sqrt 3 \,\,cm\\ \angle A = {135^0},\,\,\angle D = {45^0} \end{array}

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kẻ AH \bot CD = \left\{ H \right\},\,\,H \in CD.

Sử dụng tính chất hình thang vuông, hình chữ nhật; định lý Pitago và hệ thức lượng giác trong tam giác vuông để tính.

Lời giải chi tiết :

Kẻ AH \bot CD = \left\{ H \right\},\,\,H \in CD.

Có hình thang vuông ABCD cạnh xiên  AD \Rightarrow \angle ABC = \angle BCD = {90^o}.

Dễ thấy ABCH  là hình chữ nhật (có 3 góc vuông) \Rightarrow HC = AB = 12\,cm

\Rightarrow HD = DC – HC = 16 – 12 = 4\,\,(cm)

Áp dụng định lý Pitago cho \Delta AHD  vuông tại H  ta có:

\begin{array}{l}A{H^2} = A{D^2} – H{D^2} \Rightarrow AH = \sqrt {A{D^2} – H{D^2}}  = \sqrt {{8^2} – {4^2}}  = 4\sqrt 3 \,\,\left( {cm} \right).\\ \Rightarrow BC = AH \approx 6,93\,\,cm\end{array} 

Xét \Delta AHD  vuông tại H ta có: \cos \angle D = \dfrac{{HD}}{{AD}} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow \angle D = {60^o} 

\begin{array}{l} \Rightarrow \angle DAH = {90^o} – \angle D = {30^o}\\ \Rightarrow \angle BAD = \angle BAH + \angle DAH = {90^o} + {30^o} = {120^o}.\end{array}

Câu 24 :

Cho tứ giác ABCDAB = AC = AD = 20\,\,cm,\,\,\angle B = {60^0}\angle A = {90^0}.  Kẻ BE \bot DC kéo dài.

Câu 24.1

Tính BE?

  • A
    BE = 10\sqrt 2 \,\,cm
  • B
    BE = 10\,\,cm
  • C
    BE = 10\sqrt 3 \,\,cm
  • D
    BE = 20 \,\,cm

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Áp dụng định lý Pitago và các tỉ số lượng giác của góc nhọn để làm bài toán.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lý Pitago cho \Delta ABD vuông tại A ta có:

DB = \sqrt {A{B^2} + A{D^2}}  = \sqrt {{{20}^2} + {{20}^2}}  = 20\sqrt 2 \,\,cm.

\Delta ABDAB = AD = 20\,cm \Rightarrow \Delta ABD vuông cân tạiA.

\Rightarrow \angle ABD = \angle ADB = {45^0} (tính chất tam giác cân).

Theo đề bài ta có: \left\{ \begin{array}{l}AB = AC = 20\,cm\\\angle ABC = {60^0}\end{array} \right. \Rightarrow \Delta ABC là tam giác đều.

\Rightarrow BC = 20\,cm;\,\,\,\angle BAC = \angle BCA = {60^0}.

Lại có: AC = AD = 20\,\,cm \Rightarrow \Delta ACD cân tại A

\begin{array}{l} \Rightarrow \angle ACD = \angle ADC = \dfrac{{{{180}^0} – \angle CAD}}{2} = \dfrac{{{{180}^0} – \left( {{{90}^0} – \angle BAC} \right)}}{2} = \dfrac{{{{180}^0} – \left( {{{90}^0} – {{60}^0}} \right)}}{2} = {75^0}.\\ \Rightarrow \angle EDB = \angle ADC – \angle ADB = {75^0} – {45^0} = {30^0}.\end{array}

Xét \Delta BED vuông tại E ta có:

\left\{ \begin{array}{l}BE = BD.\sin \angle EDB = 20\sqrt 2 .\sin {30^0} = 20\sqrt 2 .\dfrac{1}{2} = 10\sqrt 2 \,\,cm.\\ED = BD.cos\angle EDB = 20\sqrt 2 .cos{30^0} = 20\sqrt 2 .\dfrac{{\sqrt 3 }}{2} = 10\sqrt 6 \,\,cm.\end{array} \right.

Câu 24.2

Tính CE.?

  • A
    CE=10cm
  • B
    CE \approx 10,35\,\,cm
  • C
    CE = 10\sqrt 3 \,\,cm
  • D
    CE = 10\sqrt 2 \,\,cm

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Áp dụng định lý Pitago và các tỉ số lượng giác của góc nhọn để làm bài toán.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lý Pitago cho\Delta BEC vuông tại E ta có:

\begin{array}{l}EC = \sqrt {B{C^2} – B{E^2}}  = \sqrt {{{20}^2} – {{\left( {10\sqrt 2 } \right)}^2}} \\ = 10\sqrt 2 \,\,cm.\end{array}

Câu 24.3

Tính CD?

  • A
    CD = 10\sqrt 3 \,\,cm
  • B
    CD=10cm
  • C
    CD \approx 10,35\,\,cm
  • D
    CD=20cm

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Áp dụng định lý Pitago và các tỉ số lượng giác của góc nhọn để làm bài toán.

Lời giải chi tiết :

Ta có: CD = ED – EC = 10\sqrt 6  – 10\sqrt 2  = 10\sqrt 2 \left( {\sqrt 3  – 1} \right)\,\,\,cm \approx 10,35\,\,cm

Câu 25 :

Cho tam giác ABC vuông tại A, AB{\rm{ }} = {\rm{ 15}}cm;AC = 20cm. Phân giác của góc A cắt BC tại E.

Câu 25.1

Giải tam giác ABC

  • A
    BC = 25\,\,;\,\,\angle B = {36^0}52’\,\,;\,\,\angle C = {53^0}8’
  • B
    BC = 25\,\,;\,\,\angle B = {53^0}8’\,\,;\,\,\angle C = {36^0}52’
  • C
    BC = 25\,\,;\,\,\angle B = {41^0}25’\,\,;\,\,\angle C = {48^0}35’
  • D
    BC = 25\,\,;\,\,\angle B = {48^0}35’\,\,;\,\,\angle C = {41^0}25’

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Sử dụng định lý Py-ta-go, tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lý Pytago cho \Delta ABC vuông tại A có: 

A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} \Leftrightarrow B{C^2} = {15^2} + {20^2} = 625 \Rightarrow BC = 25

Xét \Delta ABC vuông tại A  ta có:

sinB = \dfrac{{AC}}{{BC}} = \dfrac{{20}}{{25}} \Rightarrow \angle B \approx {53^0}8’

\Delta ABC vuông tại A  ta có:

\angle B + \angle C = {90^0} \Leftrightarrow {53^0}8′ + \angle C = {90^0} \Leftrightarrow \angle C \approx {36^0}52’

Câu 25.2

Tính BE;CE.

  • A

    BE = \dfrac{{125}}{7}\,\,;\,\,CE = \dfrac{{100}}{7}

  • B

    BE = \dfrac{{125}}{7}\,\,;\,\,CE = \dfrac{{75}}{7}

  • C

    BE = \dfrac{{75}}{7}\,\,;\,\,CE = \dfrac{{100}}{7}

  • D

    BE = \dfrac{{100}}{7}\,\,;\,\,CE = \dfrac{{125}}{7}

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tia phân giác.

Lời giải chi tiết :

AE là tia phân giác góc A nên ta có:

\Rightarrow \dfrac{{BE}}{{AB}} = \dfrac{{EC}}{{AC}} = \dfrac{{BE + EC}}{{AB + AC}} = \dfrac{{BC}}{{AB + AC}} = \dfrac{{25}}{{15 + 20}} = \dfrac{5}{7}

\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}BE = \dfrac{5}{7}AB = \dfrac{5}{7}.15 = \dfrac{{75}}{7}\\EC = \dfrac{5}{7}AC = \dfrac{5}{7}.20 = \dfrac{{100}}{7}\end{array} \right..

Câu 26 :

Bạn An đang học vẽ hình bằng phần mềm máy tính. An vẽ hình một ngôi nhà với phần mái có dạng hình tam giác cân (hình vẽ bên). Biết góc tạo bởi phần mái và mặt phẳng nằm ngang là {30^0}, chiều dài mỗi bên dốc mái là 3,5\,\,m.  Tính gần đúng bề rộng của mái nhà.

  • A.
    6,52\,m.
  • B.
    6,06\,m.
  • C.
    5,86\,m.
  • D.
    5,38\,m.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng phương pháp tính cạnh trong tam giác vuông khi biết 1 góc và cạnh huyền.

Lời giải chi tiết :

Ta vẽ lại mô hình mái nhà như hình vẽ bên.

Theo đề bài cho ta có: \Delta ABC cân tại A

AB = AC = 3,5m\angle B = \angle C = {30^0}

Thì khi đó bề rộng mái nhà chính là độ dài cạnh BC.

Gọi M  là trung điểm của BC.

\Rightarrow AM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao của \Delta ABC (tính chất).

Xét \Delta ABM vuông tại M ta có:

 \cos B = \dfrac{{BM}}{{AB}} \Rightarrow cos\,{30^0} = \dfrac{{BM}}{{3,5}} \Rightarrow BM = \cos \,{30^0}.3,5 = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}.3,5 = \dfrac{{7\sqrt 3 }}{4}\,\,\,\left( m \right).

\Rightarrow BC = 2BM\dfrac{{7\sqrt 3 }}{2}\,\,\left( m \right) \approx 6,06\,\,m.

Vậy bề rộng mái nhà là 6,06\,m.

Câu 27 :

Cho tam giác ABC vuông tại A, AB{\rm{ }} = {\rm{ 6}}cm,{\rm{ }}AC{\rm{ }} = 4,5cm.

Câu 27.1

Tính các góc B, C và đường cao AH của tam giác.

  • A
    \angle B = {53^0}8’\,\,;\,\,\,\angle C = {36^0}52’\,\,;\,\,AH = 3,6cm
  • B
    \angle B = {36^0}52’\,\,;\,\,\,\angle C = {53^0}8’\,\,;\,\,AH = 3,6cm
  • C
    \angle B = {48^0}35’\,\,;\,\,\,\angle C = {41^0}25’\,\,;\,\,AH = 3,6cm
  • D
    \angle B = {41^0}25’\,\,;\,\,\,\angle C = {48^0}35’\,\,;\,\,AH = 3,6cm

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Sử dụng định lý Pitago.

Sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác

Từ tỉ số lượng giác suy ra số đo góc  

Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông : AH.BC = AB.AC

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lý Pitago cho \Delta ABC vuông tại A có:

A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} \Leftrightarrow B{C^2} = {6^2} + 4,{5^2} = 56,25 \Rightarrow BC = 7,5\,\,cm.

Xét \Delta ABC vuông tại A  ta có:

sinB = \dfrac{{AC}}{{BC}} = \dfrac{{4,5}}{{7,5}} = \dfrac{3}{5} \Rightarrow \angle B \approx {36^0}52’

\Delta ABC vuông tại A  ta có:

\angle B + \angle C = {90^0} \Leftrightarrow {36^0}52′ + \angle C = {90^0} \Leftrightarrow \angle C \approx {53^0}8’

Áp dụng hệ thức lượng trong \Delta ABC vuông tại A có đường cao AH ta có:

AH.BC = AB.AC \Leftrightarrow AH.7,5 = 4,5.6 \Leftrightarrow AH = 3,6

Câu 27.2

Tính diện tích của tam giác ABC.

  • A
    13,5c{m^2}
  • B
    12,5c{m^2}
  • C
    14,5c{m^2}
  • D
    11,5c{m^2}

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích tam giác

Lời giải chi tiết :

Ta có: {S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{2}.AH.BC = \dfrac{1}{2}.3,6.7,5 = 13,5\,\,c{m^2}.

Câu 28 :

Cho tam giác ABC vuông tại A,\angle B = {35^0}AB{\rm{ }} = {\rm{ 6}}cm. Vẽ đường cao AH và trung tuyến AM của tam giác ABC.

Câu 28.1

Giải tam giác vuông ABC.

  • A
    AC = 8,57cm\,\,;\,\,BC = 10,46cm\,\,;\,\,\angle C = {55^0}
  • B
    AC = 4,9cm\,\,;\,\,BC = 7,75cm\,\,;\,\,\angle C = {55^0}
  • C
    AC = 4,2cm\,\,;\,\,BC = 7,32cm\,\,;\,\,\angle C = {55^0}
  • D
    AC = 3,44cm\,\,;\,\,BC = 6,92cm\,\,;\,\,\angle C = {55^0}

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.

Sử dụng tính chất hai góc phụ nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét \Delta ABC vuông tại A ta có:
AC = AB.tan\angle B = 6.tan{35^0} \approx 4,2
AB = BC.\cos \angle B \Rightarrow 6 = BC.\cos {35^0} \Rightarrow BC \approx 7,32
\Delta ABC vuông tại A ta có:
\angle B + \angle C = {90^0} \Leftrightarrow {35^0} + \angle C = {90^0} \Leftrightarrow \angle C = {55^0}

Câu 28.2

Tính diện tích \Delta AHM

  • A

    {S_{\Delta AHM}} = 2,17\,\,\left( {đvdt} \right)

  • B

    {S_{\Delta AHM}} = 3,24\,\,\left( {đvdt} \right)

  • C

    {S_{\Delta AHM}} = 2,86\,\,\left( {đvdt} \right)

  • D

    {S_{\Delta AHM}} = 3,35\,\,\left( {đvdt} \right)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông.

Áp dụng công thức tính diện tích tam giác.

Lời giải chi tiết :

AM là trung tuyến của tam giác ABC \Rightarrow M là trung điểm BC \Rightarrow BM = MC = \dfrac{{BC}}{2} \approx 3,66

Áp dụng hệ thức lượng cho \Delta ABC vuông tại A, có đường cao AH ta có:

AH.BC = AB.AC \Leftrightarrow AH.7,32 = 6.4,2 \Leftrightarrow AH \approx 3,44

A{B^2} = BH.CB \Leftrightarrow {6^2} = BH.7,32 \Leftrightarrow BH \approx 4,92

Ta có: BM + MH = BH \Leftrightarrow MH = 4,92 – 3,66 \approx 1,26

{S_{\Delta AHM}} = \dfrac{1}{2}AH.MH \approx \dfrac{1}{2}.3,44.1,26 \approx 2,17\,\,\,\left( {đvdt} \right)

Câu 29 :

Cho \Delta ABC vuông tại A có đường cao AHvà đường trung tuyến AM. Biết AH = 3cm;\,HB = 4cm.  Hãy tính AB,AC,AM và diện tích tam giác ABC.

  • A.

    AB = 5cm,\,\,AC = \dfrac{{15}}{4}cm,\,\,AM = \dfrac{{25}}{8}cm,{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{75}}{8}\,\,c{m^2}

  • B.

    AB = 5cm,\,\,AC = 3cm,\,\,AM = 4cm,{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{39}}{4}\,\,c{m^2}

  • C.

    AB = \dfrac{{14}}{3}cm,\,\,AC = \dfrac{{14}}{4}cm,\,\,AM = 3cm,{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{75}}{8}\,\,c{m^2}

  • D.

    AB = \dfrac{{14}}{3}cm,\,\,AC = 3cm,\,\,AM = \dfrac{{27}}{8}cm,{S_{\Delta ABC}} = 9\,\,c{m^2}

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng định lý Pytago, hệ thức lượng trong tam giác vuông và công thức tính diện tích tam giác.

Lời giải chi tiết :

+) Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông ABH vuông tại H ta có:
\,\,\,\,\,\,\,A{B^2} = A{H^2} + H{B^2} = {3^2} + {4^2} = 25 \Rightarrow AB = 5\,\,\,\left( {cm} \right).
+) Áp dụng hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ABC với AH là đường cao ta có:
\dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{A{B^2}}} + \dfrac{1}{{A{C^2}}} \Leftrightarrow \dfrac{1}{{A{C^2}}} = \dfrac{1}{{A{H^2}}} – \dfrac{1}{{A{B^2}}} \Leftrightarrow \dfrac{1}{{A{C^2}}} = \dfrac{1}{{{3^2}}} – \dfrac{1}{{{5^2}}} = \dfrac{{16}}{{225}} \Rightarrow AC = \dfrac{{15}}{4}\left( {cm} \right)
+) Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông ABC vuông tại A ta có:
B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {5^2} + {\left( {\dfrac{{15}}{4}} \right)^2} = \dfrac{{625}}{{16}} \Rightarrow BC = \dfrac{{25}}{4}\left( {cm} \right).
+) Tam giác ABC vuông tại A có trung tuyến AM nên ta có: AM = \dfrac{1}{2}BC = \dfrac{{25}}{8}\,\,\,\left( {cm} \right)
+) Diện tích tam giác ABC với AH là đường cao ta có: {S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}AH.BC = \dfrac{1}{2}.3.\dfrac{{25}}{4} = \dfrac{{75}}{8}\,\,\left( {c{m^2}} \right).
Vậy AB = 5cm,\,\,AC = \dfrac{{15}}{4}cm,\,\,AM = \dfrac{{25}}{8}cm,\,\,{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{75}}{8}\,\,c{m^2}

Câu 30 :

Cho tam giác ABCAB = 4cm,\,\,\,AC = 4\sqrt 3 ,\,\,BC = 8cm.

Tính số đo \angle B,\,\,\angle C và độ dài đường cao AH của \Delta ABC.

  • A.

    \angle B = {45^0}\,\,;\,\,\angle C = {45^0}\,\,;\,\,AH = \sqrt 3

  • B.

    \angle B = {50^0}\,\,;\,\,\angle C = {40^0}\,\,;\,\,AH = 2

  • C.

    \angle B = {30^0}\,\,;\,\,\angle C = {60^0}\,\,;\,\,AH = 4

  • D.

    \angle B = {60^0}\,\,;\,\,\angle C = {30^0}\,\,;\,\,AH = 2\sqrt 3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng định lý Pitago đảo để chứng minh tam giác ABC vuông.

Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn và hệ thức lượng trong tam giác vuông để làm bài toán.

Lời giải chi tiết :

+) Chứng minh tam giác ABC vuông.

Ta có: A{B^2} = {4^2} = 16;\,\,A{C^2} = {\left( {4\sqrt 3 } \right)^2} = 48;\,\,B{C^2} = {8^2} = 64.

\Rightarrow A{B^2} + A{C^2} = 16 + 48 = 64 = B{C^2}

\Rightarrow \Delta ABC vuông tại A (định lý Pitago đảo).

+) Tính số đo \angle B,\,\,\angle C và độ dài đường cao AH của \Delta ABC.

Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong \Delta ABC ta có:

\begin{array}{l}\cos \angle B = \dfrac{{AB}}{{BC}} = \dfrac{4}{8} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow \angle B = {60^0}\\ \Rightarrow \angle C = {180^0} – \angle B – \angle A = {180^0} – {60^0} – {90^0} = {30^0}.\end{array}

Áp dụng hệ thức lượng trong \Delta ABC vuông tạiA và có đường cao AH ta có:

AH.BC = AB.AC \Rightarrow AH = \dfrac{{AB.AC}}{{BC}} = \dfrac{{4.4\sqrt 3 }}{8} = 2\sqrt 3 \,\,cm.

Vậy \angle B = {60^0},\,\,\,\angle C = {30^0},\,\,\,AH = 2\sqrt 3 \,\,cm.

Câu 31 :

Cho \Delta MNP vuông tạiM có đường cao MH. Gọi I,\,\,K lần lượt là hình chiếu vuông góc của H trên MN,\,\,MP. Biết HK = 9\,cm,\,\,\,HI = 6\,cm. Khi đó tính độ dài các cạnh của \Delta MNP.

  • A.

    MN = 12\,\,cm,\,\,MP = 19,5\,\,cm,\,\,\,NP = \dfrac{{13\sqrt {13} }}{2}\,\,cm.

  • B.

    MN = 13\,\,cm,\,\,MP = 19,5\,\,cm,\,\,\,NP = \dfrac{{13\sqrt {13} }}{2}\,\,cm.

  • C.

    MN = 13\,\,cm,\,\,MP = 17,5\,\,cm,\,\,\,NP = \dfrac{{13\sqrt {13} }}{2}\,\,cm.

  • D.

    MN = 13\,\,cm,\,\,MP = 19,5\,\,cm,\,\,\,NP = \dfrac{{5\sqrt {13} }}{2}\,\,cm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Chứng minh tứ giác MKHI là hình chữ nhật từ đó ta tính được độ dài AH theo định lý Pitago.

Sử dụng các công thức hệ thức lượng trong tam giác vuông điểm tìm các cạnh đề bài yêu cầu.

Lời giải chi tiết :

Xét tứ giác MIHK ta có: \angle M = \angle I = \angle K = {90^0}

\Rightarrow MIHK là hình chữ nhật (dhnb).

\Rightarrow HI = MK = 6\,cm.

Áp dụng định lý Pitago cho \Delta MHK vuông tại K ta có:

M{H^2} = H{K^2} + M{K^2} = {6^2} + {9^2} = 117 \Rightarrow MH = \sqrt {117} .

Áp dụng hệ thức lượng trong \Delta MHP vuông tại H có đường cao HK  ta có:

M{H^2} = MK.MP \Rightarrow MP = \dfrac{{M{H^2}}}{{MK}} = \dfrac{{117}}{6} = 19,5\,cm.

Áp dụng hệ thức lượng trong \Delta MHN vuông tại H có đường cao HI  ta có:

M{H^2} = MI.MN \Rightarrow MN = \dfrac{{M{H^2}}}{{MI}} = \dfrac{{117}}{9} = 13\,cm.

Áp dụng định lý Pitago cho \Delta MNP vuông tại N ta có:

NP = \sqrt {M{N^2} + M{P^2}}  = \sqrt {{{13}^2} + 19,{5^2}}  = \dfrac{{13\sqrt {13} }}{2}\,\,cm.

VậyMN = 13\,\,cm,\,\,MP = 19,5\,\,cm,\,\,NP = \dfrac{{13\sqrt {13} }}{2}\,\,cm.

Câu 32 :

Cho đoạn thẳng AB = 2a  và trung điểm O  của nó. Trên nửa mặt phẳng bờ AB  vẽ các tia Ax,By\;  vuông góc với AB.  Qua O  vẽ một tia cắt tia Ax  tại M  sao cho \widehat {AOM} = \alpha  < {90^0} . Qua O  vẽ tia thứ hai cắt tia By  tại N  sao cho \widehat {MON} = 90^\circ . Khi đó, diện tích tam giác MON

  • A.

    \dfrac{{{a^2}}}{{2\sin \alpha .\cos \alpha }}

  • B.

    \dfrac{{{a^2}}}{{\sin \alpha .\cos \alpha }} 

  • C.

    \dfrac{a}{{2\sin \alpha .\cos \alpha }}

  • D.

    \dfrac{{2{a^2}}}{{\sin \alpha .\cos \alpha }}

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông

Áp dụng công thức tính diện tích tam giác vuông

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài ta có: AB = 2a \Rightarrow OA = OB = a

Ta có: \widehat {ONB} = \widehat {AOM} = \alpha (cùng phụ với \widehat {BON} )

Xét \Delta AOM\widehat A = 90^\circ  
Áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông, ta có:

OA = OM.\cos \alpha  \Rightarrow OM = \dfrac{a}{{\cos \alpha }}
Xét \Delta BON\widehat B = 90^\circ
Áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông, ta có:

OB = ON.\sin \alpha  \Rightarrow ON = \dfrac{a}{{\sin \alpha }}
Vậy diện tích tam giác MON  là: \dfrac{1}{2}OM.ON = \dfrac{1}{2}.\dfrac{a}{{\cos \alpha }}.\dfrac{a}{{\sin \alpha }} = \dfrac{{{a^2}}}{{2\sin \alpha .\cos \alpha }}

Câu 33 :

Cho tam giác ABC có diện tích là 900\,c{m^2}. Điểm D ở giữa BC sao cho BC = 5DC, điểm E  ở giữa AC  sao cho AC = 4AE, hai điểm F,G ở giữa BE  sao cho BE = 6GF = 6GE. Tính diện tích tam giác DGF. 

  • A.
    80cm^2
  • B.
    90cm^2
  • C.
    100cm^2
  • D.
    120cm^2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng tỉ số diện tích giữa hai tam giác.

Lời giải chi tiết :

Ta kí hiệu: d(A;BC) là khoảng cách từ A đến đường thẳng BC (nghĩa là độ dài đoạn vuông góc kẻ từ A đến BC), tương tự với những kí hiệu khác trong bài.

Ta có: \left\{ \begin{array}{l}{S_{\Delta DFG}} = \dfrac{1}{2}d\left( {D;\,\,FG} \right).FG\\{S_{\Delta DEB}} = \dfrac{1}{2}d\left( {D;\,\,FG} \right).BE\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{{{S_{\Delta DFG}}}}{{{S_{\Delta DEB}}}} = \dfrac{{FG}}{{BE}} = \dfrac{1}{6} \Rightarrow {S_{\Delta DFG}} = \dfrac{1}{6}{S_{\Delta DEB}}.

\left\{ \begin{array}{l}{S_{\Delta DEB}} = \dfrac{1}{2}d\left( {D;\,\,BE} \right).BE\\{S_{\Delta BEC}} = \dfrac{1}{2}d\left( {C;\,\,BE} \right).BE\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{{{S_{\Delta DEB}}}}{{{S_{\Delta BEC}}}} = \dfrac{{d\left( {D;\,\,BE} \right)}}{{d\left( {C;\,\,BE} \right)}} = \dfrac{{BD}}{{BC}} = \dfrac{4}{5} \Rightarrow {S_{\Delta DEB}} = \dfrac{4}{5}{S_{\Delta BEC}}.

\left\{ \begin{array}{l}{S_{\Delta BEC}} = \dfrac{1}{2}d\left( {B;\,\,EC} \right).EC\\{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{2}d\left( {B;\,\,AC} \right).AC\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{{{S_{\Delta BEC}}}}{{{S_{\Delta ABC}}}} = \dfrac{{EC}}{{AC}} = \dfrac{3}{4} \Rightarrow {S_{\Delta BEC}} = \dfrac{3}{4}{S_{\Delta ABC}}.

  \Rightarrow {S_{\Delta DFG}} = \dfrac{1}{6}.\dfrac{4}{5}.\dfrac{3}{4}.{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{{10}}.900 = 90\,c{m^2}.

Câu 34 :

Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính A = {\sin ^2}B + {\sin ^2}C – \tan B.\tan C.

  • A.

    0

  • B.

     1 

  • C.

    – 1

  • D.

    2

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có: \sin B = \dfrac{{AC}}{{BC}} \Rightarrow {\sin ^2}B = \dfrac{{A{C^2}}}{{B{C^2}}}

\sin C = \dfrac{{AB}}{{BC}} \Rightarrow {\sin ^2}C = \dfrac{{A{B^2}}}{{B{C^2}}}\;\;

\tan B = \dfrac{{AC}}{{AB}} \tan C = \dfrac{{AB}}{{AC}}

Vậy A = {\sin ^2}B + {\sin ^2}C – \tan B.\tan C\;

= \dfrac{{A{C^2}}}{{B{C^2}}} + \dfrac{{A{B^2}}}{{B{C^2}}} – \dfrac{{AC}}{{AB}}.\dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{{A{C^2} + A{B^2}}}{{B{C^2}}} – 1  

= \dfrac{{B{C^2}}}{{B{C^2}}} – 1 = 0  (vì theo định lý Pytago thì A{C^2} + A{B^2} = B{C^2}  )

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE