9. Bài tập hay và khó chương 4: Sự tương giao của đường thẳng và parabol

Đề bài

Câu 1 :

Tìm phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm I(0;1) và cắt parabol (P): y=x2 tại hai điểm phân biệt MN sao cho MN=210.

  • A.

    y=2x+1;y=2x1.

  • B.

    y=2x+1;y=2x+1.

  • C.

    y=2x+1;y=2x1.        

  • D.

    y=2x+2;y=2x+1.

Câu 2 :

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P) có phương trình y=x22. Gọi (d) là đường thẳng đi qua I(0;2) và có hệ số góc k. Đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt A,B. Gọi H,K theo thứ tự là hình chiếu vuông góc của A,B trên trục hoành. Khi đó tam giác IHK  là tam giác

  • A.

    vuông tại H

  • B.

    vuông tại K

  • C.

    vuông tại I

  • D.

    đều

Câu 3 :

Cho Parabol (P):y=x2  và đường thẳng (d):y=mx+4 . Biết đường thẳng (d)  luôn cắt đồ thị (P) tại hai điểm phân biệt A,B .Gọi x1,x2  là hoành độ của các điểm A,B.

Câu 3.1

Tìm giá trị lớn nhất của Q=2(x1+x2)+7x12+x22 .

  • A

    1

  • B

    12       

  • C

    1       

  • D

    14

Câu 3.2

Tìm m  để diện tích tam giác OAB  bằng 8 .

  • A

    m=0         

  • B

    m=5         

  • C

    m=1

  • D

    m=4

Câu 4 :

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d):2xya2=0 và parabol (P):y=ax2 (a>0).

Câu 4.1

Tìm a để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A,B. Khi đó có kết luận gì về vị trí của hai điểm A,B.

  • A

    Với 0<a<1 thì (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A,B   và  A,B nằm ở bên phải trục Oy.

  • B

    Với a>0 thì (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A,B   và  A,B nằm ở bên phải trục Oy.

  • C

    Với 0<a<1 thì (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A,B   và  A,B nằm ở bên trái trục Oy.

  • D

    Với 0<a<1 thì (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A,B   và  A,B nằm ở hai phía với trục Oy.

Câu 4.2

Gọi xA,xB là hoành độ của AB. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức T=4xA+xB+1xA.xB.

  • A

    2+1

  • B

    2

  • C

    22

  • D

    2

Câu 5 :

Cho parabol (P):y=x2 và đường thẳng (d):y=mx+1. Gọi A(x1;y1)B(x2;y2) là các giao điểm của (d)(P). Tìm m  để biểu thức M=(y11)(y21) đạt giá trị lớn nhất.

  • A.

    m=0            

  • B.

    m=2            

  • C.

    m=1            

  • D.

    m=1

Câu 6 :

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho Parabol (P):y=x2 và đường thẳng (d):y=23(m+1)x+13 (m là tham số).  Trong trường hợp (P)(d) cắt nhau tại hai điểm phân biệt có hoành độ giao điểm là x1,x2. Đặt f(x)=x3+(m+1)x2x khi đó

  • A.

    f(x1)f(x2)=(x1x2)3            

  • B.

    f(x1)f(x2)=12(x1x2)3

  • C.

    f(x1)f(x2)=(x1x2)3                     

  • D.

    f(x1)f(x2)=12(x1x2)3

Câu 7 :

Trong mặt phẳng Oxy  cho đường thẳng (d):y=kx+12  và parabol (P):y=12x2.  Giả sử đường thẳng (d)  cắt parabol (P)  tại hai điểm phân biệt A  và B. Tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB luôn thỏa mãn phương trình nào dưới đây?

  • A.

    y=x2+12

  • B.

    y=x2

  • C.

    y=x+12

  • D.

    y=12x

Câu 8 :

Trên parabol (P):y=x2  ta lấy ba điểm phân biệt A(a;a2);B(b;b2);C(c;c2)  thỏa mãn a2b=b2c=c2a. Hãy tính tích T=(a+b+1)(b+c+1)(c+a+1)

  • A.

    T=2

  • B.

    T=1          

  • C.

    T=1      

  • D.

    T=0

Câu 9 :

Cho parabol (P):y=14x2 và đường thẳng d:y=118x32. Gọi A,B là các giao điểm của (P)d.  Tìm tọa độ điểm C trên trục tung sao cho CA+CB có giá trị nhỏ nhất.

  • A.

    C(32;0)     

  • B.

    C(0;32)

  • C.

    C(12;0)

  • D.

    C(0;32)

Câu 10 :

Trong mặt phẳng Oxy, cho Parabol (P):y=14x2 và đường thẳng (d):x2y+12=0

Gọi giao điểm của (d)(P)A,B.  Tìm tọa độ điểm C nằm trên (P) sao cho tam giác ABC vuông tại C.

  • A.

    C(2;1)           

  • B.

    C(1;2)

  • C.

    C(1;0)           

  • D.

    C(0;2)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tìm phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm I(0;1) và cắt parabol (P): y=x2 tại hai điểm phân biệt MN sao cho MN=210.

  • A.

    y=2x+1;y=2x1.

  • B.

    y=2x+1;y=2x+1.

  • C.

    y=2x+1;y=2x1.        

  • D.

    y=2x+2;y=2x+1.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Viết phương trình đường thẳng d

+ Viết phương trình hoành độ giao điểm của (d)  và (P)

+  Lập luận dựa vào dữ kiện  MN=210 để tìm đường thẳng  (d)

Lời giải chi tiết :

Đường thẳng (d) qua I với hệ số góc a có dạng: y=ax+1

Phương trình hoành độ giao điểm của (d)(P) là:  x2=ax+1x2ax1=0  (1).

Δ=a2+4>0 với mọi a, (1)  luôn có hai nghiệm phân biệt nên (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt M(x1;y1),N(x2;y2) hay M(x1;ax1+1),N(x2;ax2+1).

Theo định lý Viet ta có: x1+x2=a,x1x2=1. MN=210(x2x1)2+(ax2+1ax11)2=40(a2+1)(x2x1)2=40(a2+1)[(x1+x2)24x1x2]=40(a2+1)(a2+4)=40a4+5a236=0(a2+9)(a24)=0a2=4a=±2.

Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y=2x+1;y=2x+1.

Câu 2 :

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P) có phương trình y=x22. Gọi (d) là đường thẳng đi qua I(0;2) và có hệ số góc k. Đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt A,B. Gọi H,K theo thứ tự là hình chiếu vuông góc của A,B trên trục hoành. Khi đó tam giác IHK  là tam giác

  • A.

    vuông tại H

  • B.

    vuông tại K

  • C.

    vuông tại I

  • D.

    đều

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Viết phương trình đường thẳng (d)

+ Viết phương trình hoành độ giao điểm

+ Tính độ dài IK;IH;HK

+ Sử dụng định lý Pytago đảo để chỉ ra tam giác IHK  vuông.

Lời giải chi tiết :

Đường thẳng (d):y=kx2

Xét phương trình x22=kx2x2+2kx4=0   (1).

 Ta có:Δ=k2+4>0 với mọi k, suy ra (1) có hai nghiệm phân biệt.

Vậy (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt.

Giả sử (1) có hai nghiệm phân biệt x1,x2

Suy ra A(x1;y1),B(x2;y2) thì H(x1;0),K(x2;0).

Khi đó IH2=x21+4,IK2=x22+4,KH2=(x1x2)2.

Theo định lý Viet thì x1x2=4 nên IH2+IK2=x21+x22+8=KH2.

 Vậy tam giác IHK vuông tại I.

Câu 3 :

Cho Parabol (P):y=x2  và đường thẳng (d):y=mx+4 . Biết đường thẳng (d)  luôn cắt đồ thị (P) tại hai điểm phân biệt A,B .Gọi x1,x2  là hoành độ của các điểm A,B.

Câu 3.1

Tìm giá trị lớn nhất của Q=2(x1+x2)+7x12+x22 .

  • A

    1

  • B

    12       

  • C

    1       

  • D

    14

Đáp án: C

Phương pháp giải :

+ Viết phương trình hoành độ giao điểm của (d)  và (P)

+  Biến đổi Q=2(x1+x2)+7x12+x22 để sử dụng được hệ thức Vi-et  đưa về biểu thức ẩn m từ đó lập luận để đánh giá.

Lời giải chi tiết :

Phương trình hoành độ giao điểm của (d)(P) là: x2=mx+4x2mx4=0 . Ta có Δ=m2+16>0, với mọi m nên phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt, suy ra đường thẳng (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt. Theo định lý Viet ta có: {x1+x2=mx1.x2=4 

Ta có Q=2(x1+x2)+7(x1+x2)22x1x2Q=2m+7m2+8

Ta xét m2+8(2m+7)=m22m+1=(m1)20;m  nên m2+82m+7Q=2m+7m2+81

Dấu “=’ xảy ra khi m2+8=2m+7(m1)2=0m=1

Suy ra giá trị lớn nhất của Q1  khi m=1.

Câu 3.2

Tìm m  để diện tích tam giác OAB  bằng 8 .

  • A

    m=0         

  • B

    m=5         

  • C

    m=1

  • D

    m=4

Đáp án: A

Phương pháp giải :

+ Kẻ H,K lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm A,B trên trục Oy

+ SOAB=SOAI+SOBI=12AH.OI+12BK.OI

Lời giải chi tiết :

Để ý rằng đường thẳng (d) luôn đi qua điểm cố định I(0;4) nằm trên trục tung. Ngoài ra nếu gọi A(x1;y1),B(x2;y2) thì x1.x2=4<0

(do x1;x2 là hai nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm x2mx4=0

nên hai giao điểm A,B nằm về hai phía trục tung.

Giả sử x1<0<x2 thì ta có:

SOAB=SOAI+SOBI=12AH.OI+12BK.OI với H,K lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm A,B trên trục Oy. Ta có OI=4,AH=|x1|=x1,BK=|x2|=x2. Suy ra SOAB=2(x2x1) S2OAB=4(x1x2)2=4[(x1+x2)24x1x2].

Theo định lý Viet ta có: x1+x2=m,x1x2=4. Thay vào ta có: S2OAB=4(m2+16)=64m=0.

Câu 4 :

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d):2xya2=0 và parabol (P):y=ax2 (a>0).

Câu 4.1

Tìm a để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A,B. Khi đó có kết luận gì về vị trí của hai điểm A,B.

  • A

    Với 0<a<1 thì (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A,B   và  A,B nằm ở bên phải trục Oy.

  • B

    Với a>0 thì (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A,B   và  A,B nằm ở bên phải trục Oy.

  • C

    Với 0<a<1 thì (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A,B   và  A,B nằm ở bên trái trục Oy.

  • D

    Với 0<a<1 thì (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A,B   và  A,B nằm ở hai phía với trục Oy.

Đáp án: A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng điều kiện để phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt {a0Δ>0

+  Nhận xét tổng và tích của hai nghiệm theo định lý Vi-ét để tìm ra vị trí của hai điểm A,B.

Lời giải chi tiết :

Ta có (d):2xya2=0 y=2xa2

Xét phương trình ax2=2xa2 ax22x+a2=0   (1)

(d) cắt (P) .tại hai điểm phân biệt A,B khi (1) có hai nghiệm phân biệt

Δ>0a<1.

Kết hợp với điều kiện a>0 ta có 0<a<1 khi đó (1) có hai nghiệm xA;xB ( xA,xB là hoành độ của AB)  thỏa mãn {xA+xB=2a>0xA.xB=a>0  (hệ thức Vi-ét) suy ra xA;xB dương nên A,B nằm ở bên phải trục Oy.

Câu 4.2

Gọi xA,xB là hoành độ của AB. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức T=4xA+xB+1xA.xB.

  • A

    2+1

  • B

    2

  • C

    22

  • D

    2

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ thức Vi-ét và bất đẳng thức Cô-si

Lời giải chi tiết :

Theo câu trước ta có 

xA;xB là hai nghiệm của phương trình ax22x+a2=0 

 Theo định lý Vi et ta có:

{xA+xB=2a>0xA.xB=a>0.

Ta có: T=2a+1a, với a>0 theo bất đẳng thức Cô si cho 2 số dương ta có: 2a+1a22. Vậy minT=22 khi a=12.

Câu 5 :

Cho parabol (P):y=x2 và đường thẳng (d):y=mx+1. Gọi A(x1;y1)B(x2;y2) là các giao điểm của (d)(P). Tìm m  để biểu thức M=(y11)(y21) đạt giá trị lớn nhất.

  • A.

    m=0            

  • B.

    m=2            

  • C.

    m=1            

  • D.

    m=1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Viết phương trình hoành độ giao điểm của (d)(P).

+ Đánh giá M=(y11)(y21) bằng cách sử dụng hệ thức Vi-et.

Lời giải chi tiết :

Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng và Parabol là: x2=mx+1x2mx1=0   (1)

Δ=m2+4>0 với mọi m nên (1) có hai nghiệm phân biệt, suy ra (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt A(x1;y1)B(x2;y2) với x1;x2  là hai nghiệm của phương trình (1).

Theo định lý Viet, ta có: x1+x2=m;x1x2=1

A;B(P)y1=x21;y2=x22.

Ta có 

M=(y11)(y21)=(x211)(x221)=x21x22(x21+x21)+1

=x21x22+2x1x2(x1+x2)2+1 =12m2+1=m20 

Vậy maxM=0 khi m=0.

Câu 6 :

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho Parabol (P):y=x2 và đường thẳng (d):y=23(m+1)x+13 (m là tham số).  Trong trường hợp (P)(d) cắt nhau tại hai điểm phân biệt có hoành độ giao điểm là x1,x2. Đặt f(x)=x3+(m+1)x2x khi đó

  • A.

    f(x1)f(x2)=(x1x2)3            

  • B.

    f(x1)f(x2)=12(x1x2)3

  • C.

    f(x1)f(x2)=(x1x2)3                     

  • D.

    f(x1)f(x2)=12(x1x2)3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Tìm điều kiện của m  để (d)  cắt (P)  tại hai điểm phân biệt.

+ Sử dụng hệ thức Vi-et và hằng đẳng thức để biến đổi  f(x1)f(x2)

Lời giải chi tiết :

Xét phương trình hoành độ giao điểm của (d)  và (P) ta có

x2=2(m+1)3+13 3x2+2(m+1)x1=10(1)

Ta thấy phương trình (1) có hệ số ac trái dấu nên luôn có hai nghiệm phân biệt mọi m nên (P)(d) luôn cắt nhau tại hai điểm phân biệt với mọi m.

Theo hệ thức Viet: {x1+x2=2(m+1)3x1x2=13{m+1=3(x1+x2)23x1x2=1

Vì f(x)=x3+(m+1)x2x 

nên ta có: f(x1)f(x2)=x31x32+(m+1)(x21x22)x1+x2

2(f(x1)f(x2))=2x312x323(x1+x2)(x21x22)2x1+2x2  ( vì  m+1=32(x1+x2)  )

=x31+x32+3x1x2(x2x1)2(x1x2)

=x31+x32+(x1x2)2(x1x2)

=(x31x323x1x2(x1x2))=[(x1x2)(x21+x222x1x2)]=(x1x2)3.

Nên f(x1)f(x2)=12(x1x2)3

Câu 7 :

Trong mặt phẳng Oxy  cho đường thẳng (d):y=kx+12  và parabol (P):y=12x2.  Giả sử đường thẳng (d)  cắt parabol (P)  tại hai điểm phân biệt A  và B. Tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB luôn thỏa mãn phương trình nào dưới đây?

  • A.

    y=x2+12

  • B.

    y=x2

  • C.

    y=x+12

  • D.

    y=12x

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tìm điều kiện của m  để (d)  cắt (P)  tại hai điểm phân biệt.

+ Sử dụng hệ thức Vi-et và công thức  tọa độ trung điểm M của AB: {xM=xA+xB2yM=yA+yB2 để biến đổi .

Lời giải chi tiết :

Xét phương trình hoành độ giao điểm của (d)  và (P):12x2=kx+12

x22kx1=0() . Nhận thấy a=1;c=1  trái dấu nhau nên phương trình () luôn có hai nghiệm phân biệt hay  đường thẳng (d)  cắt parabol (P)  tại hai điểm phân biệt A  và B với mọi k.

Gọi A(xA;yA);B(xB;yB)  thì xA;xB là hai nghiệm của phương trình ()  và yA=kxA+12;yB=kxB+12

Tọa độ trung điểm M của đoạn AB{xM=xA+xB2yM=yA+yB2=k(xA+xB)+12

Theo hệ thức Vi-ét ta có:xA+xB=2k  nên {xM=xA+xB2yM=yA+yB2=k(xA+xB)+12{xM=kyM=k2+12

yM=x2M+12

Vậy tọa độ điểm M  luôn thỏa mãn phương trình y=x2+12.

Câu 8 :

Trên parabol (P):y=x2  ta lấy ba điểm phân biệt A(a;a2);B(b;b2);C(c;c2)  thỏa mãn a2b=b2c=c2a. Hãy tính tích T=(a+b+1)(b+c+1)(c+a+1)

  • A.

    T=2

  • B.

    T=1          

  • C.

    T=1      

  • D.

    T=0

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Dựa vào dữ kiện đề bài a2b=b2c=c2a để tính a+b+1;b+c+1;a+c+1

Lời giải chi tiết :

Từ đề bài a2b=b2c=c2a.

suy ra a2b2=bc  nên a+b=bcaba+b+1=bcab+1=acab

Tương tự ta có b+c+1=babc;c+a+1=cbca

Vậy T=acab.babc.cbca=1

Câu 9 :

Cho parabol (P):y=14x2 và đường thẳng d:y=118x32. Gọi A,B là các giao điểm của (P)d.  Tìm tọa độ điểm C trên trục tung sao cho CA+CB có giá trị nhỏ nhất.

  • A.

    C(32;0)     

  • B.

    C(0;32)

  • C.

    C(12;0)

  • D.

    C(0;32)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lấy A  đối xứng với A  qua trục tung,  khi đó CA+CB=CA+CBAB

Lời giải chi tiết :

Hoành độ của AB là nghiệm của phương trình: 14x2=118x32.

Phương trình này có hai nghiệm: x=4x=32.

Suy ra A(4;4),B(32;916).

Dễ thấy hai điểm A,B cùng nằm về một phía so với trục tung ) (do cùng có hoành độ dương).

Lấy điểm A(4;4) đối xứng với A qua trục tung.

Khi đó CA+CB=CA+CBAB, nên CA+CB đạt giá trị nhỏ nhất khi và chỉ khi A,C,B thẳng hàng, tức là khi C là giao điểm của đường thẳng AB với trục tung.

Phương trình đường thẳng d đi qua AB có dạng y=ax+b.

Ta có hệ {4=4a+b916=32a+b{a=58b=32. Suy ra d:y=58x+32.

Suy ra giao điểm của (d) với trục tung có hoành độ x=0y=32

Vậy C(0;32).

Câu 10 :

Trong mặt phẳng Oxy, cho Parabol (P):y=14x2 và đường thẳng (d):x2y+12=0

Gọi giao điểm của (d)(P)A,B.  Tìm tọa độ điểm C nằm trên (P) sao cho tam giác ABC vuông tại C.

  • A.

    C(2;1)           

  • B.

    C(1;2)

  • C.

    C(1;0)           

  • D.

    C(0;2)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tìm tọa độ hai điểm A;B. 

+ Tính AB;AC;BC

+ Sử dụng định lý Pytago cho tam giác ABC vuông tại  C:AC2+BC2=AB2

Lời giải chi tiết :

Ta có (d):y=12x+6.

Phương trình hoành độ giao điểm 14x2=12x+6[x=6y=9x=4y=4.

Vậy 2 giao điểm A(6;9),B(4;4).

Gọi C(c;14c2)(P) (c6,c4)  là điểm cần tìm.

Ta có AB2=125AC2=(c6)2+(14c29)2=116c472c212c+117 ;

BC2=(c+4)2+(14c24)2=116c4c2+8c+32 .

Tam giác ABC vuông tại C khi và chỉ khi AB2=AC2+BC2

125=116c472c212c+117+116c4c2+8c+3218c492c24c+24=018c414c3+14c312c24c2+8c12c+24=018c3(c2)+14c2(c2)4(c2)12(c2)=0(c2)(18c3+14c24c12)=0[c2=018c3+14c24c12=0

[c=218(c6)(c2+8c+16)=0

[c=2(n)c=4(l)c=6(l) .

Vậy C(2;1) là điểm thỏa đề bài.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE