4. Bài 6: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

Đề bài

Câu 1 :

Chọn phát biểu đúng. Phương trình ax2+bx+c=0(a0) có hai nghiệm x1;x2. Khi đó

  • A.

    \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  – \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right.

  • B.

    \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right.

  • C.

    \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  – \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} =  – \dfrac{c}{a}\end{array} \right.

  • D.

    \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} =  – \dfrac{c}{a}\end{array} \right.

Câu 2 :

Chọn phát biểu đúng. Phương trình a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)a – b + c = 0. Khi đó

  • A.

    Phương trình có một nghiệm {x_1} = 1, nghiệm kia là {x_2} = \dfrac{c}{a}

  • B.

    Phương trình có một nghiệm {x_1} =  – 1, nghiệm kia là {x_2} = \dfrac{c}{a}

  • C.

    Phương trình có một nghiệm {x_1} =  – 1, nghiệm kia là {x_2} =  – \dfrac{c}{a}.

  • D.

    Phương trình có một nghiệm {x_1} = 1, nghiệm kia là {x_2} =  – \dfrac{c}{a}.

Câu 3 :

Cho hai số có tổng là S và tích là P với {S^2} \ge 4P. Khi đó hai số đó là hai nghiệm của phương trình nào dưới đây?

  • A.

    {X^2} – PX + S = 0

  • B.

    {X^2} – SX + P = 0

  • C.

    S{X^2} – X + P = 0

  • D.

    {X^2} – 2SX + P = 0

Câu 4 :

Không giải phương trình, tính tổng hai nghiệm (nếu có) của phương trình {x^2} – 6x + 7 = 0

  • A.

    \dfrac{1}{6}

  • B.

    3

  • C.

    6

  • D.

    7

Câu 5 :

Gọi {x_1};{x_2} là nghiệm của phương trình {x^2} – 5x + 2 = 0. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức A = x_1^2 + x_2^2

  • A.

    20

  • B.

    21

  • C.

    22

  • D.

    23

Câu 6 :

Gọi {x_1};{x_2} là nghiệm của phương trình {x^2} – 20x – 17 = 0. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức C = x_1^3 + x_2^3

  • A.

    9000

  • B.

    2090

  • C.

    2009

  • D.

    9020

Câu 7 :

Gọi {x_1};{x_2} là nghiệm của phương trình – 2{x^2} – 6x – 1 = 0. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức N = \dfrac{1}{{{x_1} + 3}} + \dfrac{1}{{{x_2} + 3}}

  • A.

    6

  • B.

    2

  • C.

    5

  • D.

    4

Câu 8 :

Biết rằng phương trình  \left( {m – 2} \right){x^2} – \left( {2m + 5} \right)x + m + 7 = 0\,\left( {m \ne 2} \right) luôn có nghiệm {x_1};{x_2} với mọi m. Tìm {x_1};{x_2} theo m.

  • A.

    {x_1} =  – 1;{x_2} =  – \dfrac{{m + 7}}{{m – 2}}

  • B.

    {x_1} = 1;{x_2} =  – \dfrac{{m + 7}}{{m – 2}}

  • C.

    {x_1} = 1;{x_2} = \dfrac{{m + 7}}{{m – 2}}

  • D.

    {x_1} =  – 1;{x_2} = \dfrac{{m + 7}}{{m – 2}}

Câu 9 :

Tìm hai nghiệm của phương trình 18{x^2} + 23x + 5 = 0 sau đó phân tích đa thức A = 18{x^2} + 23x + 5 sau thành nhân tử.

  • A.

    {x_1} =  – 1;{x_2} =  – \dfrac{5}{{18}};

    A = 18\left( {x + 1} \right)\left( {x + \dfrac{5}{{18}}} \right)

  • B.

    {x_1} =  – 1;{x_2} =  – \dfrac{5}{{18}};

    A = \left( {x + 1} \right)\left( {x + \dfrac{5}{{18}}} \right)

  • C.

     {x_1} =  – 1;{x_2} = \dfrac{5}{{18}};

    A = 18\left( {x + 1} \right)\left( {x – \dfrac{5}{{18}}} \right)

  • D.

    {x_1} = 1;{x_2} =  – \dfrac{5}{{18}};

    A = 18\left( {x – 1} \right)\left( {x + \dfrac{5}{{18}}} \right)

Câu 10 :

Tìm u – v biết rằng u + v = 15,uv = 36u > v

  • A.

    8

  • B.

    12

  • C.

    9

  • D.

    10

Câu 11 :

Lập phương trình nhận hai số 3 – \sqrt 5 3 + \sqrt 5 làm nghiệm.

  • A.

    {x^2} – 6x – 4 = 0

  • B.

    {x^2} – 6x + 4 = 0

  • C.

    {x^2} + 6x + 4 = 0

  • D.

    – {x^2} – 6x + 4 = 0

Câu 12 :

Biết rằng phương trình {x^2} – \left( {2a – 1} \right)x – 4a – 3 = 0 luôn có hai nghiệm {x_1};{x_2} với mọi a. Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào a.

  • A.

    2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) – {x_1}{x_2} = 5

  • B.

    2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) – {x_1}{x_2} =  – 5

  • C.

    2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + {x_1}{x_2} = 5

  • D.

    2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + {x_1}{x_2} =  – 5

Câu 13 :

Tìm các giá trị của m để phương trình {x^2} – 2\left( {m – 1} \right)x – m + 2 = 0 có hai nghiệm trái dấu.

  • A.

    m < 2

  • B.

    m > 2

  • C.

    m = 2

  • D.

    m > 0

Câu 14 :

Tìm các giá trị của m để phương trình {x^2} – 2\left( {m – 3} \right)x + 8 – 4m = 0 có hai nghiệm âm phân biệt.

  • A.

    m < 2m \ne 1

  • B.

    m < 3

  • C.

    m <2

  • D.

    m > 0

Câu 15 :

Tìm các giá trị nguyên của m để phương trình {x^2} – 6x + 2m + 1 = 0 có hai nghiệm dương phân biệt

  • A.

    m \in \left\{ { – 1;1;2;3} \right\}

  • B.

    m \in \left\{ {1;2;3} \right\}

  • C.

    m \in \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}

  • D.

    m \in \left\{ {0;1;2;3} \right\}

Câu 16 :

Tìm các giá trị của m để phương trình m{x^2} – 2\left( {m – 2} \right)x + 3\left( {m – 2} \right) = 0 có hai nghiệm phân biệt cùng dấu.

  • A.

    m < 0

  • B.

    m > 1

  • C.

    – 1 < m < 0

  • D.

    m > 0

Câu 17 :

Tìm các giá trị của m để phương trình {x^2} – mx – m – 1 = 0 có hai nghiệm {x_1},{x_2} thỏa mãn: x_1^3 + x_2^3 =  – 1.

  • A.

    m = 1

  • B.

    m =  – 1

  • C.

    m = 0

  • D.

    m >  – 1

Câu 18 :

Tìm các giá trị của m để phương trình {x^2} – 5x + m + 4 = 0 có hai nghiệm {x_1},{x_2} thỏa mãn: x_1^2 + x_2^2 = 23.

  • A.

    m =  – 2

  • B.

    m =  – 1

  • C.

    m =  – 3

  • D.

    m =  – 4

Câu 19 :

Giá trị nào dưới đây gần nhất với giá trị của mđể phương trình {x^2} + 3x – m = 0 có hai nghiệm {x_1},{x_2} thỏa mãn: 2{x_1} + 3{x_2} = 13.

  • A.

     416

  • B.

    415

  • C.

    414

  • D.

    418

Câu 20 :

Tìm giá trị của m để phương trình {x^2} + (4m + 1)x + 2(m – 4) = 0 có hai nghiệm {x_1},{x_2} và biểu thức A = {\left( {{x_1} – {x_2}} \right)^2} đạt giá trị nhỏ nhất.

  • A.

    m = 1

  • B.

    m = 0

  • C.

    m = 2

  • D.

     m = 3

Câu 21 :

Tìm giá trị của m để phương trình {x^2} – 2(m – 2)x + 2m – 5 = 0 có hai nghiệm {x_1},{x_2} thỏa mãn {x_1}(1 – {x_2}) + {x_2}(1 – {x_1}) < 4

  • A.

    m > 1

  • B.

    m < 0

  • C.

    m > 2

  • D.

    m < 3

Câu 22 :

Cho phương trình {x^2} + mx + n – 3 = 0. Tìm m và n để hai nghiệm {x_1}\,\,;\,\,{x_2} của phương trình thỏa mãn hệ \left\{ \begin{array}{l}{x_1} – {x_2} = 1\\x_1^2 – x_2^2 = 7\end{array} \right.

  • A.

    m = 7\,\,;\,\,\,n =  – 15

  • B.

    m = 7\,\,;\,\,\,n = 15

  • C.

    m =  – 7\,\,;\,\,\,n = 15

  • D.

    m =  – 7\,\,;\,\,\,n =  – 15

Câu 23 :

Cho phương trình {x^2} – 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} + 3m – 1 = 0, (m là tham số).

Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt {x_1},\,\,{x_2} thỏa mãn x_1^2 + x_2^2 = 10.

  • A.

    m = 1\,;\,\,m = 2

  • B.

    m = – 1\,;\,\,m = – 2

  • C.

    m = 1\,;\,\,m = – 2

  • D.

    m = – 1\,;\,\,m = 2

Câu 24 :

Tìm a, b để đường thẳng y = ax + b song song với đường thẳng y = 4x + 5 và cắt đồ thị hàm số y = {x^2} tại hai điểm A\left( {{x_1};{y_1}} \right), B\left( {{x_2};{y_2}} \right) phân biệt thỏa mãn x_1^2 + x_2^2 = 10.

  • A.
    a = 4\,;\,\,b = – 1
  • B.
    a = 4\,;\,\,b = – 2
  • C.
    a = 4\,;\,\,b = – 3
  • D.
    a = 4\,;\,\,b = 2

Câu 25 :

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình {x^2} – 2\left( {m – 1} \right)x + {m^2} – 6 = 0 có hai nghiệm {x_1},\,\,{x_2} sao cho x_1^2 + 4{x_1} + 2{x_2} – 2m{x_1} =  – 3.

  • A.
    m = 1
  • B.
    m = – 1
  • C.
    m = 2
  • D.
    m = \dfrac{1}{2}

Câu 26 :

Cho phương trình {x^2} + 4x + 3m – 2 = 0, với m là tham số.

Câu 26.1

Giải phương trình với m =  – 1.

  • A
    S = \left \{ – 1; – 5 \right \}
  • B
    S = \left \{ 1; 5 \right \}
  • C
    S = \left \{ – 1; 5 \right \}
  • D
    S = \left \{ 1; – 5 \right \}

Câu 26.2

Tìm giá trị của m để phương trình đã cho có một nghiệm x = 2.

  • A
    m = \dfrac{10}{3}
  • B
    m = – \dfrac{10}{3}
  • C
    m = – \dfrac{8}{3}
  • D
    m = \dfrac{8}{3}

Câu 26.3

Tìm giá trị của m để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt {x_1},\,\,{x_2} sao cho {x_1} + 2{x_2} = 1.

  • A
    m = – \dfrac{41}{3}
  • B
    m = – \dfrac{43}{3}
  • C
    m = \dfrac{43}{3}
  • D
    m = \dfrac{41}{3}

Câu 27 :

Cho phương trình {x^2} – 2mx – 4m – 5 = 0 (1) (m là tham số).

Câu 27.1

Giải phương trình (1) khi m =  – 2.

  • A
    S = \left \{ 1; – 3 \right \}
  • B
    S = \left \{ – 1; – 3 \right \}
  • C
    S = \left \{ – 1; 3 \right \}
  • D
    S = \left \{ 1; 3 \right \}

Câu 27.2

Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm {x_1},\,\,{x_2} thỏa mãn:

\dfrac{1}{2}x_1^2 – \left( {m – 1} \right){x_1}{\kern 1pt}  + {x_2} – 2m + \dfrac{{33}}{2} = 4059

  • A
    m = 2020
  • B
    m = 2019
  • C
    m = 2021
  • D
    m = 2022

Câu 28 :

Cho phương trình bậc hai {x^2} – 2x + m – 1 = 0 (*), với m là tham số

Câu 28.1

Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình (*) có nghiệm

  • A
    m < 2
  • B
    m > 2
  • C
    m \le 2
  • D
    m \ge 2

Câu 28.2

Tính theo m giá trị của biểu thức A = x_1^3 + x_2^3 với {x_1},{x_2} là hai nghiệm của phương trình (*). Tìm giá trị nhỏ nhất của A.

  • A
    1
  • B
    2
  • C
    3
  • D
    4

Câu 29 :

Cho phương trình ẩn x: {x^2} – 5x + \left( {m – 2} \right) = 0\,\,\,\left( 1 \right).

Câu 29.1

Giải phương trình (1) với m = 6.

  • A
    S = \left\{ { – 1;4} \right\}
  • B
    S = \left\{ {1;4} \right\}
  • C
    S = \left\{ {1; – 4} \right\}
  • D
    S = \left\{ { – 1; – 4} \right\}

Câu 29.2

Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm dương phân biệt {x_1},\,\,{x_2} thỏa mãn hệ thức \dfrac{1}{{\sqrt {{x_1}} }} + \dfrac{1}{{\sqrt {{x_2}} }} = \dfrac{3}{2}.

  • A
    m = 2
  • B
    m = 4
  • C
    m = 1
  • D
    m = 6

Câu 30 :

Cho phương trình: {x^2} – 2020x + 2021 = 0 có hai nghiệm phân biệt {x_1},\,{x_2}. Không giải phương trình, tính giá trị của các biểu thức sau:

Câu 30.1

\dfrac{1}{{{x_1}}} + \dfrac{1}{{{x_2}}} 

  • A
    \dfrac{{2020}}{{2021}}
  • B
    \dfrac{{2021}}{{2020}}
  • C
    – \dfrac{{2020}}{{2021}}
  • D
    – \dfrac{{2021}}{{2020}}

Câu 30.2

x_1^2 + x_2^2

  • A
    4080401
  • B
    4088481
  • C
    4076358
  • D
    4084442

Câu 31 :

Cho phương trình {x^2} + 5x + m – 2 = 0 (m là tham số). Tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt {x_1},\,{x_2} thỏa mãn hệ thức

\dfrac{1}{{{{\left( {{x_1} – 1} \right)}^2}}} + \dfrac{1}{{{{\left( {{x_2} – 1} \right)}^2}}} = 1

  • A.
    m =  – 5 \pm 5\sqrt 2
  • B.
    m =  – 2 \pm 2\sqrt 2
  • C.
    m =  \pm 2
  • D.
    m =  \pm 1

Câu 32 :

Cho phương trình {x^2} – 2\left( {m – 1} \right)x + 2m – 5 = 0 (m là tham số). Tìm các giá trị của m để phương trình trên có 2 nghiệm {x_1},\,\,{x_2} thỏa mãn \left( {x_1^2 – 2m{x_1} + 2m – 1} \right)\left( {{x_2} – 2} \right) \le 0.

  • A.
    m \le \dfrac{3}{2}
  • B.
    m \ge \dfrac{3}{2}
  • C.
    m \le – \dfrac{3}{2}
  • D.
    m \ge – \dfrac{3}{2}

Câu 33 :

Cho parabol \left( P \right):y =  – {x^2} và đường thẳng \left( d \right):y = x + m – 2. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để \left( d \right) cắt \left( P \right) tại hai điểm phân biệt có hoành độ {x_1},{x_2} thỏa mãn x_1^2 + x_2^2 < 3.

  • A.

    2 < m < \dfrac{9}{4}

  • B.

    1 < m < \dfrac{9}{4}

  • C.

    – 1 < m < \dfrac{9}{4}

  • D.

    – 2 < m < \dfrac{9}{4}

Câu 34 :

Cho phương trình {x^2} + 4x – m = 0\,\,\,\left( 1 \right) (mlà tham số). Tìm các giá trị của m để phương trình \left( 1 \right) có hai nghiệm {x_1},{x_2} thỏa mãn: \left( {\dfrac{1}{{{x_1}}} + \dfrac{1}{{{x_2}}}} \right)\left( {x_1^2 + x_2^2} \right) = 4\left( {m + 2} \right).

  • A.
    m = 1,\,\,m =  – 1
  • B.
    m = 2,\,\,m =  – 2
  • C.
    m = 3,\,\,m =  – 3
  • D.
    m = 4,\,\,m =  – 4

Câu 35 :

Tìm b,\,\,c để phương trình {x^2} + bx + c = 0 có hai nghiệm là {x_1} =  – 2;\,\,{x_2} = 3.

  • A.
    b = 1\,\,;\,\,c = – 6
  • B.
    b = – 1\,\,;\,\,c = 6
  • C.
    b = 1\,\,;\,\,c = 6
  • D.
    b = – 1\,\,;\,\,c = – 6

Câu 36 :

Cho phương trình {x^2} – (2m – 3)x + {m^2} – 3m = 0. Xác định m để phương trình có hai nghiệm {x_1}\,\,;\,\,{x_2} thỏa mãn 1 < {x_1} < {x_2} < 6.

  • A.

    m < 6

  • B.

    m > 4

  • C.

    4 \le m \le 6

  • D.

    4 < m < 6

Câu 37 :

Tìm m để phương trình {x^2} – 2\left( {m + 1} \right)x + 4m = 0 (x là ẩn, m là tham số) có hai nghiệm {x_1},{x_2} thỏa mãn x_1^3 – x_1^2 = x_2^3 – x_2^2.

  • A.
    m = 0
  • B.
    m = – 1
  • C.
    m = 1
  • D.
    m = 2

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn phát biểu đúng. Phương trình a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0) có hai nghiệm {x_1};{x_2}. Khi đó

  • A.

    \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  – \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right.

  • B.

    \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right.

  • C.

    \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  – \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} =  – \dfrac{c}{a}\end{array} \right.

  • D.

    \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} =  – \dfrac{c}{a}\end{array} \right.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cho phương trình bậc hai a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0). Nếu {x_1},{x_2} là hai nghiệm của phương trình thì

\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ – b}}{a}\\{x_1} \cdot {x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right..

Câu 2 :

Chọn phát biểu đúng. Phương trình a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)a – b + c = 0. Khi đó

  • A.

    Phương trình có một nghiệm {x_1} = 1, nghiệm kia là {x_2} = \dfrac{c}{a}

  • B.

    Phương trình có một nghiệm {x_1} =  – 1, nghiệm kia là {x_2} = \dfrac{c}{a}

  • C.

    Phương trình có một nghiệm {x_1} =  – 1, nghiệm kia là {x_2} =  – \dfrac{c}{a}.

  • D.

    Phương trình có một nghiệm {x_1} = 1, nghiệm kia là {x_2} =  – \dfrac{c}{a}.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

+) Nếu phương trình a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm {x_1} = 1, nghiệm kia là {x_2} = \dfrac{c}{a}.

+ ) Nếu phương trình a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)a – b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm {x_1} =  – 1, nghiệm kia là {x_2} =  – \dfrac{c}{a}.

Câu 3 :

Cho hai số có tổng là S và tích là P với {S^2} \ge 4P. Khi đó hai số đó là hai nghiệm của phương trình nào dưới đây?

  • A.

    {X^2} – PX + S = 0

  • B.

    {X^2} – SX + P = 0

  • C.

    S{X^2} – X + P = 0

  • D.

    {X^2} – 2SX + P = 0

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình {X^2} – SX + P = 0 (ĐK: {S^2} \ge 4P)

Câu 4 :

Không giải phương trình, tính tổng hai nghiệm (nếu có) của phương trình {x^2} – 6x + 7 = 0

  • A.

    \dfrac{1}{6}

  • B.

    3

  • C.

    6

  • D.

    7

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng  hệ thức Vi-et

Nếu {x_1},{x_2} là hai nghiệm của phương trình a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0) thì  \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ – b}}{a}\\{x_1} \cdot {x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right..

Lời giải chi tiết :

Phương trình {x^2} – 6x + 7 = 0\Delta  = {\left( { – 6} \right)^2} – 4.1.7 = 8 > 0 nên phương trình có hai nghiệm {x_1};{x_2}

Theo hệ thức Vi-et ta có {x_1} + {x_2} =  – \dfrac{{ – 6}}{1} \Leftrightarrow {x_1} + {x_2} = 6

Câu 5 :

Gọi {x_1};{x_2} là nghiệm của phương trình {x^2} – 5x + 2 = 0. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức A = x_1^2 + x_2^2

  • A.

    20

  • B.

    21

  • C.

    22

  • D.

    23

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Sử dụng  hệ thức Vi-et

Nếu {x_1},{x_2} là hai nghiệm của phương trình a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0) thì  \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ – b}}{a}\\{x_1} \cdot {x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right..

Bước 2: Biến đổi A = x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} – 2{x_1}{x_2}

Lời giải chi tiết :

Phương trình {x^2} – 5x + 2 = 0\Delta  = {\left( { – 5} \right)^2} – 4.1.2 = 17 > 0 nên phương trình có hai nghiệm {x_1};{x_2}

Theo hệ thức Vi-et ta có \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ – b}}{a}\\{x_1} \cdot {x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right.. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 5\\{x_1}.{x_2} = 2\end{array} \right..

Ta có A = x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} – 2{x_1}{x_2} = {5^2} – 2.2 = 21

Câu 6 :

Gọi {x_1};{x_2} là nghiệm của phương trình {x^2} – 20x – 17 = 0. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức C = x_1^3 + x_2^3

  • A.

    9000

  • B.

    2090

  • C.

    2009

  • D.

    9020

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Sử dụng  hệ thức Vi-et

Nếu {x_1},{x_2} là hai nghiệm của phương trình a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0) thì  \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ – b}}{a}\\{x_1} \cdot {x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right..

Bước 2: Biến đổi biểu thức C để sử dụng được hệ thức Vi-et.

Lời giải chi tiết :

Phương trình {x^2} – 20x – 17 = 0\Delta  = 468 > 0 nên phương trình có hai nghiệm {x_1};{x_2}

Theo hệ thức Vi-et ta có \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ – b}}{a}\\{x_1} \cdot {x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right.. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 20\\{x_1}.{x_2} =  – 17\end{array} \right..

Ta có C=x_1^3+x_2^3= x_1^3 + 3x_1^2{x_2} + 3{x_1}x_2^2 + x_2^3 – 3x_1^2{x_2} – 3{x_1}x_2^2

=(x_1+x_2)^3-3x_1x_2(x_1+x_2)= {20^3} – 3.\left( { – 17} \right).20 = 9020

Câu 7 :

Gọi {x_1};{x_2} là nghiệm của phương trình – 2{x^2} – 6x – 1 = 0. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức N = \dfrac{1}{{{x_1} + 3}} + \dfrac{1}{{{x_2} + 3}}

  • A.

    6

  • B.

    2

  • C.

    5

  • D.

    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Sử dụng  hệ thức Vi-et

Nếu {x_1},{x_2} là hai nghiệm của phương trình a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0) thì  \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ – b}}{a}\\{x_1} \cdot {x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right..

Bước 2: Biến đổi biểu thức N để sử dụng được hệ thức Vi-et.

Lời giải chi tiết :

Phương trình – 2{x^2} – 6x – 1 = 0\Delta  = {\left( { – 6} \right)^2} – 4.\left( { – 2} \right).\left( { – 1} \right) = 28 > 0 nên phương trình có hai nghiệm {x_1};{x_2}

Theo hệ thức Vi-et ta có \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ – b}}{a}\\{x_1} \cdot {x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right.. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  – 3\\{x_1}.{x_2} = \dfrac{1}{2}\end{array} \right..

Ta có N = \dfrac{1}{{{x_1} + 3}} + \dfrac{1}{{{x_2} + 3}} = \dfrac{{{x_1} + {x_2} + 6}}{{{x_1}{x_2} + 3\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 9}} = \dfrac{{ – 3 + 6}}{{\dfrac{1}{2} + 3.\left( { – 3} \right) + 9}} = 6

Câu 8 :

Biết rằng phương trình  \left( {m – 2} \right){x^2} – \left( {2m + 5} \right)x + m + 7 = 0\,\left( {m \ne 2} \right) luôn có nghiệm {x_1};{x_2} với mọi m. Tìm {x_1};{x_2} theo m.

  • A.

    {x_1} =  – 1;{x_2} =  – \dfrac{{m + 7}}{{m – 2}}

  • B.

    {x_1} = 1;{x_2} =  – \dfrac{{m + 7}}{{m – 2}}

  • C.

    {x_1} = 1;{x_2} = \dfrac{{m + 7}}{{m – 2}}

  • D.

    {x_1} =  – 1;{x_2} = \dfrac{{m + 7}}{{m – 2}}

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng cách nhẩm nghiệm :

Xét phương trình bậc hai : a{x^2} + bx + c = 0{\rm{ }}\left( {a \ne 0} \right).

+) Nếu phương trình có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm {x_1} = 1, nghiệm kia là {x_2} = \dfrac{c}{a}.

+ ) Nếu phương trình có a – b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm {x_1} =  – 1, nghiệm kia là {x_2} =  – \dfrac{c}{a}.

Lời giải chi tiết :

Phương trình  \left( {m – 2} \right){x^2} – \left( {2m + 5} \right)x + m + 7 = 0a = m – 2;b =  – 2m – 5;c = m + 7

a + b + c = m – 2 – 2m – 5 + m + 7 = 0 nên phương trình có hai nghiệm {x_1} = 1;{x_2} = \dfrac{{m + 7}}{{m – 2}}.

Câu 9 :

Tìm hai nghiệm của phương trình 18{x^2} + 23x + 5 = 0 sau đó phân tích đa thức A = 18{x^2} + 23x + 5 sau thành nhân tử.

  • A.

    {x_1} =  – 1;{x_2} =  – \dfrac{5}{{18}};

    A = 18\left( {x + 1} \right)\left( {x + \dfrac{5}{{18}}} \right)

  • B.

    {x_1} =  – 1;{x_2} =  – \dfrac{5}{{18}};

    A = \left( {x + 1} \right)\left( {x + \dfrac{5}{{18}}} \right)

  • C.

     {x_1} =  – 1;{x_2} = \dfrac{5}{{18}};

    A = 18\left( {x + 1} \right)\left( {x – \dfrac{5}{{18}}} \right)

  • D.

    {x_1} = 1;{x_2} =  – \dfrac{5}{{18}};

    A = 18\left( {x – 1} \right)\left( {x + \dfrac{5}{{18}}} \right)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1 : Tìm hai nghiệm của phương trình đã cho

Bước 2 : Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng

Nếu tam thức bậc hai a{x^2} + bx + c{\rm{ }}\left( {a \ne 0} \right) có hai nghiệm {x_1}{x_2} thì nó được phân tích thành nhân tử: a{x^2} + bx + c = a\left( {x – {x_1}} \right)\left( {x – {x_2}} \right)

Lời giải chi tiết :

Phương trình 18{x^2} + 23x + 5 = 0a – b + c = 18 – 23 + 5 = 0 nê phương trình có hai nghiệm phân biệt là {x_1} =  – 1;{x_2} =  – \dfrac{5}{{18}}. Khi đó A = 18.\left( {x + 1} \right)\left( {x + \dfrac{5}{{18}}} \right).

Câu 10 :

Tìm u – v biết rằng u + v = 15,uv = 36u > v

  • A.

    8

  • B.

    12

  • C.

    9

  • D.

    10

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Để tìm hai số x,y khi biết tổng S = x + y và tích P = xy, ta làm như sau:

+ Xét điều kiện {S^2} \ge 4P. Giải phương trình {X^2} – SX + P = 0 để tìm các nghiệm {X_1},{X_2}.

+ Khi đó các số cần tìm x,yx = {X_1},y = {X_2} hoặc x = {X_2},y = {X_1}.

Lời giải chi tiết :

Ta có S = u + v = 15,P = uv = 36 . Nhận thấy {S^2} = 225 > 144 = 4P nên u,v là hai nghiệm của phương trình

{x^2} – 15x + 36 = 0 \Leftrightarrow \left( {x – 12} \right)\left( {x – 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 12\\x = 3\end{array} \right.

Vậy u = 12;v = 3 (vì u > v) nên u – v = 12 – 3 = 9.

Câu 11 :

Lập phương trình nhận hai số 3 – \sqrt 5 3 + \sqrt 5 làm nghiệm.

  • A.

    {x^2} – 6x – 4 = 0

  • B.

    {x^2} – 6x + 4 = 0

  • C.

    {x^2} + 6x + 4 = 0

  • D.

    – {x^2} – 6x + 4 = 0

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1 : Tìm tổng S và tích P của hai nghiệm.

Bước 2 :  : Hai số đó là hai nghiệm của phương trình {X^2} – SX + P = 0 (ĐK: {S^2} \ge 4P)

Lời giải chi tiết :

Ta có S = 3 – \sqrt 5  + 3 + \sqrt 5  = 6P = \left( {3 – \sqrt 5 } \right)\left( {3 + \sqrt 5 } \right) = 4

Nhận thấy {S^2} = 36 > 16 = 4P nên hai số 3 – \sqrt 5 3 + \sqrt 5 là nghiệm của phương trình {x^2} – 6x + 4 = 0.

Câu 12 :

Biết rằng phương trình {x^2} – \left( {2a – 1} \right)x – 4a – 3 = 0 luôn có hai nghiệm {x_1};{x_2} với mọi a. Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào a.

  • A.

    2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) – {x_1}{x_2} = 5

  • B.

    2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) – {x_1}{x_2} =  – 5

  • C.

    2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + {x_1}{x_2} = 5

  • D.

    2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + {x_1}{x_2} =  – 5

Đáp án : D

Phương pháp giải :

– Sử dụng hệ thức Vi-et: Nếu {x_1},{x_2} là hai nghiệm của phương trình a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0)thì \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ – b}}{a}\\{x_1} \cdot {x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right..

-Biến đổi hệ thức thu được (dùng phương pháp cộng đại số, phương pháp thế…) để triệt tiêu tham số.

Lời giải chi tiết :

Theo Vi-ét ta có \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2a – 1\\{x_1} \cdot {x_2} =  – 4a – 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 4a – 2\\{x_1}.{x_2} =  – 4a – 3\end{array} \right. \Rightarrow 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + {x_1}{x_2} =  – 5

Vậy hệ thức cần tìm là 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + {x_1}{x_2} =  – 5.

Câu 13 :

Tìm các giá trị của m để phương trình {x^2} – 2\left( {m – 1} \right)x – m + 2 = 0 có hai nghiệm trái dấu.

  • A.

    m < 2

  • B.

    m > 2

  • C.

    m = 2

  • D.

    m > 0

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xét phương trình a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right). Khi đó phương trình có hai nghiệm trái dấu \Leftrightarrow ac < 0.

Lời giải chi tiết :

Phương trình {x^2} – 2\left( {m – 1} \right)x – m + 2 = 0\left( {a = 1;b =  – 2\left( {m – 1} \right);c =  – m + 2} \right)

Nên phương trình có hai nghiệm trái dấu khi ac < 0 \Leftrightarrow 1.\left( { – m + 2} \right) < 0 \Leftrightarrow m > 2

Vậy m > 2 là giá trị cần tìm.

Câu 14 :

Tìm các giá trị của m để phương trình {x^2} – 2\left( {m – 3} \right)x + 8 – 4m = 0 có hai nghiệm âm phân biệt.

  • A.

    m < 2m \ne 1

  • B.

    m < 3

  • C.

    m <2

  • D.

    m > 0

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xét phương trình a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right). Khi đó phương trình có hai nghiệm âm phân biệt \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta  > 0\\P > 0\\S < 0\end{array} \right..

Lời giải chi tiết :

Phương trình {x^2} – 2\left( {m – 3} \right)x + 8 – 4m = 0\left( {a = 1;b’ =  – \left( {m – 3} \right);c = 8 – 4m} \right)

Ta có \Delta ‘ = {\left( {m – 3} \right)^2} – \left( {8 – 4m} \right) = {m^2} – 2m + 1 = {\left( {m – 1} \right)^2};

S = {x_1} + {x_2} = 2\left( {m – 3} \right);P = {x_1}.{x_2} = 8 – 4m

a = 1 \ne 0 nên phương trình có hai nghiệm âm phân biệt \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ‘ > 0\\P > 0\\S < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {m – 1} \right)^2} > 0\\2\left( {m – 3} \right) < 0\\8 – 4m > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 1\\m < 3\\m <2\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 1\\m < 2\end{array} \right.

Vậy m < 2m \ne 1 là giá trị cần tìm.

Câu 15 :

Tìm các giá trị nguyên của m để phương trình {x^2} – 6x + 2m + 1 = 0 có hai nghiệm dương phân biệt

  • A.

    m \in \left\{ { – 1;1;2;3} \right\}

  • B.

    m \in \left\{ {1;2;3} \right\}

  • C.

    m \in \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}

  • D.

    m \in \left\{ {0;1;2;3} \right\}

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xét phương trình a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right). Khi đó phương trình có hai nghiệm dương  phân biệt \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta  > 0\\P > 0\\S > 0\end{array} \right..

Lời giải chi tiết :

Phương trình {x^2} – 6x + 2m + 1 = 0\left( {a = 1;b’ =  – 3;c = 2m + 1} \right)

Ta có \Delta ‘ = 9 – 2m – 1 = 8 – 2m; S = {x_1} + {x_2} = 6;P = {x_1}.{x_2} = 2m + 1

a = 1 \ne 0nên phương trình có hai nghiệm dương phân biệt \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ‘ > 0\\P > 0\\S > 0\end{array} \right.\left\{ \begin{array}{l}8 – 2m > 0\\6 > 0\\2m + 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 4\\m >  – \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow  – \dfrac{1}{2} < m < 4m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ {0;1;2;3} \right\}

Vậy m \in \left\{ {0;1;2;3} \right\}.

Câu 16 :

Tìm các giá trị của m để phương trình m{x^2} – 2\left( {m – 2} \right)x + 3\left( {m – 2} \right) = 0 có hai nghiệm phân biệt cùng dấu.

  • A.

    m < 0

  • B.

    m > 1

  • C.

    – 1 < m < 0

  • D.

    m > 0

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xét phương trình a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right). Khi đó phương trình có hai nghiệm cùng dấu \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta  > 0\\P > 0\end{array} \right..

Lời giải chi tiết :

Phương trình m{x^2} – 2\left( {m – 2} \right)x + 3\left( {m – 2} \right) = 0\left( {a = m;b =  – 2\left( {m – 2} \right);c = 3\left( {m – 2} \right)} \right)

Ta có \Delta ‘ = {\left( {m – 2} \right)^2} – 3m\left( {m – 2} \right) =  – 2{m^2} + 2m + 4 = \left( {4 – 2m} \right)\left( {m + 1} \right); P = {x_1}.{x_2} = \dfrac{{3\left( {m – 2} \right)}}{m}

Phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu khi \left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta  > 0\\P > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\\left( {4 – 2m} \right)\left( {m + 1} \right) > 0\\\dfrac{{3\left( {m – 2} \right)}}{m} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\ – 1 < m < 2\\\left[ \begin{array}{l}m > 2\\m < 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Rightarrow  – 1 < m < 0

Vậy – 1 < m < 0 là giá trị cần tìm.

Câu 17 :

Tìm các giá trị của m để phương trình {x^2} – mx – m – 1 = 0 có hai nghiệm {x_1},{x_2} thỏa mãn: x_1^3 + x_2^3 =  – 1.

  • A.

    m = 1

  • B.

    m =  – 1

  • C.

    m = 0

  • D.

    m >  – 1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm \left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta  \ge 0\end{array} \right..

Bước 2. Từ hệ thức đã cho và hệ thức Vi-ét, tìm được điều kiện của tham số.

Bước 3. Kiểm tra điều kiện của tham số xem có thỏa mãn điều kiện ở bước 1 hay không rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

Phương trình {x^2} – mx – m – 1 = 0a = 1 \ne 0\Delta  = {m^2} – 4\left( {m – 1} \right) = {\left( {m – 2} \right)^2} \ge 0;\forall m nên phương trình luôn có hai nghiệm {x_1},{x_2}

Theo hệ thức Vi-ét ta có \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = m\\{x_1}.{x_2} =  – m – 1\end{array} \right.

 Xét x_1^3 + x_2^3 =  – 1 \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^3} – 3{x_1}{x_2}\left( {{x_1} + {x_2}} \right) =  – 1 \Leftrightarrow {m^3} – 3m\left( { – m – 1} \right) =  – 1 \Leftrightarrow {m^3} + 3{m^2} + 3m + 1 = 0

\Leftrightarrow {\left( {m + 1} \right)^3} = 0 \Leftrightarrow m =  – 1

Vậy m =  – 1 là giá trị cần tìm.

Câu 18 :

Tìm các giá trị của m để phương trình {x^2} – 5x + m + 4 = 0 có hai nghiệm {x_1},{x_2} thỏa mãn: x_1^2 + x_2^2 = 23.

  • A.

    m =  – 2

  • B.

    m =  – 1

  • C.

    m =  – 3

  • D.

    m =  – 4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm \left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta  \ge 0\end{array} \right..

Bước 2. Từ hệ thức đã cho và hệ thức Vi-ét, tìm được điều kiện của tham số.

Bước 3. Kiểm tra điều kiện của tham số xem có thỏa mãn điều kiện ở bước 1 hay không rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

Phương trình {x^2} – 5x + m + 4 = 0a = 1 \ne 0\Delta  = 25 – 4\left( {m + 4} \right) = 9 – 4m

Phương trình  có hai nghiệm {x_1},{x_2} khi \Delta  \ge 0 \Leftrightarrow 9 – 4m \ge 0 \Leftrightarrow m \le \dfrac{9}{4}.

Theo hệ thức Vi-ét ta có \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 5\\{x_1}.{x_2} = m + 4\end{array} \right.

 Xét x_1^2 + x_2^2 = 23 \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} – 2{x_1}{x_2} = 23 \Leftrightarrow 25 – 2m – 8 = 23 \Leftrightarrow m =  – 3\,\,\left( {TM} \right)

Vậy m =  – 3 là giá trị cần tìm.

Câu 19 :

Giá trị nào dưới đây gần nhất với giá trị của mđể phương trình {x^2} + 3x – m = 0 có hai nghiệm {x_1},{x_2} thỏa mãn: 2{x_1} + 3{x_2} = 13.

  • A.

     416

  • B.

    415

  • C.

    414

  • D.

    418

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm \left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta  \ge 0\end{array} \right..

Bước 2. Từ hệ thức đã cho và hệ thức Vi-ét, tìm được điều kiện của tham số.

Bước 3. Kiểm tra điều kiện của tham số xem có thỏa mãn điều kiện ở bước 1 hay không rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

Phương trình {x^2} + 3x – m = 0a = 1 \ne 0\Delta  = 9 + 4m

Phương trình  có hai nghiệm {x_1},{x_2} khi \Delta  \ge 0 \Leftrightarrow 9 + 4m \ge 0 \Leftrightarrow m \ge  – \dfrac{9}{4}.

Theo hệ thức Vi-ét ta có \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  – 3\,\,\,\left( 1 \right)\\{x_1}.{x_2} =  – m\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.

 Xét 2{x_1} + 3{x_2} = 13 \Leftrightarrow {x_1} = \dfrac{{13 – 3{x_2}}}{2} thế vào phương trình \left( 1 \right) ta được  \dfrac{{13 – 3{x_2}}}{2} + {x_2} =  – 3 \Leftrightarrow {x_2} = 19 \Rightarrow {x_1} =  – 22

Từ đó phương trình \left( 2 \right) trở thành – 19.22 =  – m \Leftrightarrow m = 418 (nhận)

Vậy m = 418 là giá trị cần tìm.

Câu 20 :

Tìm giá trị của m để phương trình {x^2} + (4m + 1)x + 2(m – 4) = 0 có hai nghiệm {x_1},{x_2} và biểu thức A = {\left( {{x_1} – {x_2}} \right)^2} đạt giá trị nhỏ nhất.

  • A.

    m = 1

  • B.

    m = 0

  • C.

    m = 2

  • D.

     m = 3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm \left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta  \ge 0\end{array} \right..

Bước 2. Từ hệ thức đã cho và hệ thức Vi-ét, tìm được điều kiện của tham số.

Bước 3. Kiểm tra điều kiện của tham số xem có thỏa mãn điều kiện ở bước 1 hay không rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

Phương trình {x^2} + (4m + 1)x + 2(m – 4) = 0a = 1 \ne 0\Delta  = {\left( {4m + 1} \right)^2} – 8\left( {m – 4} \right) = 16{m^2} + 33 > 0;\forall m

Nên phương trình  luôn có hai nghiệm  phân biệt {x_1},{x_2}.

Theo hệ thức Vi-ét ta có \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  – 4m – 1\\{x_1}.{x_2} = 2m – 8\end{array} \right.

 Xét A = {\left( {{x_1} – {x_2}} \right)^2} = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} – 4{x_1}{x_2} = 16{m^2} + 33 \ge 33

Dấu “=” xảy ra khi m = 0

Vậy m = 0 là giá trị cần tìm.

Câu 21 :

Tìm giá trị của m để phương trình {x^2} – 2(m – 2)x + 2m – 5 = 0 có hai nghiệm {x_1},{x_2} thỏa mãn {x_1}(1 – {x_2}) + {x_2}(1 – {x_1}) < 4

  • A.

    m > 1

  • B.

    m < 0

  • C.

    m > 2

  • D.

    m < 3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm \left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta  \ge 0\end{array} \right..

Bước 2. Từ hệ thức đã cho và hệ thức Vi-ét, tìm được điều kiện của tham số.

Bước 3. Kiểm tra điều kiện của tham số xem có thỏa mãn điều kiện ở bước 1 hay không rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

Phương trình {x^2} – 2(m – 2)x + 2m – 5 = 0a = 1 \ne 0\Delta ‘ = {\left( {m – 2} \right)^2} – 2m + 5 = {m^2} – 6m + 9 = {\left( {m – 3} \right)^2} \ge 0;\forall m

Nên phương trình  luôn có hai nghiệm {x_1},{x_2}.

Theo hệ thức Vi-ét ta có \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2m – 4\\{x_1}.{x_2} = 2m – 5\end{array} \right.

 Xét {x_1}(1 – {x_2}) + {x_2}(1 – {x_1}) < 4 \Leftrightarrow \left( {{x_1} + {x_2}} \right) – 2{x_1}{x_2} – 4 < 0 \Leftrightarrow 2m – 4 – 2\left( {2m – 5} \right) – 4 < 0 \Leftrightarrow  – 2m + 2 < 0 \Leftrightarrow m > 1

Vậy m > 1 là giá trị cần tìm.

Câu 22 :

Cho phương trình {x^2} + mx + n – 3 = 0. Tìm m và n để hai nghiệm {x_1}\,\,;\,\,{x_2} của phương trình thỏa mãn hệ \left\{ \begin{array}{l}{x_1} – {x_2} = 1\\x_1^2 – x_2^2 = 7\end{array} \right.

  • A.

    m = 7\,\,;\,\,\,n =  – 15

  • B.

    m = 7\,\,;\,\,\,n = 15

  • C.

    m =  – 7\,\,;\,\,\,n = 15

  • D.

    m =  – 7\,\,;\,\,\,n =  – 15

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức \Delta để tìm điều kiện phương trình có 2 nghiệm, sử dụng định lý Vi – ét biến đổi biểu thức theo {x_1} + {x_2}\,\,;\,\,{x_1}{x_2}. Từ đó tìm điều kiện của m và n.

Lời giải chi tiết :

\Delta  = {m^2} – 4(n – 3) = {m^2} – 4n + 12.

Phương trình có hai nghiệm {x_1}\,\,;\,\,{x_2} \Leftrightarrow \Delta  \ge 0 \Leftrightarrow {m^2} – 4n + 12 \ge 0

Áp dụng định lý Vi – ét ta có: {x_1} + {x_2} =  – m\,\,\,;\,\,{x_1}{x_2} = n – 3\,\,\,.

Ta có:

\left\{ \begin{array}{l} {x_1} – {x_2} = 1\\ x_1^2 – x_2^2 = 7 \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {{x_1} – {x_2}} \right)^2} = 1\\({x_1} – {x_2})({x_1} + {x_2}) = 7\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} – 4{x_1}{x_2} = 1\\{x_1} + {x_2} = 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}49 – 4{x_1}{x_2} = 1\\{x_1} + {x_2} = 7\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1}{x_2} = 12\\{x_1} + {x_2} = 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}n – 3 = 12\\ – m = 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m =  – 7\\n = 15\end{array} \right.

Thử lại ta có: \Delta  = {\left( { – 7} \right)^2} – 4.15 + 12 = 1 > 0\,\,\,\left( {tm} \right)

Vậy m =  – 7;\,\,n = 15.

Câu 23 :

Cho phương trình {x^2} – 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} + 3m – 1 = 0, (m là tham số).

Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt {x_1},\,\,{x_2} thỏa mãn x_1^2 + x_2^2 = 10.

  • A.

    m = 1\,;\,\,m = 2

  • B.

    m = – 1\,;\,\,m = – 2

  • C.

    m = 1\,;\,\,m = – 2

  • D.

    m = – 1\,;\,\,m = 2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ thức Vi-ét.

Lời giải chi tiết :

Để phương trình  {x^2} – 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} + 3m – 1 = 0  (*) có 2 nghiệm phân biệt {x_1},\,\,{x_2} thì:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\Delta ‘ > 0\\ \Leftrightarrow {\left( {m + 1} \right)^2} – {m^2} – 3m + 1 > 0\\ \Leftrightarrow {m^2} + 2m + 1 – {m^2} – 3m + 1 > 0\\ \Leftrightarrow  – m + 2 > 0\\ \Leftrightarrow m < 2\end{array}

Khi đó, áp dụng định lí Vi-ét ta có: \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\left( {m + 1} \right) = 2m + 2\\{x_1}{x_2} = {m^2} + 3m – 1\end{array} \right..

Theo bài ra ta có:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,x_1^2 + x_2^2 = 10\\ \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} – 2{x_1}{x_2} = 10\\ \Leftrightarrow {\left( {2m + 2} \right)^2} – 2\left( {{m^2} + 3m – 1} \right) = 10\\ \Leftrightarrow 4{m^2} + 8m + 4 – 2{m^2} – 6m + 2 = 10\\ \Leftrightarrow 2{m^2} + 2m – 4 = 0\\ \Leftrightarrow {m^2} + m – 2 = 0\\ \Leftrightarrow {m^2} – m + 2m – 2 = 0\\ \Leftrightarrow m\left( {m – 1} \right) + 2\left( {m – 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {m – 1} \right)\left( {m + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m – 1 = 0\\m + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m =  – 2\end{array} \right.\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array}

Vậy m = 1 hoặc m =  – 2.

Câu 24 :

Tìm a, b để đường thẳng y = ax + b song song với đường thẳng y = 4x + 5 và cắt đồ thị hàm số y = {x^2} tại hai điểm A\left( {{x_1};{y_1}} \right), B\left( {{x_2};{y_2}} \right) phân biệt thỏa mãn x_1^2 + x_2^2 = 10.

  • A.
    a = 4\,;\,\,b = – 1
  • B.
    a = 4\,;\,\,b = – 2
  • C.
    a = 4\,;\,\,b = – 3
  • D.
    a = 4\,;\,\,b = 2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ thức Vi-ét

Lời giải chi tiết :

Vì đường thẳng y = ax + b song song với đường thẳng y = 4x + 5 nên \left\{ \begin{array}{l}a = 4\\b \ne 5\end{array} \right..

Khi đó phương trình đường thẳng cần tìm có dạng y = 4x + b\,\,\left( {b \ne 5} \right).

Xét phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng y = 4x + b\,\,\left( {b \ne 5} \right) và parabol y = {x^2}:

{x^2} = 4x + b \Leftrightarrow {x^2} – 4x – b = 0\,\,\left( * \right)

Để đường thẳng y = 4x + b\,\,\left( {b \ne 5} \right) cắt parabol y = {x^2} tại 2 điểm phân biệt A\left( {{x_1};{y_1}} \right), B\left( {{x_2};{y_2}} \right) thì phương trình (*) phải có 2 nghiệm phân biệt {x_1},\,\,{x_2}.

\Rightarrow \Delta ‘ = {\left( { – 2} \right)^2} + b = 4 + b > 0 \Leftrightarrow b >  – 4.

Áp dụng định lí Vi-ét ta có: \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 4\\{x_1}{x_2} =  – b\end{array} \right..

Theo bài ra ta có:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,x_1^2 + x_2^2 = 10\\ \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} – 2{x_1}{x_2} = 10\\ \Leftrightarrow {4^2} + 2b = 10\\ \Leftrightarrow 16 + 2b = 10\\ \Leftrightarrow 2b =  – 6\\ \Leftrightarrow b =  – 3\,\,\left( {tm} \right)\end{array}

Vậy a = 4,\,\,b =  – 3.

Câu 25 :

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình {x^2} – 2\left( {m – 1} \right)x + {m^2} – 6 = 0 có hai nghiệm {x_1},\,\,{x_2} sao cho x_1^2 + 4{x_1} + 2{x_2} – 2m{x_1} =  – 3.

  • A.
    m = 1
  • B.
    m = – 1
  • C.
    m = 2
  • D.
    m = \dfrac{1}{2}

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ thức Vi-ét

Lời giải chi tiết :

Để phương trình đã cho có 2 nghiệm {x_1},\,\,{x_2} thì: 

\begin{array}{l}\Delta ‘ = {\left( {m – 1} \right)^2} – \left( {{m^2} – 6} \right) \ge 0\\ \Leftrightarrow {m^2} – 2m + 1 – {m^2} + 6 \ge 0\\ \Leftrightarrow  – 2m + 7 \ge 0\\ \Leftrightarrow 2m \le 7\\ \Leftrightarrow m \le \dfrac{7}{2}\end{array}

Khi đó áp dụng định lí Vi-ét ta có: \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\left( {m – 1} \right) = 2m – 2\\{x_1}{x_2} = {m^2} – 6\end{array} \right..

Theo bài ra ta có:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,x_1^2 + 4{x_1} + 2{x_2} – 2m{x_1} =  – 3\\ \Leftrightarrow x_1^2 – 2\left( {m – 1} \right){x_1} + {m^2} – 6 + 2{x_1} + 2{x_2} = {m^2} – 6 – 3\\ \Leftrightarrow x_1^2 – 2\left( {m – 1} \right){x_1} + {m^2} – 6 + 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = {m^2} – 9\,\,\left( * \right)\end{array}

{x_1} là nghiệm của phương trình đã cho nên x_1^2 – 2\left( {m – 1} \right){x_1} + {m^2} – 6 = 0, do đó 

\begin{array}{l}\left( * \right) \Leftrightarrow 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = {m^2} – 9\\\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow 2.\left( {2m – 2} \right) = {m^2} – 9\\\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow 4m – 4 = {m^2} – 9\\\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow {m^2} – 4m – 5 = 0\\\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow {m^2} + m – 5m – 5 = 0\\\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow m\left( {m + 1} \right) – 5\left( {m + 1} \right) = 0\\\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow \left( {m + 1} \right)\left( {m – 5} \right) = 0\\\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m + 1 = 0\\m – 5 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m =  – 1\,\,\left( {tm} \right)\\m = 5\,\,\,\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\end{array}

Vậy m =  – 1.

Câu 26 :

Cho phương trình {x^2} + 4x + 3m – 2 = 0, với m là tham số.

Câu 26.1

Giải phương trình với m =  – 1.

  • A
    S = \left \{ – 1; – 5 \right \}
  • B
    S = \left \{ 1; 5 \right \}
  • C
    S = \left \{ – 1; 5 \right \}
  • D
    S = \left \{ 1; – 5 \right \}

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Thay m=-1 vào rồi giải phương trình thu được.

Lời giải chi tiết :

Thay m =  – 1 vào phương trình đã cho ta có: 

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,{x^2} + 4x – 5 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} – x + 5x – 5 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x – 1} \right) + 5\left( {x – 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x – 1} \right)\left( {x + 5} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x – 1 = 0\\x + 5 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x =  – 5\end{array} \right.\end{array}

Vậy khi m =  – 1 thì tập nghiệm của phương trình là S = \left\{ {1; – 5} \right\}.

Câu 26.2

Tìm giá trị của m để phương trình đã cho có một nghiệm x = 2.

  • A
    m = \dfrac{10}{3}
  • B
    m = – \dfrac{10}{3}
  • C
    m = – \dfrac{8}{3}
  • D
    m = \dfrac{8}{3}

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Thay x=2 vào phương trình để tìm m.

Lời giải chi tiết :

x = 2 là một nghiệm của phương trình nên thay x = 2 vào phương trình ta có:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,{2^2} + 4.2 + 3m – 2 = 0\\ \Leftrightarrow 3m + 10 = 0\\ \Leftrightarrow m =  – \dfrac{{10}}{3}\end{array}

Vậy khi m =  – \dfrac{{10}}{3} thì phương trình đã cho có một nghiệm x = 2.

Câu 26.3

Tìm giá trị của m để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt {x_1},\,\,{x_2} sao cho {x_1} + 2{x_2} = 1.

  • A
    m = – \dfrac{41}{3}
  • B
    m = – \dfrac{43}{3}
  • C
    m = \dfrac{43}{3}
  • D
    m = \dfrac{41}{3}

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Sử dụng định lý Vi-ét.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \Delta ‘ = {\left( { – 2} \right)^2} – \left( {3m – 2} \right) = 4 – 3m + 2 = 6 – 3m.

Để phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt {x_1},\,\,{x_2} thì \Delta ‘ > 0 \Leftrightarrow 6 – 3m > 0 \Leftrightarrow m < 2.

Khi đó áp dụng định lí Vi-ét ta có: \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  – 4\\{x_1}{x_2} = 3m – 2\end{array} \right.\,\,\left( * \right).

Theo bài ra ta có: {x_1} + 2{x_2} = 1 \Leftrightarrow {x_1} = 1 – 2{x_2}.

Thế vào hệ (*) ta có: 

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}1 – 2{x_2} + {x_2} =  – 4\\\left( {1 – 2{x_2}} \right).{x_2} = 3m – 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_2} = 5\\\left( {1 – 2.5} \right).5 = 3m – 2\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_2} = 5\\3m – 2 =  – 45\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_2} = 5\\m =  – \dfrac{{43}}{3}\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}

Vậy m =  – \dfrac{{43}}{3}.

Câu 27 :

Cho phương trình {x^2} – 2mx – 4m – 5 = 0 (1) (m là tham số).

Câu 27.1

Giải phương trình (1) khi m =  – 2.

  • A
    S = \left \{ 1; – 3 \right \}
  • B
    S = \left \{ – 1; – 3 \right \}
  • C
    S = \left \{ – 1; 3 \right \}
  • D
    S = \left \{ 1; 3 \right \}

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Thay m=-2 vào phương trình đã cho rồi giải phương trình thu được.

Lời giải chi tiết :

Thay m =  – 2 vào phương trình (1) ta có: {x^2} + 4x + 3 = 0.

Nhận xét thấy a – b + 3 = 1 – 4 + 3 = 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \left[ \begin{array}{l}{x_1} =  – 1\\{x_2} =  – \dfrac{c}{a} =  – 3\end{array} \right..

Vậy khi m =  – 2 thì tập nghiệm của phương trình là S = \left\{ { – 1; – 3} \right\}.

Câu 27.2

Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm {x_1},\,\,{x_2} thỏa mãn:

\dfrac{1}{2}x_1^2 – \left( {m – 1} \right){x_1}{\kern 1pt}  + {x_2} – 2m + \dfrac{{33}}{2} = 4059

  • A
    m = 2020
  • B
    m = 2019
  • C
    m = 2021
  • D
    m = 2022

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ thức Vi-ét

Lời giải chi tiết :

\dfrac{1}{2}x_1^2 – \left( {m – 1} \right){x_1}{\kern 1pt}  + {x_2} – 2m + \dfrac{{33}}{2} = 4059.

Phương trình (1) có \Delta ‘ = {m^2} – \left( {4m – 5} \right) = {m^2} + 4m + 5 = {\left( {m + 2} \right)^2} + 1 > 0\,\,\forall m.

Do đó phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt {x_1},\,\,{x_2} với mọi m.

Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có: \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2m\\{x_1}{x_2} =  – 4m – 5\end{array} \right..

Theo bài ra ta có:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\dfrac{1}{2}x_1^2 – \left( {m – 1} \right){x_1}{\kern 1pt}  + {x_2} – 2m + \dfrac{{33}}{2} = 4059\\ \Leftrightarrow x_1^2 – 2\left( {m – 1} \right){x_1}{\kern 1pt}  + 2{x_2} – 4m + 33 = 8118\\ \Leftrightarrow x_1^2 – 2m{x_1} + 2{x_1}{\kern 1pt}  + 2{x_2} – 4m = 8085\\ \Leftrightarrow x_1^2 – 2m{x_1} – 4m – 5 + 2{x_1}{\kern 1pt}  + 2{x_2} = 8085 – 5\\ \Leftrightarrow \left( {x_1^2 – 2m{x_1} – 4m – 5} \right) + 2\left( {{x_1}{\kern 1pt}  + {x_2}} \right) = 8080\,\,\,\left( * \right)\end{array}

{x_1} là nghiệm của phương trình (1) nên ta có: x_1^2 – 2m{x_1} – 4m – 5 = 0.

Do đó:

\begin{array}{l}\left( * \right) \Leftrightarrow 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = 8080\\\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow {x_1} + {x_2} = 4040\\\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow 2m = 4040\\\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow m = 2020\end{array}

Vậy m = 2020.

Câu 28 :

Cho phương trình bậc hai {x^2} – 2x + m – 1 = 0 (*), với m là tham số

Câu 28.1

Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình (*) có nghiệm

  • A
    m < 2
  • B
    m > 2
  • C
    m \le 2
  • D
    m \ge 2

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng điều kiện có nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn.

Lời giải chi tiết :

Xét phương trình {x^2} – 2x + m – 1 = 0 (*) có:

\Delta ‘ = {\left( { – 1} \right)^2} – 1.\left( {m – 1} \right) = 2 – m

Để phương trình (*) có nghiệm thì \left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta ‘ \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 \ne 0\left( {ld} \right)\\2 – m \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m \le 2

Vậy với m \le 2 thì phương trình (*) có nghiệm.

Câu 28.2

Tính theo m giá trị của biểu thức A = x_1^3 + x_2^3 với {x_1},{x_2} là hai nghiệm của phương trình (*). Tìm giá trị nhỏ nhất của A.

  • A
    1
  • B
    2
  • C
    3
  • D
    4

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ thức Vi-ét

Lời giải chi tiết :

Theo câu trước với m \le 2 thì phương trình (*) có nghiệm {x_1},{x_2}

Theo hệ thức Vi-ét ta có: \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\\{x_1}{x_2} = m – 1\end{array} \right.

Xét A = x_1^3 + x_2^3

\begin{array}{l} = x_1^3 + 3x_1^2{x_2} + 3{x_1}x_2^2 + x_2^3 – \left( {3x_1^2{x_2} + 3{x_1}x_2^2} \right)\\ = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^3} – 3{x_1}{x_2}\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\\ = {2^3} – 3\left( {m – 1} \right).2\\ = 8 – 6\left( {m – 1} \right)\\ = 8 – 6m + 6\\ = 14 – 6m\end{array}

Vậy A = 14 – 6m

m \le 2 nên ta có: 6m \le 12 \Leftrightarrow 14 – 6m \ge 14 – 12 \Leftrightarrow 14 – 6m \ge 2

Dấu “=” xảy ra khi m = 2

Vậy giá trị nhỏ nhất của A là 2 \Leftrightarrow m = 2.

Câu 29 :

Cho phương trình ẩn x: {x^2} – 5x + \left( {m – 2} \right) = 0\,\,\,\left( 1 \right).

Câu 29.1

Giải phương trình (1) với m = 6.

  • A
    S = \left\{ { – 1;4} \right\}
  • B
    S = \left\{ {1;4} \right\}
  • C
    S = \left\{ {1; – 4} \right\}
  • D
    S = \left\{ { – 1; – 4} \right\}

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Thay m=6 vào phương trình rồi giải.

Lời giải chi tiết :

Với m = 6 thì phương trình (1) trở thành:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,{x^2} – 5x + 4 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} – x – 4x + 4 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{x^2} – x} \right) – \left( {4x – 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x – 1} \right) – 4\left( {x – 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x – 1} \right)\left( {x – 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x – 1 = 0\\x – 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 4\end{array} \right.\end{array}

Vậy với m = 6 thì tập nghiệm của phương trình là S = \left\{ {1;4} \right\}.

Câu 29.2

Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm dương phân biệt {x_1},\,\,{x_2} thỏa mãn hệ thức \dfrac{1}{{\sqrt {{x_1}} }} + \dfrac{1}{{\sqrt {{x_2}} }} = \dfrac{3}{2}.

  • A
    m = 2
  • B
    m = 4
  • C
    m = 1
  • D
    m = 6

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ thức Vi-ét

Lời giải chi tiết :

Để phương trình (1) có hai nghiệm dương phân biệt {x_1},\,\,{x_2} thì \left\{ \begin{array}{l}\Delta  > 0\\S > 0\\P > 0\end{array} \right.

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( { – 5} \right)^2} – 4\left( {m – 2} \right) > 0\\5 > 0\,\,\left( {luon\,\,dung} \right)\\m – 2 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}25 – 4m + 8 > 0\\m > 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}33 – 4m > 0\\m > 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < \dfrac{{33}}{4}\\m > 2\end{array} \right. \Leftrightarrow 2 < m < \dfrac{{33}}{4}.

Khi đó áp dụng hệ thức Vi-ét ta có: \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 5\\{x_1}{x_2} = m – 2\end{array} \right..

Theo bài ra ta có:

\begin{array}{l}\dfrac{1}{{\sqrt {{x_1}} }} + \dfrac{1}{{\sqrt {{x_2}} }} = \dfrac{3}{2}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{\sqrt {{x_1}}  + \sqrt {{x_2}} }}{{\sqrt {{x_1}{x_2}} }} = \dfrac{3}{2}\\ \Leftrightarrow 2\left( {\sqrt {{x_1}}  + \sqrt {{x_2}} } \right) = 3\sqrt {{x_1}{x_2}} \\ \Leftrightarrow 4\left( {{x_1} + {x_2} + 2\sqrt {{x_1}{x_2}} } \right) = 9{x_1}{x_2}\\ \Leftrightarrow 4\left( {5 + 2\sqrt {m – 2} } \right) = 9\left( {m – 2} \right)\\ \Leftrightarrow 9\left( {m – 2} \right) – 8\sqrt {m – 2}  – 20 = 0\,\,\,\left( * \right)\end{array}

Đặt t = \sqrt {m – 2} \,\,\left( {t \ge 0} \right), phương trình (*) trở thành:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,9{t^2} – 8t – 20 = 0\\ \Leftrightarrow 9{t^2} – 18t + 10t – 20 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {9{t^2} – 18t} \right) + \left( {10t – 20} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 9t\left( {t – 2} \right) + 10\left( {t – 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {t – 2} \right)\left( {9t + 10} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t – 2 = 0\\9t + 10 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\t =  – \dfrac{{10}}{9}\,\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\end{array}

Với t = 2 \Rightarrow \sqrt {m – 2}  = 2 \Leftrightarrow m – 2 = 4 \Leftrightarrow m = 6\,\,\left( {tm} \right).

Vậy m = 6.

Câu 30 :

Cho phương trình: {x^2} – 2020x + 2021 = 0 có hai nghiệm phân biệt {x_1},\,{x_2}. Không giải phương trình, tính giá trị của các biểu thức sau:

Câu 30.1

\dfrac{1}{{{x_1}}} + \dfrac{1}{{{x_2}}} 

  • A
    \dfrac{{2020}}{{2021}}
  • B
    \dfrac{{2021}}{{2020}}
  • C
    – \dfrac{{2020}}{{2021}}
  • D
    – \dfrac{{2021}}{{2020}}

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Tính \Delta ‘ = {b^{‘2}} – ac > 0 chứng minh phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt {x_1},\,\,{x_2}.

Áp dụng định lý Vi-et ta có: \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2020\\{x_1}{x_2} = 2021\end{array} \right.

Từ đó biến đổi và tính giá trị của các biểu thức bài cho.

Lời giải chi tiết :

Xét phương trình: {x^2} – 2020x + 2021 = 0\,\,\,\left( * \right)

Ta có: \Delta ‘ = {1010^2} – 2021 = 1018079 > 0

\Rightarrow Phương trình \left( * \right) có hai nghiệm phân biệt {x_1},\,\,{x_2}

Áp dụng định lý Vi-et ta có: \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2020\\{x_1}{x_2} = 2021\end{array} \right.

Ta có:  \dfrac{1}{{{x_1}}} + \dfrac{1}{{{x_2}}} = \dfrac{{{x_1} + {x_2}}}{{{x_1}{x_2}}} = \dfrac{{2020}}{{2021}}.

Câu 30.2

x_1^2 + x_2^2

  • A
    4080401
  • B
    4088481
  • C
    4076358
  • D
    4084442

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Tính \Delta ‘ = {b^{‘2}} – ac > 0 chứng minh phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt {x_1},\,\,{x_2}.

Áp dụng định lý Vi-et ta có: \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2020\\{x_1}{x_2} = 2021\end{array} \right.

Từ đó biến đổi và tính giá trị của các biểu thức bài cho.

Lời giải chi tiết :

Xét phương trình: {x^2} – 2020x + 2021 = 0\,\,\,\left( * \right)

Ta có: \Delta ‘ = {1010^2} – 2021 = 1018079 > 0 

\Rightarrow Phương trình \left( * \right) có hai nghiệm phân biệt {x_1},\,\,{x_2}

Áp dụng định lý Vi-et ta có: \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2020\\{x_1}{x_2} = 2021\end{array} \right.

Ta có: x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} – 2{x_1}{x_2} = {2020^2} – 2.2021 = 4076358

Câu 31 :

Cho phương trình {x^2} + 5x + m – 2 = 0 (m là tham số). Tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt {x_1},\,{x_2} thỏa mãn hệ thức

\dfrac{1}{{{{\left( {{x_1} – 1} \right)}^2}}} + \dfrac{1}{{{{\left( {{x_2} – 1} \right)}^2}}} = 1

  • A.
    m =  – 5 \pm 5\sqrt 2
  • B.
    m =  – 2 \pm 2\sqrt 2
  • C.
    m =  \pm 2
  • D.
    m =  \pm 1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ thức Vi-ét

Lời giải chi tiết :

Để phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt {x_1} \ne 1,\,\,{x_2} \ne 1 thì

\left\{ \begin{array}{l}\Delta  > 0\\1 + 5 + m – 2 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{5^2} – 4\left( {m – 2} \right) > 0\\m + 4 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}25 – 4m + 8 > 0\\m \ne  – 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4m < 33\\m \ne  – 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < \dfrac{{33}}{4}\\m \ne  – 4\end{array} \right..

Khi đó áp dụng định lí Vi-ét ta có: \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  – 5\\{x_1}{x_2} = m – 2\end{array} \right..

Theo bài ra ta có:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\dfrac{1}{{{{\left( {{x_1} – 1} \right)}^2}}} + \dfrac{1}{{{{\left( {{x_2} – 1} \right)}^2}}} = 1 \Leftrightarrow \dfrac{{{{\left( {{x_1} – 1} \right)}^2} + {{\left( {{x_2} – 1} \right)}^2}}}{{{{\left( {{x_1} – 1} \right)}^2}.{{\left( {{x_2} – 1} \right)}^2}}} = 1\\ \Leftrightarrow x_1^2 – 2{x_1} + 1 + x_2^2 – 2{x_2} + 1 = {\left[ {{x_1}{x_2} – \left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 1} \right]^2}\\ \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} – 2{x_1}{x_2} – 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 2 = {\left[ {{x_1}{x_2} – \left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 1} \right]^2}\\ \Rightarrow 25 – 2\left( {m – 2} \right) – 2.\left( { – 5} \right) + 2 = {\left( {m – 2 + 5 + 1} \right)^2}\\ \Leftrightarrow 25 – 2m + 4 + 10 + 2 = {\left( {m + 4} \right)^2}\\ \Leftrightarrow  – 2m + 41 = {m^2} + 8m + 16\\ \Leftrightarrow {m^2} + 10m – 25 = 0\,\,\left( * \right)\end{array}

Ta có: {\Delta _m} = {\left( { – 5} \right)^2} – \left( { – 25} \right) = 50 > 0, do đó phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt

\left[ \begin{array}{l}{m_1} = \dfrac{{ – 10 + \sqrt {50} }}{2} =  – 5 + 5\sqrt 2 \\{m_1} = \dfrac{{ – 10 – \sqrt {50} }}{2} =  – 5 – 5\sqrt 2 \end{array} \right.\,\,\left( {tm} \right).

Vậy có hai giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán là m =  – 5 \pm 5\sqrt 2 .

Câu 32 :

Cho phương trình {x^2} – 2\left( {m – 1} \right)x + 2m – 5 = 0 (m là tham số). Tìm các giá trị của m để phương trình trên có 2 nghiệm {x_1},\,\,{x_2} thỏa mãn \left( {x_1^2 – 2m{x_1} + 2m – 1} \right)\left( {{x_2} – 2} \right) \le 0.

  • A.
    m \le \dfrac{3}{2}
  • B.
    m \ge \dfrac{3}{2}
  • C.
    m \le – \dfrac{3}{2}
  • D.
    m \ge – \dfrac{3}{2}

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tìm điều kiện của m để phương trình đã cho có nghiệm.

Áp dụng hệ thức Vi-et và hệ thức bài cho để tìm m.

Lời giải chi tiết :

Xét phương trình {x^2} – 2\left( {m – 1} \right)x + 2m – 5 = 0 ta có:

\begin{array}{l}\Delta ‘ = {\left( {m – 1} \right)^2} – 2m + 5\\\,\,\,\,\,\,\, = {m^2} – 2m + 1 – 2m + 5\\\,\,\,\,\,\,\, = {m^2} – 4m + 4 + 2\\\,\,\,\,\,\,\, = {\left( {m – 2} \right)^2} + 2 > 0\,\,\,\forall m\end{array}

\Rightarrow Phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt {x_1},\,\,{x_2} với mọi m.

Áp dụng hệ thức Vi-et ta có: \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\left( {m – 1} \right) = 2m – 2\\{x_1}{x_2} = 2m – 5\end{array} \right..

{x_1} là nghiệm của phương trình đã cho nên ta có:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,x_1^2 – 2\left( {m – 1} \right){x_1} + 2m – 5 = 0\\ \Leftrightarrow x_1^2 – 2m{x_1} + 2{x_1} + 2m – 5 = 0\\ \Leftrightarrow x_1^2 – 2m{x_1} + 2m – 1 + 2{x_1} – 4 = 0\\ \Leftrightarrow x_1^2 – 2m{x_1} + 2m – 1 =  – 2\left( {{x_1} – 2} \right)\end{array}

Theo đề bài ta có:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\left( {x_1^2 – 2m{x_1} + 2m – 1} \right)\left( {{x_2} – 2} \right) \le 0\\ \Leftrightarrow  – 2\left( {{x_1} – 2} \right)\left( {{x_2} – 2} \right) \le 0\\ \Leftrightarrow \left( {{x_1} – 2} \right)\left( {{x_2} – 2} \right) \ge 0\\ \Leftrightarrow {x_1}{x_2} – 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 4 \ge 0\\ \Leftrightarrow 2m – 5 – 2\left( {2m – 2} \right) + 4 \ge 0\\ \Leftrightarrow 2m – 1 – 4m + 4 \ge 0\\ \Leftrightarrow  – 2m \ge  – 3\\ \Leftrightarrow m \le \dfrac{3}{2}\end{array}

Vậy m \le \dfrac{3}{2} thỏa mãn điều kiện bài toán.

Câu 33 :

Cho parabol \left( P \right):y =  – {x^2} và đường thẳng \left( d \right):y = x + m – 2. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để \left( d \right) cắt \left( P \right) tại hai điểm phân biệt có hoành độ {x_1},{x_2} thỏa mãn x_1^2 + x_2^2 < 3.

  • A.

    2 < m < \dfrac{9}{4}

  • B.

    1 < m < \dfrac{9}{4}

  • C.

    – 1 < m < \dfrac{9}{4}

  • D.

    – 2 < m < \dfrac{9}{4}

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đường thẳng d cắt \left( P \right) tại hai điểm phân biệt \Leftrightarrow phương trình hoành độ giao điểm \left( * \right) của hai đồ thị hàm số có hai nghiệm phân biệt \Leftrightarrow \Delta  > 0.

Áp dụng hệ thức Vi-et và hệ thức bài cho để tìm m.

Lời giải chi tiết :

Xét phương trình hoành độ giao điểm của \left( P \right)\left( d \right): – {x^2} = x + m – 2 \Leftrightarrow {x^2} + x + m – 2 = 0\,\,\,\,\left( 1 \right)

Ta có: \Delta  = 1 – 4\left( {m – 2} \right) = 9 – 4m

Đường thẳng \left( d \right) cắt \left( P \right) tại hai điểm phân biệt \Leftrightarrow Phương trình \left( 1 \right) có hai nghiệm phân biệt

\Leftrightarrow \Delta  > 0 \Leftrightarrow 9 – 4m > 0 \Leftrightarrow m < \dfrac{9}{4}

Với m < \dfrac{9}{4} thì phương trình \left( 1 \right) có hai nghiệm phân biệt {x_1},\,\,{x_2}.

Áp dụng hệ thức Vi-et, ta có: \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  – 1\\{x_1}{x_2} = m – 2\end{array} \right..

Theo đề bài ta có: x_1^2 + x_2^2 < 3

\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} – 2{x_1}{x_2} < 3\\ \Leftrightarrow {\left( { – 1} \right)^2} – 2\left( {m – 2} \right) < 3\\ \Leftrightarrow 1 – 2m + 4 < 3\\ \Leftrightarrow 2m > 2\\ \Leftrightarrow m > 1\end{array}

Kết hợp với điều kện m < \dfrac{9}{4} ta được: \(1

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE