2. Bài 2: Liên hệ giữa cung và dây

Đề bài

Câu 1 :

Cho đường tròn (O) có hai dây AB,CD song song với nhau. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A.

    AD>BC

  • B.

    Số đo cung AD bằng số đo cung BC

  • C.

    AD<BC   

  • D.

    ^AOD>^COB

Câu 2 :

Chọn khẳng định đúng.  Cho đường tròn (O) có dây AB>CD khi đó

  • A.

    Cung AB lớn hơn cung CD

  • B.

    Cung AB nhỏ hơn cung CD

  • C.

    Cung AB bằng cung CD

  • D.

    Số đo cung AB bằng hai lần số đo cung CD

Câu 3 :

Cho đường tròn (O) có hai dây AB,CD song song với nhau. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A.

    AD>BC

  • B.

    Số đo cung AD bằng số đo cung BC

  • C.

    AD<BC

  • D.

    ^AOD>^COB

Câu 4 :

Cho đường tròn (O) đường kính AB và một cung AC có số đo nhỏ hơn 90. Vẽ dây CD vuông góc với AB và dây DE song song với AB. Chọn kết luận sai?

  • A.

    AC=BE

  • B.

    Số đo cungAD bằng số đo cung BE

  • C.

    Số đo cung AC bằng số đo cung BE

  • D.

    ^AOC<^AOD

Câu 5 :

Chọn khẳng định đúng.

  • A.

    Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây ( không đi qua tâm ) thì đi qua điểm chính giữa của cung bị căng bởi dây ấy.

  • B.

    Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây  thì đi qua điểm chính giữa của cung bị căng bởi dây ấy.

  • C.

    Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì song song với dây căng cung ấy 

  • D.

    Trong một đường tròn, hai đường kính luôn vuông góc với nhau

Câu 6 :

Cho tam giác ABC cân tại AˆA=66 nội tiếp đường tròn (O). Trong các cung nhỏ AB;BC;AC, cung nào là cung lớn nhất?

  • A.

    AB

  • B.

    AC

  • C.

    BC

  • D.

    AB,AC

Câu 7 :

Cho đường tròn (O;R) và hai dây AB;CD sao cho ^AOB=120;^COD=60. So sánh các dây CD;AB.

  • A.

    CD=2AB

  • B.

    AB>2CD

  • C.

    CD>AB

  • D.

    CD<AB<2CD

Câu 8 :

Cho tam giác ABCˆB=60, đường trung tuyến AM, đường cao CH. Vẽ đường tròn ngoại tiếp BHM. Kết luận nào đúng khi nói về các cung HB;MB;MH của đường tròn ngoại tiếp tam giác MHB ?

  • A.

    Cung  HB nhỏ nhất 

  • B.

    Cung  MB lớn nhất

  • C.

    Cung  MH nhỏ nhất

  • D.

    Ba cung bằng nhau

Câu 9 :

Cho đường tròn (O;R), dây cung AB=R3. Vẽ đường kính CDAB (C thuộc cung lớn AB). Trên cung AC nhỏ lấy điểm M, vẽ dây AN//CM. Độ dài đoạn MN

  • A.

    MN=R3

  • B.

    MN=R2

  • C.

    MN=3R2

  • D.

    MN=R52

Câu 10 :

Cho đường tròn (O;R) có hai dây cung ABCD vuông góc với nhau tại I ( C thuộc cung nhỏ AB ). Kẻ đường kính BE của (O). Đẳng thức nào sau đây là đúng?

  • A.

    IA2+IC2+IB2+ID2=2R2

  • B.

    IA2+IC2+IB2+ID2=3R2

  • C.

    IA2+IC2+IB2+ID2=4R2

  • D.

    IA2+IC2+IB2+ID2=5R2

Câu 11 :

Cho đường tròn (O) đường kính AB và đường tròn (O) đường kính AO. Các điểm C,D thuộc đường tròn (O) sao cho B cung CD và cung BC nhỏ hơn cung BD. Các dây cung ACAD cắt đường tròn (O) theo thứ tự EF.

Câu 11.1

So sánh dây OEOF của đường tròn (O).

  • A

    OE>OF

  • B

    OE<OF

  • C

    OE=OF

  • D

    Chưa đủ điều kiện so sánh

Câu 11.2

So sánh dây AEAF của đường tròn (O).

  • A

    AE>AF

  • B

    AE<AF

  • C

    AE=AF

  • D

    Chưa đủ điều kiện so sánh

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho đường tròn (O) có hai dây AB,CD song song với nhau. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A.

    AD>BC

  • B.

    Số đo cung AD bằng số đo cung BC

  • C.

    AD<BC   

  • D.

    ^AOD>^COB

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng liên hệ giữa dây và đường kính để so sánh các góc ở tâm từ đó so sánh các cung và dây cung.

Lời giải chi tiết :

Kẻ KHCDKHAB lần lượt tại KH.

Suy ra OK vừa là đường cao, vừa là đường phân giác của ^DOC ^DOK=^COK

OH vừa là đường cao, vừa là đường phân giác của ^AOB ^AOH=^BOH

Do đó ^AOH+^DOK=^BOH+^COK^AOD=^COB

Nên số đo cung AD bằng số đo cung BC, từ đó AD=BC.

Phương án A, C, D sai, B đúng.

Câu 2 :

Chọn khẳng định đúng.  Cho đường tròn (O) có dây AB>CD khi đó

  • A.

    Cung AB lớn hơn cung CD

  • B.

    Cung AB nhỏ hơn cung CD

  • C.

    Cung AB bằng cung CD

  • D.

    Số đo cung AB bằng hai lần số đo cung CD

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau:

+) Cung lớn hơn căng dây lớn hơn.

+) Dây lớn hơn căng cung lớn hơn.

Nên dây AB>CD thì cung AB lớn hơn cung CD

Câu 3 :

Cho đường tròn (O) có hai dây AB,CD song song với nhau. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A.

    AD>BC

  • B.

    Số đo cung AD bằng số đo cung BC

  • C.

    AD<BC

  • D.

    ^AOD>^COB

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng liên hệ giữa dây và đường kính để so sánh các góc ở tâm từ đó so sánh các cung và dây cung.

Lời giải chi tiết :

Kẻ KHCDKHAB lần lượt tại KH.

Suy ra OK vừa là đường cao, vừa là đường phân giác của ^DOC^DOK=^COK

OH vừa là đường cao, vừa là đường phân giác của ^AOB^AOH=^BOH

Do đó ^AOH+^DOK=^BOH+^COK^AOD=^COB

Nên số đo cung AD bằng số đo cung BC, từ đó AD=BC.

Phương án A, C, D sai và B đúng.

Câu 4 :

Cho đường tròn (O) đường kính AB và một cung AC có số đo nhỏ hơn 90. Vẽ dây CD vuông góc với AB và dây DE song song với AB. Chọn kết luận sai?

  • A.

    AC=BE

  • B.

    Số đo cungAD bằng số đo cung BE

  • C.

    Số đo cung AC bằng số đo cung BE

  • D.

    ^AOC<^AOD

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng liên hệ giữa dây và đường kính để so sánh các góc ở tâm từ đó so sánh các cung và dây cung

Lời giải chi tiết :

AOCD;AO//DECDDE^CDE=90C,D,E(O) nên CE là đường kính hay C;O;E thẳng hàng

Xét (O)OA là đường cao trong tam giác cân ODC nên OA cũng là đường phân giác ^COA=^AOD

Suy ra cung AD bằng cung AC nên dây AD=AC

Lại thấy ^AOC=^BOE (đối đỉnh) nên cung AC bằng cung BE suy ra dây AC=BE.

Phương án A, B, C đúng.

Câu 5 :

Chọn khẳng định đúng.

  • A.

    Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây ( không đi qua tâm ) thì đi qua điểm chính giữa của cung bị căng bởi dây ấy.

  • B.

    Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây  thì đi qua điểm chính giữa của cung bị căng bởi dây ấy.

  • C.

    Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì song song với dây căng cung ấy 

  • D.

    Trong một đường tròn, hai đường kính luôn vuông góc với nhau

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

+) Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì đi qua trung điểm của dây căng cung ấy.

+) Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây ( không đi qua tâm ) thì đi qua điểm chính giữa của cung bị căng bởi dây ấy.

+) Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì vuông góc với dây căng cung ấy và ngược lại.

Câu 6 :

Cho tam giác ABC cân tại AˆA=66 nội tiếp đường tròn (O). Trong các cung nhỏ AB;BC;AC, cung nào là cung lớn nhất?

  • A.

    AB

  • B.

    AC

  • C.

    BC

  • D.

    AB,AC

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng mối liên hệ giữa cung và dây

Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau:

+) Cung lớn hơn căng dây lớn hơn.

+) Dây lớn hơn căng cung lớn hơn.

+) Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau và ngược lại

Lời giải chi tiết :

Vì tam giác ABC cân tại AˆA=66ˆB=ˆC=180ˆA2=180662=57

ˆA>ˆB=ˆC nên theo mối liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác ta có BC>AB=AC

Theo mối liên hệ giữa cung và dây ta có  BC >   \overparen{AB} =   \overparen{AC}.

Câu 7 :

Cho đường tròn \left( {O;R} \right) và hai dây AB;CD sao cho \widehat {AOB} = 120^\circ ;\widehat {COD} = 60^\circ . So sánh các dây CD;AB.

  • A.

    CD = 2AB

  • B.

    AB > 2CD

  • C.

    CD > AB

  • D.

    CD < AB < 2CD

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng mối liên hệ giữa cung và dây

Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau:

+) Cung lớn hơn căng dây lớn hơn.

+) Dây lớn hơn căng cung lớn hơn.

+) Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau và ngược lại

Sử dụng định lý: Trong một đường tròn, đường kính là dây có độ dài lớn nhất

Lời giải chi tiết :

\widehat {COD} < \widehat {AOB} nên cung CD nhỏ hơn cung AB, từ đó dây CD < AB (*)

Xét tam giác OCD cân tại O\widehat {COD} = 60^\circ nên \Delta COD là tam giác đều \Rightarrow CD = R

AB là dây không đi qua tâm nên AB < 2R \Rightarrow AB < 2CD (**)

Từ (*) và (**) ta có CD < AB < 2CD

Câu 8 :

Cho tam giác ABC\widehat B = 60^\circ , đường trung tuyến AM, đường cao CH. Vẽ đường tròn ngoại tiếp BHM. Kết luận nào đúng khi nói về các cung HB;MB;MH của đường tròn ngoại tiếp tam giác MHB ?

  • A.

    Cung  HB nhỏ nhất 

  • B.

    Cung  MB lớn nhất

  • C.

    Cung  MH nhỏ nhất

  • D.

    Ba cung bằng nhau

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng mối liên hệ giữa cung và dây

Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau:

Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau và ngược lại

Lời giải chi tiết :

Vì trong một đường tròn hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau nên ta đi so sánh các đoạn thẳng HB;MB;MH.

Xét tam giác BCH vuông tại H\cos B = \dfrac{{HB}}{{BC}} \Leftrightarrow \dfrac{{HB}}{{BC}} = \cos 60^\circ  = \dfrac{1}{2} \Rightarrow HB = \dfrac{{BC}}{2} = BM = CM

Xét tam giác HBMBM = BH (cmt) và \widehat {ABC} = 60^\circ nên \Delta HBM là tam giác đều

\Rightarrow BM = BH = HM

Suy ra ba cung HB;MB;MH bằng nhau.

Câu 9 :

Cho đường tròn \left( {O;R} \right), dây cung AB = R\sqrt 3 . Vẽ đường kính CD \bot AB (C thuộc cung lớn AB). Trên cung AC nhỏ lấy điểm M, vẽ dây AN{\rm{//}}CM. Độ dài đoạn MN

  • A.

    MN = R\sqrt 3

  • B.

    MN = R\sqrt 2

  • C.

    MN = \dfrac{{3R}}{2}

  • D.

    MN = \dfrac{{R\sqrt 5 }}{2}

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất hai cung bị chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau

Sử dụng mối liên hệ giữa dây và đường kính

Sử dụng định lý Pytago

Lời giải chi tiết :

Vì hai dây MC{\rm{//}}AN nên hai cung AM và cung CN bằng nhau, hay AM = CN

Suy ra MCNA là hình thang cân \Rightarrow MN = AC.

Gọi H là giao của CDAB. Khi đó vì AB \bot CD tại H nên H là trung điểm của AB \Rightarrow AH = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{{R\sqrt 3 }}{2}

Xét tam giác vuông AHO, theo định lý Pytago ta có OH = \sqrt {A{O^2} – A{H^2}}  = \dfrac{R}{2} \Rightarrow CH = \dfrac{{3R}}{2}

Theo định lý Pytago cho tam giác ACH vuông ta có AC = \sqrt {C{H^2} + A{H^2}}  = R\sqrt 3

Vậy MN = R\sqrt 3 .

Câu 10 :

Cho đường tròn (O;R) có hai dây cung ABCD vuông góc với nhau tại I ( C thuộc cung nhỏ AB ). Kẻ đường kính BE của (O). Đẳng thức nào sau đây là đúng?

  • A.

    I{A^2} + I{C^2} + I{B^2} + I{D^2} = 2{R^2}

  • B.

    I{A^2} + I{C^2} + I{B^2} + I{D^2} = 3{R^2}

  • C.

    I{A^2} + I{C^2} + I{B^2} + I{D^2} = 4{R^2}

  • D.

    I{A^2} + I{C^2} + I{B^2} + I{D^2} = 5{R^2}

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Sử dụng tính chất hai cung bị chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau để chứng minh AC = ED

Bước 2: Sử dụng định lý Pytago để chứng minh hệ thức.

Lời giải chi tiết :

Xét \left( O \right)BE là đường kính và A \in \left( O \right) \Rightarrow AE \bot ABCD \bot AB \Rightarrow AE{\rm{//}}CD

Nên cung AC bằng cung ED hay AC = ED.

Xét các tam giác vuông \Delta IAC\Delta IBD ta có

I{A^2} + I{C^2} = A{C^2};

I{B^2} + I{D^2} = B{D^2}

\Rightarrow I{A^2} + I{C^2} + I{B^2} + I{D^2}

= A{C^2} + B{D^2}

= E{D^2} + B{D^2}

\Delta BED vuông tại D nên E{D^2} + B{D^2} = E{B^2} = {\left( {2R} \right)^2} = 4{R^2}

Vậy I{A^2} + I{C^2} + I{B^2} + I{D^2} = 4{R^2}.

Câu 11 :

Cho đường tròn (O) đường kính AB và đường tròn (O’) đường kính AO. Các điểm C,D thuộc đường tròn (O) sao cho B \in  cung CD và cung BC nhỏ hơn cung BD. Các dây cung ACAD cắt đường tròn (O’) theo thứ tự EF.

Câu 11.1

So sánh dây OEOF của đường tròn (O’).

  • A

    OE > OF

  • B

    OE < OF

  • C

    OE = OF

  • D

    Chưa đủ điều kiện so sánh

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

Xét \left( {O’} \right)OA là đường kính và E \in \left( {O’} \right) nên OE \bot AC

Tương tự với \left( O \right) ta có BC \bot AC nên OE{\rm{//}}BCO là trung điểm của AB

\Rightarrow E là trung điểm của AC

\Rightarrow OE = \dfrac{1}{2}BC.

Tương tự OF = \dfrac{1}{2}DB mà cung BC nhỏ hơn cung BD nên

BC < BD \Rightarrow OE < OF .

Câu 11.2

So sánh dây AEAF của đường tròn (O’).

  • A

    AE > AF

  • B

    AE < AF

  • C

    AE = AF

  • D

    Chưa đủ điều kiện so sánh

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Sử dụng định lý Pytago

Lời giải chi tiết :

Theo định lý Pytago ta có : A{E^2} = A{O^2} – O{E^2}A{F^2} = A{O^2} – A{E^2}OE < OF

\Rightarrow A{E^2} > A{F^2} \Rightarrow AE > AF.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE