4. Bài tập ôn tập chương 8

Đề bài

Câu 1 :

Chọn câu sai. Cho hình trụ có bán kính đáy là R và chiều cao h . Khi đó

  • A.

    Diện tích xung quanh của hình trụ là Sxq=2πRh

  • B.

    Diện tích toàn phần của hình trụ   là Stp=2πRh+2πR2

  • C.

    Thể tích khối trụ là V=πR2h

  • D.

    Thể tích khối trụ là V=13πR2h

Câu 2 :

Chọn câu sai.

  • A.

    Thể tích hình nón có chiều cao h và bán kính đáy R  là V=13πR2h

  • B.

    Thể tích khối cầu có bán kính RV=πR3

  • C.

    Diện tích hình cầu có bán kính R  là S=4πR2

  • D.

    Đường sinh của hình nón có chiều cao h và bán kính đáy R  là l=R2+h2

Câu 3 :

Tính diện tích xung quanh của một hình trụ có bán kính đáy là 4cm  và chiều cao là 6cm .

  • A.

    48π(cm2)    

  • B.

    96(cm2)   

  • C.

    192(cm2)          

  • D.

    48(cm2)

Câu 4 :

Diện tích toàn phần của một hình trụ có chu vi đường tròn đáy là 12cm  và chiều cao là 4cm  là

  • A.

    180π(cm2)

  • B.

    48+36π(cm3)  

  • C.

    48+72π(cm2)

  • D.

    280π(cm2)

Câu 5 :

Một hình trụ có bán kính đáy bằng 5cm  và diện tích xung quanh bằng 300π(cm2) . Chiều cao của hình trụ là

  • A.

    30cm         

  • B.

    12cm        

  • C.

    6cm

  • D.

    10cm

Câu 6 :

Một hình trụ có diện tích toàn phần gấp đôi diện tích xung quanh. Tính chiều cao hình trụ biết bán kính hình trụ là 1cm.

  • A.

    10cm       

  • B.

    1cm          

  • C.

    2cm                     

  • D.

    0,5cm

Câu 7 :

Một hình trụ có chiều cao bằng đường kính đáy. Biết thể tích của nó là 54π(cm3).  Tính diện tích toàn phần của hình trụ.

  • A.

    156π(cm2)

  • B.

    64π(cm2)

  • C.

    252π(cm2)                

  • D.

    54π(cm2)

Câu 8 :

Một hình nón có bán kính đáy bằng 5cm , chiều cao bằng 12cm.Tính diện tích xung quanh của hình nón.

  • A.

    65π(cm2)

  • B.

    60π(cm2)

  • C.

    65(cm2)

  • D.

    15π(cm2)

Câu 9 :

Tính thể tích của một hình nón cụt có các bán kính đáy bằng 4cm và 7cm, chiều cao bằng 11cm.

  • A.

    1023π(cm3)

  • B.

    341π(cm3)

  • C.

    93π(cm3)

  • D.

    314π(cm3)

Câu 10 :

Cho hai hình trụ. Hình trụ thứ nhất có bán kính đáy bằng nửa bán kính đáy của hình trụ thứ hai và có chiều cao gấp bốn lần chiều cao của hình trụ thứ hai. Tỉ số các thể tích của hình trụ thứ nhất và hình trụ thứ hai bằng:

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    12          

  • D.

    13

Câu 11 :

Một hình nón có diện tích xung quanh bằng 960cm2 , chu vi đáy bằng 48(cm).  Đường sinh của hình nón đó bằng

  • A.

    4πcm

  • B.

    20cm       

  • C.

    40πcm

  • D.

    40cm

Câu 12 :

Một hình nón có bán kính đáy bằng  r và diện tích xung quanh gấp đôi diện tích đáy. Tính thể tích của hình nón theo r.

  • A.

    13πr3       

  • B.

    3πr3

  • C.

    33πr3      

  • D.

    32πr3

Câu 13 :

Một hình nón và một hình trụ có bán kính đáy bằng nhau và chiều cao bằng nhau. Tỉ số các thể tích của hình trụ và hình nón bằng

  • A.

    3

  • B.

    13

  • C.

    23

  • D.

    1

Câu 14 :

Tính bán kính của một hình cầu biết thể tích của hình cầu bằng 123(cm3) (làm tròn đến số thập phân thứ nhất). Lấy π=3,14.

  • A.

    29,4cm    

  • B.

    3cm

  • C.

    3,1cm      

  • D.

    3,08cm

Câu 15 :

Chiều cao của một hình trụ gấp rưỡi bán kính đáy của nó. Tỉ số thể tích của hình trụ này và thể tích hình cầu có bán kính bằng bán kính đáy của hình trụ là:

  • A.

    98          

  • B.

    89          

  • C.

    43          

  • D.

    32

Câu 16 :

Một hình cầu được đặt khít bên trong một hình trụ, biết đường kính hình cầu là 20cm.

Tính thể tích hình trụ.

  • A.

    200(cm3)

  • B.

    2000(cm3)        

  • C.

    200π(cm3)

  • D.

    2000π(cm3)

Câu 17 :

Cho một hình trụ, một hình nón và một hình cầu có thể tích bằng nhau. Bán kính đáy của hình trụ, bán kính đáy của hình nón và bán kính của hình cầu đều bằng R. Tính các chiều cao h1 của hình trụ và h2  của hình nón theo R.

  • A.

    h1=4R;h2=43R          

  • B.

    h1=43R;h2=4R          

  • C.

    h1=13R;h2=4R          

  • D.

    h1=43R;h2=13R

Câu 18 :

Một hình nón có bán kính đáy bằng 2cm, chiều cao bằng đường kính một hình cầu. Diện tích toàn phần hình nón bằng diện tích mặt cầu. Tính chiều cao hình nón.

  • A.

    2cm         

  • B.

    3cm

  • C.

    23cm

  • D.

    4cm

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn câu sai. Cho hình trụ có bán kính đáy là R và chiều cao h . Khi đó

  • A.

    Diện tích xung quanh của hình trụ là Sxq=2πRh

  • B.

    Diện tích toàn phần của hình trụ   là Stp=2πRh+2πR2

  • C.

    Thể tích khối trụ là V=πR2h

  • D.

    Thể tích khối trụ là V=13πR2h

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có hình trụ có bán kính đáy là R và chiều cao h . Khi đó

+ Diện tích xung quanh của hình trụ là Sxq=2πRh nên A đúng

+ Diện tích toàn phần của hình trụ   là Stp=2πRh+2πR2 nên B đúng

+ Thể tích khối trụ là V=πR2h nên C đúng, D sai.

Câu 2 :

Chọn câu sai.

  • A.

    Thể tích hình nón có chiều cao h và bán kính đáy R  là V=13πR2h

  • B.

    Thể tích khối cầu có bán kính RV=πR3

  • C.

    Diện tích hình cầu có bán kính R  là S=4πR2

  • D.

    Đường sinh của hình nón có chiều cao h và bán kính đáy R  là l=R2+h2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng các công thức liên quan đến hình nón và  hình cầu

Lời giải chi tiết :

Ta có

+ Thể tích hình nón có chiều cao h và bán kính đáy R  là V=13πR2h nên A đúng

+ Diện tích hình cầu có bán kính R  là S=4πR2 nên  C đúng

+ Đường sinh của hình nón có chiều cao h và bán kính đáy R  là l=R2+h2  nên D đúng

+ Thể tích khối cầu có bán kính RV=43πR3 nên B sai.

Câu 3 :

Tính diện tích xung quanh của một hình trụ có bán kính đáy là 4cm  và chiều cao là 6cm .

  • A.

    48π(cm2)    

  • B.

    96(cm2)   

  • C.

    192(cm2)          

  • D.

    48(cm2)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h  là Sxq=2πRh

Lời giải chi tiết :

Diện tích xung quanh của hình trụ là Sxq=2π.4.6=48π(cm2).

Câu 4 :

Diện tích toàn phần của một hình trụ có chu vi đường tròn đáy là 12cm  và chiều cao là 4cm  là

  • A.

    180π(cm2)

  • B.

    48+36π(cm3)  

  • C.

    48+72π(cm2)

  • D.

    280π(cm2)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính chu vi đường tròn C=2πR  để tính bán kính đáy

Sử công thức tính diện tích toàn phần hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h  là Stp=2πRh+2πR2

Lời giải chi tiết :

Gọi R là bán kính đường tròn đáy ta có 12=2πRR=6π(cm)

Diện tích toàn phần của hình trụ là Stp=2π.6π.4+2π.(6π)2 =48+72π(cm2)

Câu 5 :

Một hình trụ có bán kính đáy bằng 5cm  và diện tích xung quanh bằng 300π(cm2) . Chiều cao của hình trụ là

  • A.

    30cm         

  • B.

    12cm        

  • C.

    6cm

  • D.

    10cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h  là Sxq=2πRh

Lời giải chi tiết :

Gọi chiều cao của hình trụ là h. Ta có Sxq=2πR.h2π.5.h=300πh=30cm.

Câu 6 :

Một hình trụ có diện tích toàn phần gấp đôi diện tích xung quanh. Tính chiều cao hình trụ biết bán kính hình trụ là 1cm.

  • A.

    10cm       

  • B.

    1cm          

  • C.

    2cm                     

  • D.

    0,5cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h  là Sxq=2πRh ; Stp=2πRh+2πR2

Lời giải chi tiết :

Gọi chiều cao của hình trụ là h.

Ta có Sxq=2πRh ; Stp=2πRh+2πR2 mà theo giả thiết thì Stp=2Sxq nên ta có

2πRh+2πR2=2.2πRh2πR2=2πRhh=R=1cm.

Câu 7 :

Một hình trụ có chiều cao bằng đường kính đáy. Biết thể tích của nó là 54π(cm3).  Tính diện tích toàn phần của hình trụ.

  • A.

    156π(cm2)

  • B.

    64π(cm2)

  • C.

    252π(cm2)                

  • D.

    54π(cm2)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h  có diện tích toàn phần là Stp=2πR2h+2πR2, thể tích là V=πR2h.

Lời giải chi tiết :

Gọi hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h ,  từ đề bài suy ra h=2R .

Khi đó V=πR2hπ.R2.2R=54πR3=27R=3cm nên h=2R=6cm.

Diện tích toàn phần của hình trụ là Stp=2π.Rh+2πR2=2π.3.6+2π.32=54π(cm2)

Câu 8 :

Một hình nón có bán kính đáy bằng 5cm , chiều cao bằng 12cm.Tính diện tích xung quanh của hình nón.

  • A.

    65π(cm2)

  • B.

    60π(cm2)

  • C.

    65(cm2)

  • D.

    15π(cm2)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Công thức tính diện tích xung quanh hình nón Sxq=πRl  với R là bán kính đáy, l  là đường sinh của hình nón và l=R2+h2 , h là chiều cao hình nón.

Lời giải chi tiết :

Đường sinh của hình nón là l=R2+h2=52+122=13.

Diện tích xung quanh hình nón là Sxq=πRl=π.5.13=65π(cm2)

Câu 9 :

Tính thể tích của một hình nón cụt có các bán kính đáy bằng 4cm và 7cm, chiều cao bằng 11cm.

  • A.

    1023π(cm3)

  • B.

    341π(cm3)

  • C.

    93π(cm3)

  • D.

    314π(cm3)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng  công thức tính thể tích hình nón cụt V=13πh(R2+Rr+r2) với các bán kính đáy là Rr,chiều cao h.

Lời giải chi tiết :

Thể tích nón cụt là V=13πh(R2+Rr+r2)=13.π.11(42+4.7+72)=341π(cm3)

Câu 10 :

Cho hai hình trụ. Hình trụ thứ nhất có bán kính đáy bằng nửa bán kính đáy của hình trụ thứ hai và có chiều cao gấp bốn lần chiều cao của hình trụ thứ hai. Tỉ số các thể tích của hình trụ thứ nhất và hình trụ thứ hai bằng:

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    12          

  • D.

    13

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h  có thể tích là V=πR2h.

Lời giải chi tiết :

Giả sử hình trụ thứ nhất có bán kính đáy là R  và chiều cao là h.  Thể tích hình trụ thứ nhất là: V1=πR2h (1)
Vì hình trụ thứ nhất có bán kính đáy bằng nửa bán kính đáy của hình trụ thứ hai và có chiều cao gấp bốn lần chiều cao của hình trụ thứ hai nên hình trụ thứ hai có bán kính đáy là 2R  và chiều cao là h4.  
Thể tích hình trụ thứ hai là: V2=π(2R)2.h4=πR2h  (2)

Từ (1) và (2) suy ra V1=V2V1V2=1

Câu 11 :

Một hình nón có diện tích xung quanh bằng 960cm2 , chu vi đáy bằng 48(cm).  Đường sinh của hình nón đó bằng

  • A.

    4πcm

  • B.

    20cm       

  • C.

    40πcm

  • D.

    40cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính chu vi đường tròn đáy C=2πR và công thức tính diện tích xung quanh hình nón Sxq=πRl  với R là bán kính đáy, l  là đường sinh của hình nón.

Lời giải chi tiết :

Gọi R là bán kính đáy và l  là đường sinh của hình nón.

Vì chu vi đáy là 48(cm)2πR=48R=24πcm.

Diện tích xung quanh Sxq=πRlπ.24π.l=960l=40cm

Câu 12 :

Một hình nón có bán kính đáy bằng  r và diện tích xung quanh gấp đôi diện tích đáy. Tính thể tích của hình nón theo r.

  • A.

    13πr3       

  • B.

    3πr3

  • C.

    33πr3      

  • D.

    32πr3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng  công thức tính diện tích xung quanh hình nón Sxq=πRl  và công thức thể tích  V=13πR2h với R là bán kính đáy, l  là đường sinh của hình nón, h  là chiều cao của hình nón.

Sử dụng mối quan hệ R2+h2=l2

Lời giải chi tiết :

Gọi l  là đường sinh của hình nón, h  là chiều cao của hình nón.

Ta có diện tích xung quanh hình nón là Sxq=πRl, diện tích đáy là S=πr2

Vì diện tích xung quanh gấp đôi diện tích đáy nên πrl=2πr2l=2r

r2+h2=l2h=l2r2=(2r)2r2=r3

Khi đó thể tích khối nón là V=13πr2h=13πr2.3r=33πr3

Câu 13 :

Một hình nón và một hình trụ có bán kính đáy bằng nhau và chiều cao bằng nhau. Tỉ số các thể tích của hình trụ và hình nón bằng

  • A.

    3

  • B.

    13

  • C.

    23

  • D.

    1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng  công thức tính thể tích hình nón Vn=13πR2h và công thức tính thể tích hình trụ Vt=πR2h

Lời giải chi tiết :

Vì hình nón và một hình trụ có bán kính đáy bằng nhau và chiều cao bằng nhau nên gọi h là chiều cao và R là bán kính đáy khi đó thể tích hình nón Vn=13πR2h và thể tích hình trụ Vt=πR2h

Tỉ số thể tích của hình trụ và hình nón là VtVn=πR2h13πR2h=3.

Câu 14 :

Tính bán kính của một hình cầu biết thể tích của hình cầu bằng 123(cm3) (làm tròn đến số thập phân thứ nhất). Lấy π=3,14.

  • A.

    29,4cm    

  • B.

    3cm

  • C.

    3,1cm      

  • D.

    3,08cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng  công thức tính thể tích khối cầu  có bán kính RV=43πR3

Lời giải chi tiết :

Gọi bán kính mặt cầu là R thì thể tích khối cầu  là V=43πR343.3,14.R3=123R3,1cm

Câu 15 :

Chiều cao của một hình trụ gấp rưỡi bán kính đáy của nó. Tỉ số thể tích của hình trụ này và thể tích hình cầu có bán kính bằng bán kính đáy của hình trụ là:

  • A.

    98          

  • B.

    89          

  • C.

    43          

  • D.

    32

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng  công thức tính thể tích  hình trụ: V=πR2h và thể tích hình cầu  V=43πR3.

Lời giải chi tiết :

Giả sử hình trụ có bán kính đáy R.

 Suy ra chiều cao của nó là 1,5R.

Thể tích hình trụ là V1=πR2h=πR2.1,5R=1,5πR3

Thể tích hình cầu có bán kính R  là V2=43πR3

V1V2=1,5πR343πR3=98.

Câu 16 :

Một hình cầu được đặt khít bên trong một hình trụ, biết đường kính hình cầu là 20cm.

Tính thể tích hình trụ.

  • A.

    200(cm3)

  • B.

    2000(cm3)        

  • C.

    200π(cm3)

  • D.

    2000π(cm3)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng  công thức tính thể tích  hình trụ: V=πr2h

Lời giải chi tiết :

Bán kính hình cầu là r=20:2=10cm

Vì hình cầu nội  tiếp hình trụ nên bán kính hình cầu bằng bán kính đáy hình trụ và đường kính hình cầu bằng chiều cao hình trụ.

Do đó hình trụ có bán kính đáy là r=10cm  và chiều cao là h=2r=20cm

Thể tích hình trụ là V=πr2h=π.102.20=2000π(cm3)

Câu 17 :

Cho một hình trụ, một hình nón và một hình cầu có thể tích bằng nhau. Bán kính đáy của hình trụ, bán kính đáy của hình nón và bán kính của hình cầu đều bằng R. Tính các chiều cao h1 của hình trụ và h2  của hình nón theo R.

  • A.

    h1=4R;h2=43R          

  • B.

    h1=43R;h2=4R          

  • C.

    h1=13R;h2=4R          

  • D.

    h1=43R;h2=13R

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng  công thức

+ Thể tích hình trụ : V=πR2h1.

+ Thể tích hình nón : V=13πR2h2.

+ Thể  tích hình cầu :  V=43πR3

Cho ba thể tích trên  bằng nhau rồi giải hệ để tìm h1;h2

Lời giải chi tiết :

+ Thể tích hình trụ : V1=πR2h1.

+ Thể tích hình nón : V2=13πR2h2.

+ Thể  tích hình cầu :  V3=43πR3

Ta có  V1=V2=V3

Nên {πR2h1=43πR313πR2h2=43πR3 {h1=43Rh2=4R

Câu 18 :

Một hình nón có bán kính đáy bằng 2cm, chiều cao bằng đường kính một hình cầu. Diện tích toàn phần hình nón bằng diện tích mặt cầu. Tính chiều cao hình nón.

  • A.

    2cm         

  • B.

    3cm

  • C.

    23cm

  • D.

    4cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tính đường sinh của hình nón l=R2+h2

+ Tính diện tích toàn phần hình nón: Stp=Sxq+Sd=πRl+πR2.

+ Sử dụng công thức tính diện tích mặt cầu: S=4πR2

Dựa vào đề bài để có phương trình từ đó tìm được h.

Lời giải chi tiết :

Gọi h  là chiều cao hình nón (h>0) . Đường sinh của hình nón bằng l=h2+4

Diện tích toàn phần của hình nón Stp=π.2.h2+4+π.22=π(2h2+4+4)(cm2)

Vì chiều cao hình nón bằng đường kính hình cầu nên bán kính hình cầu là h2(cm)

Diện tích mặt cầu là S=4π.(h2)2=πh2

Theo bài ra ta có

π(2h2+4+4)=πh2

2h2+4+4=h22h2+4=h24(h>2)

4(h2+4)=h48h2+16h412h2=0

[h2=0h2=12[h=0(L)h=23(L)h=23(N)

Vậy chiều cao hình nón là 23cm.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE