2. Ôn tập về phân số

a) Viết phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây: b) Viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

a) Viết phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:

 

b) Viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để viết phân số hoặc hỗn số tương ứng của mỗi hình.

Lời giải chi tiết:

a) Hình 1 : \( \displaystyle{3 \over 4}\)                          Hình 2 : \( \displaystyle{2 \over 5}\)

    Hình 3 : \( \displaystyle{5 \over 8}\)                          Hình 4 : \( \displaystyle{3 \over 8}\) 

b) Hình 1 : \( \displaystyle1{1 \over 4}\)                        Hình 2 : \( \displaystyle2{3 \over 4}\)

    Hình 3 : \( \displaystyle3{2 \over 3}\)                        Hình 4 : \( \displaystyle4{1 \over 2}\) 

 

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Rút gọn các phân số:

\(\dfrac{3}{6}\);         \(\dfrac{18}{24}\);         \(\dfrac{5}{35}\);         \(\dfrac{40}{90}\);         \(\dfrac{75}{30}\).

Phương pháp giải:

Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

– Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

– Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết:

\(\dfrac{3}{6}= \dfrac{3:3}{6:3}= \dfrac{1}{2}\);                     \(\dfrac{18}{24} = \dfrac{18:6}{24:6} = \dfrac{3}{4}\);

\(\dfrac{5}{35}= \dfrac{5:5}{35:5} = \dfrac{1}{7}\);                 \(\dfrac{40}{90} = \dfrac{40:10}{90:10}= \dfrac{4}{9}\);   

\(\dfrac{75}{30} = \dfrac{75:15}{30:15} = \dfrac{5}{2}\). 

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Quy đồng mẫu số các phân số:

a) \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{2}{5}\);                             

b) \(\dfrac{5}{12}\) và \(\dfrac{11}{36}\);

c) \(\dfrac{2}{3}\), \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{4}{5}\).

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

– Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

– Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Lời giải chi tiết:

a)  \(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3 \times 5}{4 \times  5}= \dfrac{15}{20}\);

     \(\dfrac{2}{5}=\dfrac{2 \times  4}{5 \times 4}=\dfrac{8}{20}\);

b) \(\dfrac{5}{12}=\dfrac{5 \times 3}{12 \times 3}=\dfrac{15}{36}\);

    Giữ nguyên phân số \(\dfrac{11}{36}.\) 

c) \(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2 \times 4 \times 5}{3 \times 4 \times5}=\dfrac{40}{60}\);             

    \(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3 \times 3 \times 5}{4 \times 3 \times 5}=\dfrac{45}{60}\);

    \(\dfrac{4}{5}=\dfrac{4 \times 3 \times 4}{5 \times 3 \times 4}=\dfrac{48}{60}\). 

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Điền dấu thích hợp \((>;\; <;\;=)\) vào chỗ chấm:

\(\dfrac{7}{12}….\dfrac{5}{12}\)                   \(\dfrac{2}{5}…..\dfrac{6}{15}\)                  \(\dfrac{7}{10}….\dfrac{7}{9}\).

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc so sánh phân số:

– Nếu hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại.

– Nếu hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại.

– Nếu hai phân số không cùng mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết:

+) \(\dfrac{7}{12}  > \dfrac{5}{12}\) (vì \(7>5\)).

+) Ta có: \(\dfrac{2}{5}= \dfrac{2 \times 3}{5 \times 3} = \dfrac{6}{15}\) 

     Vậy \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{6}{15}\).

+) \(\dfrac{7}{10} < \dfrac{7}{9}\) (vì \(10>9\)). 

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Viết phân số thích hợp vào vạch giữa \( \dfrac {1}{3}\) và \( \dfrac {2}{3}\) trên tia số:

 

Phương pháp giải:

Quy đồng hai phân số \( \dfrac {1}{3}\) và \( \dfrac {2}{3}\) với mẫu số chung là \(6\) rồi tìm phân số ở giữa hai phân số đó.

Lời giải chi tiết:

Ta có:  \( \dfrac {1}{3} = \dfrac {2}{6}\) ;    \( \dfrac {2}{3} = \dfrac {4}{6}\).

Mà: \( \dfrac {2}{6} < \dfrac{3}{6}< \dfrac {4}{6}\)

Ta điền như sau:

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN