5. Ôn tập về số thập phân (tiếp theo)

Viết các số sau dưới dạng phân số thập phân:

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Viết các số sau dưới dạng phân số thập phân:

a) 0,3 ;       0,72 ;           1,5 ;         9,347.

b) 12 ;           25 ;               34 ;           625.

Phương pháp giải:

a) Dựa vào cách viết: 110=0,1 ;  1100=0,01 ; …

b) Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số có mẫu số là 10;100;1000;.

Lời giải chi tiết:

a) 0,3=310;                    0,72=72100

   1,5=1510 ;                  9,347=93471000.

b) 12=510 ;                       25=410 ;

    34=75100 ;                     625=24100.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

a) Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm:

0,35 = ….;                              0,5 = …;                              8,75 = …. 

b) Viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân: 

45% = …;                               5% = ….;                            625% = …..

Phương pháp giải:

Dựa vào cách viết: 1100=0,01=1%.

Lời giải chi tiết:

a) 0,35 = 35% ;             0,5 = 0,50 = 50% ;               8,75 = 875% 

b) 45% = 0,45;              5% = 0,05;                           625% = 6,25

 

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân :

a) 12 giờ ;                 34 giờ ;                   14 phút.

b) 72m ;                   310km;                    25kg.

Phương pháp giải:

Viết các phân số đã cho dưới dạng phân số thập phân sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) 12 giờ =510 giờ =0,5 giờ ;

   34 giờ =75100 giờ =0,75 giờ ; 

   14 phút =25100 phút =0,25 phút.

b) 72m =3510m=3,5m ;

    310km=0,3km ;

    25kg =410kg=0,4kg.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

a) 4,5 ;       4,23 ;        4,505 ;        4,203.

b) 72,1 ;      69,8 ;        71,2 ;         69,78.

Phương pháp giải:

So sánh các số thập phân, sau đó sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết:

a) Vì 4,203<4,23<4,5<4,505 nên viết các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 4,203;4,23;4,5;4,505.     

b) Vì 69,78<69,8<71,2<72,1 nên viết các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:  69,78;69,8;71,2;72,1

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Tìm một số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm, sao cho:

                          0,1<<0,2.

Phương pháp giải:

Có thể viết 0,1=0,10=0,100=;  0,2=0,20=0,200=. Từ đó tìm được các số thập phân thỏa mãn đều bài.

Lời giải chi tiết:

Số vừa lớn hơn 0,10 vừa bé hơn 0,20 có thể là 0,11;0,12;0,13;

Lưu ý: Có rất nhiều số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm sao cho 0,1<<0,2, ví dụ 0,12;0,125;0,1357,;. Mỗi học sinh có thể tùy chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm. 

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN