6. So sánh hai số thập phân

So sánh hai số thập phân: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

So sánh hai số thập phân:

a) \(48,97\) và \(51,02\);

b) \(96,4\) và \(96,38\);

c) \(0,7\) và \(0,65\)

Phương pháp giải:

– Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

– Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn … đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có \( 48 < 51 \) nên \(48,97 < 51,02\);

b) So sánh  phần nguyên ta có \( 96 =96 \) và ở hàng phần mười có \( 4>3 \) nên \(96,4 > 96,38\);

c) So sánh phần nguyên ta có \( 0 =0 \) và ở hàng phần mười có \( 7>6 \) nên \(0,7 > 0,65\).

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

\(6,375\;; \quad  9,01\;; \quad    8,72\;; \quad     6,735\;\)\(; \quad   7,19\)

Phương pháp giải:

– Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

– Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn … đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

So sánh phần nguyên của các số đã cho ta có: \(6 < 7 < 8 < 9\). 

So sánh hai số có cùng phần nguyên là \(6\) là \( 6,375\) và \(6,735\). Ở hàng phần mười ta có: \(3 < 7\), do đó \(6,375 < 6,735\).

Vậy: \(6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01\).

Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 

\(6,375 \;;\quad 6,735 \;;\quad  7,19 \;;\quad  8,72 \; \) \(;\quad  9,01\).

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

\(0,32\;; \quad  0,197\;;\quad 0,4\;;\quad  0,321\;;\) \( \quad  0,187\)

Phương pháp giải:

– So sánh các số theo quy tắc:
+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn

+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau, thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn … 

– Sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé. 

Lời giải chi tiết:

Ta có \(0,4> 0,321> 0,32> 0,197> 0,187\).

Các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

\(0,4 \;; \quad   0,321 \;; \quad   0,32 \;; \quad   0,197 ;\;\) \(  \quad  0,187\). 

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN