7. Luyện tập trang 43

Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: 

\(84,2\;…\;84,19\)                           

\(47,5\;…\;47,50\)

\(6,843\;…\;6,85\)                           

\(90,6\;…\;89,6\)

Phương pháp giải:

– So sánh các số theo quy tắc:

 + So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn … đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

– Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

Lời giải chi tiết:

\(84,2 > 84,19\)                 

 \(47,5 = 47,500\)

\(6,843 < 6,85\)                   

\(90,6 > 89,6\)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

5,7;      6,02;      4,23;      4,32;     5,3

Phương pháp giải:

So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết:

So sánh các số đã cho ta có: 4,23 < 4,32 <  5,3 <  5,7 < 6,02.

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:  4,23 ;   4,32 ;   5,3 ;   5,7 ;   6,02.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Tìm chữ số \(x\), biết: \(9,7×8 < 9,718\).

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc so sánh hai số thập phân: Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn … đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

Hai số \(9,7×8\) và \(9,718\) có cùng phần nguyên là \(9\), hàng phần mười là \(7\) và hàng phần nghìn là \(8\).

Lại có : \(9,7×8 < 9,718\).

Do đó:  \(x < 1\), suy ra \(x = 0.\)

Thử lại:  \(9,708 < 9,718\).

Vậy: \(x = 0.\)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Tìm số tự nhiên \(x\), biết:

a) \(0,9 < x < 1,2\);                     

b) \(64,97 < x < 65,14\).

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc so sánh các số thập phân:

– So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

– Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn … 

Lời giải chi tiết:

a) Số tự nhiên \(x\) sao cho \(0,9 < x< 1,2\) là \(x = 1\)      

b) Số tự nhiên \(x\) sao cho \(64,97 < x< 65,14\) là \(x = 65\)

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN