7. Bài tập ôn tập chương 1

Đề bài

Câu 1 :

Rút gọn biểu thức \(A = 3\sqrt 8  – \sqrt {18}  + 5\sqrt {\dfrac{1}{2}}  + \sqrt {50} \) ta được kết quả là

  • A.

    \(\dfrac{{21}}{2}\sqrt 2 \)

  • B.

    \(21\sqrt 2 \)

  • C.

    \(\dfrac{{11}}{2}\sqrt 2 \)

  • D.

    \(11\sqrt 2 \)

Câu 2 :

Cho \(B = \dfrac{2}{{\sqrt 2 }} + \dfrac{1}{{\sqrt 3  – \sqrt 2 }} – \dfrac{2}{{\sqrt 3  – 1}}\) và \(C = \left( {2\sqrt 3  – 5\sqrt {27}  + 4\sqrt {12} } \right):\sqrt 3 \). Chọn đáp án đúng.

  • A.

    \(B > C\)

  • B.

    \(B < C\)

  • C.

    \(B = C\)

  • D.

    \(B =  – C\)

Câu 3 :

Tìm điều kiện của $x$ để căn thức \(\sqrt {\dfrac{1}{{x – 1}}} \) có nghĩa.

  • A.

    $x \ge 1$

  • B.

    \(x < 1\)

  • C.

     \(x > 1\)

  • D.

    \(x = 1\)

Câu 4 :

Với điều kiện nào của \(x\)  thì biểu thức \(\dfrac{{\sqrt { – 3x} }}{{{x^2} – 1}}\)  có nghĩa?

  • A.

    \(x \ne  \pm 1\)          

  • B.

    \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\x \ne  – 1\end{array} \right.\)     

  • C.

    \(\left\{ \begin{array}{l}x \le 0\\x \ne 1\end{array} \right.\)

  • D.

    \(\left\{ \begin{array}{l}x \le 0\\x \ne  – 1\end{array} \right.\)

Câu 5 :

Kết quả của phép tính \(\left( {\sqrt {28}  – 2\sqrt 3  + \sqrt 7 } \right)\sqrt 7  + \sqrt {84} \) là

  • A.

    \(7\)

  • B.

    \(7 + 2\sqrt {21} \)

  • C.

    \(7 + \sqrt {21} \)

  • D.

    \(21\)

Câu 6 :

Chọn đáp án đúng.

  • A.

    \(\dfrac{4}{{\sqrt 3  + 1}} + \dfrac{1}{{\sqrt 3  – 2}} + \dfrac{6}{{\sqrt 3  – 3}} =  – 7 – \sqrt 3 \)

  • B.

    \(\dfrac{4}{{\sqrt 3  + 1}} + \dfrac{1}{{\sqrt 3  – 2}} + \dfrac{6}{{\sqrt 3  – 3}} = 7\)

  • C.

    \(\dfrac{4}{{\sqrt 3  + 1}} + \dfrac{1}{{\sqrt 3  – 2}} + \dfrac{6}{{\sqrt 3  – 3}} =  – 7\)

  • D.

    \(\dfrac{4}{{\sqrt 3  + 1}} + \dfrac{1}{{\sqrt 3  – 2}} + \dfrac{6}{{\sqrt 3  – 3}} = 7 + 7\sqrt 3 \)

Câu 7 :

Nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} – 6x + 9}  = 3\) là

  • A.

    \(x = 6\)          

  • B.

    \(x = 0;x =  – 6.\)

  • C.

    \(x = 0;x = 6.\)

  • D.

    \(x = 1;x = 6.\)

Câu 8 :

Phương trình \(\sqrt {x – 5}  = \sqrt {3 – x} {\rm{ }}\) có bao nhiêu nghiệm?

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(0\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(3\)

Câu 9 :

Tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} – 2x + 1}  = \sqrt {4{x^2} – 4x + 1} \) là

  • A.

    \(\dfrac{2}{3}\)

  • B.

    \(1\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(3\)

Câu 10 :

Giải phương trình \(\sqrt {2{x^2} – 4x + 5}  = x – 2\)  ta được nghiệm là

  • A.

    \(x = 1\)          

  • B.

    \(x = 3\)

  • C.

    \(x = 2\)

  • D.

    Phương trình vô nghiệm

Câu 11 :

Cho hai biểu thức $A = \dfrac{7}{{\sqrt x  + 8}}$ và $B = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  – 3}} + \dfrac{{2\sqrt x  – 24}}{{x – 9}}$ với $x \ge 0,{\rm{ }}x \ne 9$

Câu 11.1

Tính giá trị của biểu thức $A$ khi $x = 25.$

  • A

    \(\dfrac{7}{{13}}\)

  • B

    \(7\)

  • C

    \(\dfrac{7}{{33}}\)

  • D

    \(\dfrac{{13}}{7}\)

Câu 11.2

Rút gọn \(B\)  ta được

  • A

    \(B = \dfrac{{\sqrt x  + 8}}{{\sqrt x  – 3}}\,\,\)         

  • B

    \(B = \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  + 3}}\,\,\)        

  • C

    \(B = \dfrac{{\sqrt x  + 3}}{{\sqrt x  + 8}}\,\,\)

  • D

    \(B = \dfrac{{\sqrt x  + 8}}{{\sqrt x  + 3}}\,\,\)

Câu 11.3

Có bao nhiêu giá trị của \(x\)  để \(P = A.B\) có giá trị nguyên.

  • A

    \(0\)

  • B

    \(1\)    

  • C

    \(2\)

  • D

    \(3\)

Câu 12 :

Cho biểu thức $P = \left( {\dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{x – 9}} – \dfrac{1}{{\sqrt x  + 3}}} \right)\left( {\sqrt x  – 3} \right)$. Rút gọn \(P\) .

  • A.

    \(P = \dfrac{4}{{\sqrt x  – 3}}\)

  • B.

    \(P = \dfrac{4}{{\sqrt x  + 3}}\)        

  • C.

    \(P = \dfrac{2}{{\sqrt x  + 3}}\)

  • D.

    \(P = \dfrac{1}{{\sqrt x  + 3}}\)

Câu 13 :

Rút gọn biểu thức: $A = \left( {\dfrac{{\sqrt x }}{2} – \dfrac{1}{{2\sqrt x }}} \right)\left( {\dfrac{{x – \sqrt x }}{{\sqrt x  + 1}} – \dfrac{{x + \sqrt x }}{{\sqrt x  – 1}}} \right)$ v ới \(x > 0;\,\,x \ne 1.\)

  • A.

    \(A =  – 2\sqrt x \)      

  • B.

    \(A = 2\sqrt x \)

  • C.

    \(A =  – \sqrt x \)

  • D.

    \(A = 4\sqrt x \)

Câu 14 :

Rút gọn biểu thức:$B = \dfrac{x}{{x – 4}} + \dfrac{1}{{\sqrt x  – 2}} + \dfrac{1}{{\sqrt x  + 2}}$ với \(x \ge 0;\,\,x \ne 4\).

  • A.

    \(B = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  + 2}}\)       

  • B.

    \(B = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  – 2}}\)

  • C.

    \(B = \dfrac{{ – \sqrt x }}{{\sqrt x  – 2}}\)

  • D.

    \(B = \dfrac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x  – 2}}\)

Câu 15 :

Rút gọn $D = \left( {\dfrac{{\sqrt x  + \sqrt y }}{{1 – \sqrt {xy} }} – \dfrac{{\sqrt x  – \sqrt y }}{{1 + \sqrt {xy} }}} \right):\left( {\dfrac{{y + xy}}{{1 – xy}}} \right)$ với \(x \ge 0;\,\,y \ge 0;\,\,xy \ne 1\) và $M = \left( {\dfrac{{x\sqrt x }}{{\sqrt x  + 1}} + \dfrac{{{x^2}}}{{x\sqrt x  + x}}} \right)\left( {2 – \dfrac{1}{{\sqrt x }}} \right)$ với \(x > 0\) ta được

  • A.

    \(D = \dfrac{1}{{\sqrt y }};M = 2x – \sqrt x \)

  • B.

    \(D = \dfrac{2}{{\sqrt y }};M = 2x – \sqrt x \)

  • C.

    \(D = \dfrac{1}{{\sqrt y }};M =  – 2x + \sqrt x \)

  • D.

    \(D = \dfrac{{\sqrt y }}{2};M = 2x – \sqrt x \)

Câu 16 :

Rút gọn biểu thức: $P = \dfrac{{{a^2} + \sqrt a }}{{a – \sqrt a  + 1}} – \dfrac{{2a + \sqrt a }}{{\sqrt a }} + 1$ với \(a > 0.\)

  • A.

    \(P = 2a – \sqrt a \)

  • B.

    \(P = \sqrt a  – a\)

  • C.

    \(P = a + \sqrt a \)     

  • D.

    \(P = a – \sqrt a \)

Câu 17 :

Cho biểu thức\(A = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt x }} – \dfrac{{\sqrt x  – 1}}{{x + 2\sqrt x }}} \right):\left( {\dfrac{1}{{\sqrt x  + 2}} – \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{x – 4}}} \right)\)

Câu 17.1

Rút gọn biểu thức A

  • A

    \(A = \dfrac{{\sqrt x  – 2}}{{\sqrt x }}\)       

  • B

    \(A = \dfrac{{2 + \sqrt x }}{{\sqrt x }}\)

  • C

    \(A = \dfrac{{2 – \sqrt x }}{{2\sqrt x }}\)     

  • D

     \(A = \dfrac{{2 – \sqrt x }}{{\sqrt x }}\)

Câu 17.2

Tìm giá trị của A khi \(x = 9 – 4\sqrt 5 \)

  • A

    \(A = \sqrt 5  + 3\)

  • B

    \(A = 2\sqrt 5  + 1\)

  • C

    \(A = 2\sqrt 5 \)         

  • D

    \(A = 2\sqrt 5  + 3\)

Câu 17.3

Tìm  \(x\) để \(A < 0\)

  • A

    \(x > 4\)

  • B

    \(0 \le x < 4\)

  • C

    \(x > 1\)

  • D

    \(x > 0,x \ne 4\)

Câu 18 :

Cho biểu thức \(P = \left( {\dfrac{{x – 2}}{{x + 2\sqrt x }} + \dfrac{1}{{\sqrt x  + 2}}} \right).\dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  – 1}}\) với  \(x > 0;x \ne 1\)

 Tìm  \(x\)  để \(2P = 2\sqrt x  + 5\) .

  • A.

    \(x = \dfrac{1}{4}\)

  • B.

    \(x = \dfrac{1}{2}\)

  • C.

    \(x = 4\)

  • D.

    \(x = 2\)

Câu 19 :

Cho \(A = \dfrac{{2x}}{{x + 3\sqrt x  + 2}} + \dfrac{{5\sqrt x  + 1}}{{x + 4\sqrt x  + 3}} + \dfrac{{\sqrt x  + 10}}{{x + 5\sqrt x  + 6}}\)  với \(x \ge 0\). Chọn đáp án đúng.

  • A.

    \(A = 2\sqrt x \)

  • B.

    Giá trị của $A$ không phụ thuộc vào biến $x.$  

  • C.

    \(A = 3\left( {\sqrt x  + 2} \right)\)

  • D.

    \(A = \dfrac{2}{{\sqrt x  + 1}}\)

Câu 20 :

Cho biểu thức $P = 1:\left( {\dfrac{{x + 2}}{{x\sqrt x  – 1}} + \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{x + \sqrt x  + 1}} – \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{x – 1}}} \right)$ . Chọn câu đúng.

  • A.

    \(P = \dfrac{{x + \sqrt x  + 1}}{{\sqrt x }}\)

  • B.

    \(P < 3\)         

  • C.

    \(P > 3\)

  • D.

    Cả A, C đều đúng.

Câu 21 :

Cho biểu thức $P = \left( {\dfrac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x  + 3}} + \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  – 3}} – \dfrac{{3x + 3}}{{x – 9}}} \right):\left( {\dfrac{{2\sqrt x  – 2}}{{\sqrt x  – 3}} – 1} \right)$

Câu 21.1

Rút gọn $P.$

  • A

    \(P = \dfrac{3}{{\sqrt x  + 3}}\)        

  • B

    \(P = \dfrac{{ – 3}}{{\sqrt x  + 3}}\)

  • C

    \(P = \dfrac{{ – 3}}{{\sqrt x  – 3}}\)

  • D

    \(P = \dfrac{3}{{\sqrt x  – 3}}\)

Câu 21.2

Tính giá trị của P biết $x = \dfrac{{3 – \sqrt 5 }}{2}$

  • A

    \(\dfrac{7}{{13}}\)

  • B

    \(\dfrac{{3\sqrt 5  – 15}}{{10}}\)

  • C

    \(\dfrac{7}{{33}}\)

  • D

    \(\dfrac{{13}}{7}\)

Câu 21.3

Tìm  \(x\) để$P <  – \dfrac{1}{2}$   

  • A

    \(x > 3\)

  • B

    \(x \ge 0;x \ne 9\)       

  • C

    \(0 \le x < 9\)

  • D

    \(x < 9\)

Câu 21.4

Có bao nhiêu giá trị $x \in Z$ để $P \in Z$.

  • A

    \(0\)

  • B

    \(2\)    

  • C

     \(1\)

  • D

     \(3\)

Câu 22 :

Cho biểu thức: \(K = \dfrac{{2\sqrt x  + 3\sqrt y }}{{\sqrt {xy}  + 2\sqrt x  – 3\sqrt y  – 6}} – \dfrac{{6 – \sqrt {xy} }}{{\sqrt {xy}  + 2\sqrt x  + 3\sqrt y  + 6}}.\)

Câu 22.1

Rút gọn K.

  • A

    \(K = \dfrac{{\sqrt x  + 9}}{{\sqrt x  – 9}}\)

  • B

    \(K = \dfrac{{x – 9}}{{x + 9}}\)

  • C

    \(K = \dfrac{{x + 9}}{{x – 9}}\)

  • D

    \(K = \dfrac{1}{{\sqrt x  + 3}}\)

Câu 22.2

Nếu \(K = \dfrac{{y + 81}}{{y – 81}}\) thì

  • A

    \(\dfrac{y}{x}\) là số nguyên chia hết cho \(5\) .      

  • B

    \(\dfrac{y}{x}\) là số nguyên chia hết cho \(2\) .      

  • C

    \(\dfrac{y}{x}\) là số nguyên chia hết cho \(3\) .      

  • D

    Cả A, B, C đều sai.

Câu 23 :

Cho \(x = \sqrt {3 + \sqrt {5 + 2\sqrt 3 } }  + \sqrt {3 – \sqrt {5 + 2\sqrt 3 } } \). Tính giá trị của biểu thức \(P = x\left( {2 – x} \right)\)

  • A.
    \(P =  – 2\).
  • B.
    \(P =  2\).
  • C.
    \(P =  – 1\).
  • D.
    \(P =  0\).

Câu 24 :

Cho \(A = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  + 1}}\) và  \(B = \dfrac{{5\sqrt x – 9}}{{x – 5\sqrt x + 6}} + \dfrac{{\sqrt x + 2}}{{3 – \sqrt x }} + \dfrac{{\sqrt x – 1}}{{\sqrt x – 2}}\) với \(x \ge 0;x \ne 4;x \ne 9.\) 

Chọn đáp án đúng nhất:

Câu 24.1

Tính giá trị của biểu thức \(A = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  + 1}}\) khi \(x = 25.\)

  • A

    \(A = \dfrac{2}{3}\)

  • B

    \(A = \dfrac{5}{6}\)

  • C

    \(A = \dfrac{5}{4}\)

  • D

    \(A = \dfrac{1}{2}\)

Câu 24.2

Rút gọn biểu thức \(B = \dfrac{{5\sqrt x – 9}}{{x – 5\sqrt x + 6}} + \dfrac{{\sqrt x + 2}}{{3 – \sqrt x }} + \dfrac{{\sqrt x – 1}}{{\sqrt x – 2}}\) với \(x \ge 0;x \ne 4;x \ne 9.\)

  • A

    \(B = \dfrac{1}{{\sqrt x  – 2}}\)

  • B

    \(B = \dfrac{1}{{\sqrt x  – 3}}\)

  • C

    \(B = \dfrac{1}{{\sqrt x  + 3}}\)

  • D

    \(B = \dfrac{1}{{\sqrt x  + 2}}\)

Câu 24.3

Tìm giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left( {x – 9} \right).B < 2x.\)

  • A

    \(x < \dfrac{9}{4}\)

  • B

    \(x > \dfrac{4}{9}\)

  • C

    \(x > \dfrac{9}{4},\,\,x \ne 4,\,\,x \ne 9\)

  • D

    \(x > \dfrac{4}{9},\,\,x \ne 4,\,\,x \ne 9\)

Câu 25 :

Cho biểu thức: \(A = \dfrac{{a – 4}}{{a + 2\sqrt a }}\) và \(B = \dfrac{{5\sqrt a }}{{\sqrt a – 2}} + \dfrac{{\sqrt a – 1}}{{\sqrt a + 2}} – \dfrac{{5a + 2}}{{a – 4}}\) (ĐKXĐ: \(a > 0;a \ne 4\) )

Câu 25.1

Tính giá trị của biểu thức \(A\) khi \(a = 16\).

  • A
    \(1\)
  • B

    \(\dfrac{1}{2}\)

  • C

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • D
    \( – 1\)

Câu 25.2

Rút gọn biểu thức \(B.\)

  • A

    \(B = \dfrac{{a + 5\sqrt a }}{{a – 4}}.\)

  • B

    \(B = \dfrac{{a – 7\sqrt a }}{{\sqrt a – 2}}.\)

  • C

    \(B = \dfrac{{a – 5\sqrt a }}{{\sqrt a + 2}}.\)

  • D

    \(B = \dfrac{{a + 7\sqrt a }}{{a – 4}}.\)

Câu 25.3

Tìm các số hữu tỉ \(a\) để biểu thức \(P = A.B\) có giá trị nguyên.

  • A
    \(a = 9\)
  • B

    \(a = \dfrac{1}{2}\)

  • C

    \(a = 9\) và \(a = \dfrac{1}{2}\)

  • D

    \(a = 9\) và \(a = \dfrac{1}{4}\)

Câu 26 :

Cho hai biểu thức: \(A = \dfrac{{4\sqrt x }}{{\sqrt x  – 5}}\) và \(B = \dfrac{{\sqrt x  – 2}}{{\sqrt x  – 1}} + \dfrac{1}{{\sqrt x  + 2}} + \dfrac{{5 – 2\sqrt x }}{{x + \sqrt x  – 2}}\) với \(x > 0,x \ne 1,x \ne 25\)

Câu 26.1

Tính giá trị của biểu thức A tại \(x = 9.\)

  • A
    \(6\)
  • B
    \(-6\)
  • C
    \(-4\)
  • D
    \(4\)

Câu 26.2

Rút gọn biểu thức B.

  • A

    \(B = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  + 2}}\)

  • B

    \(B = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  – 1}}\)

  • C

    \(B = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  – 2}}\)

  • D

    \(B = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  + 1}}\)

Câu 26.3

Tìm số tự nhiên \(x\) lớn nhất sao cho \(\dfrac{A}{B} < 4\)

  • A
    \(x = 16\)
  • B
    \(x = 15\)
  • C
    \(x = 9\)
  • D
    \(x = 24\)

Câu 27 :

Cho biểu thức \(A = \dfrac{{\sqrt {x – \sqrt {4\left( {x – 1} \right)} }  + \sqrt {x + \sqrt {4\left( {x – 1} \right)} } }}{{\sqrt {{x^2} – 4\left( {x – 1} \right)} }}.\left( {1 – \dfrac{1}{{x – 1}}} \right),\)trong đó \(x > 1,x \ne 2\).

Câu 27.1

Rút gọn biểu thức \(A\).

  • A

    \(A = \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{ – 2}}{{x – 1}}\,\,\,\,khi\,\,\,1 < x < 2\\\dfrac{2}{{\sqrt {x – 1} }}\,\,\,\,khi\,\,\,x > 2\end{array} \right..\)

  • B

    \(A = \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{ – 2}}{{x – 1}}\,\,\,\,khi\,\,\, x < 2\\\dfrac{2}{{\sqrt {x – 1} }}\,\,\,\,khi\,\,\,x > 2\end{array} \right..\)

  • C

    \(A = \dfrac{ – 2}{x – 1}\)

  • D

    \(A = \dfrac{ – 2}{\sqrt{x – 1}}\)

Câu 27.2

Tìm các giá trị nguyên của \(x\) để giá trị của biểu thức \(A\) là số nguyên.

  • A
    \(x = 1\)
  • B
    \(x = 2\)
  • C
    \(x = 3\)
  • D
    \(x = 5\)

Câu 28 :

Cho \(x,y\) là các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện \(\left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right)\left( {y + \sqrt {{y^2} + 1} } \right) = 2.\) Tính giá trị của biểu thức \(Q = x\sqrt {{y^2} + 1}  + y\sqrt {{x^2} + 1} .\)

  • A.

    \(Q = – \dfrac{3}{4}\)

  • B.

    \(Q = \dfrac{4}{3}\)

  • C.

    \(Q = – \dfrac{4}{3}\)

  • D.

    \(Q = \dfrac{3}{4}\)

Câu 29 :

Cho biểu thức \(A = \dfrac{{ – 4x – 9\sqrt x  + 3}}{{x + 3\sqrt x  + 2}} + \dfrac{{\sqrt x  – 1}}{{\sqrt x  + 1}} – \dfrac{{2\sqrt x  – 1}}{{\sqrt x  + 2}}\left( {x \ge 0} \right)\).

Câu 29.1

Rút gọn biểu thức \(A\).

  • A

    \(A = \dfrac{1 – 5\sqrt {x}}{\sqrt {x} + 2}\)

  • B

    \(A = \dfrac{1 – 3\sqrt {x}}{\sqrt {x} + 1}\)

  • C

    \(A = \dfrac{1 – 3\sqrt {x}}{\sqrt {x} + 2}\)

  • D

    \(A = \dfrac{1 – 5\sqrt {x}}{\sqrt {x} + 1}\)

Câu 29.2

Tìm giá trị lớn nhất của \(A\).

  • A
    \(0\)
  • B
    \(1\)
  • C
    \(2\)
  • D
    \(3\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Rút gọn biểu thức \(A = 3\sqrt 8  – \sqrt {18}  + 5\sqrt {\dfrac{1}{2}}  + \sqrt {50} \) ta được kết quả là

  • A.

    \(\dfrac{{21}}{2}\sqrt 2 \)

  • B.

    \(21\sqrt 2 \)

  • C.

    \(\dfrac{{11}}{2}\sqrt 2 \)

  • D.

    \(11\sqrt 2 \)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức khai phương một tích, khai phương một thương, trục căn thức ở mẫu

+ Khai phương một tích: \(\sqrt {A.B}  = \sqrt A .\sqrt B {\rm{   }}(A \ge 0,B \ge 0)\)

+ Khai phương một thương:   \(\sqrt {\dfrac{A}{B}}  = \dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}{\rm{  }}(A \ge 0,B > 0)\)

+  Với \(A.B \ge 0\) và \(B \ne 0\) thì \(\sqrt {\dfrac{A}{B}}  = \dfrac{{\sqrt {AB} }}{{\left| B \right|}}\)

Lời giải chi tiết :

\(A = 3\sqrt 8  – \sqrt {18}  + 5\sqrt {\dfrac{1}{2}}  + \sqrt {50} \)

\( = 3\sqrt {4.2}  – \sqrt {9.2}  + 5 \dfrac{\sqrt 2}{2}  + \sqrt {25.2} \)

\( = 6\sqrt 2  – 3\sqrt 2  + \dfrac{5}{2}\sqrt 2  + 5\sqrt 2 \)

\( = \left( {6 – 3 + \dfrac{5}{2} + 5} \right).\sqrt 2 \)

\( = \dfrac{{21}}{2}\sqrt 2 \)

Câu 2 :

Cho \(B = \dfrac{2}{{\sqrt 2 }} + \dfrac{1}{{\sqrt 3  – \sqrt 2 }} – \dfrac{2}{{\sqrt 3  – 1}}\) và \(C = \left( {2\sqrt 3  – 5\sqrt {27}  + 4\sqrt {12} } \right):\sqrt 3 \). Chọn đáp án đúng.

  • A.

    \(B > C\)

  • B.

    \(B < C\)

  • C.

    \(B = C\)

  • D.

    \(B =  – C\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tính \(B;C\)  bằng cách sử dụng các công thức

Với \(A > 0\) và \(A \ne {B^2}\) thì \(\dfrac{C}{{\sqrt A  \pm B}} = \dfrac{{C(\sqrt A  \mp B)}}{{A – {B^2}}}\)

Khai phương một tích: \(\sqrt {A.B}  = \sqrt A .\sqrt B {\rm{   }}(A \ge 0,B \ge 0)\)

+ So sánh \(B;C.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(B = \dfrac{2}{{\sqrt 2 }} + \dfrac{1}{{\sqrt 3  – \sqrt 2 }} – \dfrac{2}{{\sqrt 3  – 1}}\)

\( = \dfrac{{2\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 .\sqrt 2 }} + \dfrac{{\sqrt 3  + \sqrt 2 }}{{\left( {\sqrt 3  – \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt 3  + \sqrt 2 } \right)}} – \dfrac{{2\left( {\sqrt 3  + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt 3  – 1} \right)\left( {\sqrt 3  + 1} \right)}}\)

$
= \dfrac{{2\sqrt 2 }}{2} + \dfrac{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }}{{3 – 2}} – \dfrac{{2\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}}{{3 – 1}}$
$= \sqrt 2 + \dfrac{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }}{1} – \dfrac{{2\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}}{2}$

\( = \sqrt 2  + \sqrt 3  + \sqrt 2  – \left( {\sqrt 3  + 1} \right)\)

\( = \sqrt 2  + \sqrt 3  + \sqrt 2  – \sqrt 3  – 1\)

\( = 2\sqrt 2  – 1\)

Lại có

$\begin{array}{l}C = (2\sqrt 3  – 5\sqrt {27}  + 4\sqrt {12} ):\sqrt 3 \\  = \left( {2\sqrt 3 – 5\sqrt {9.3} + 4\sqrt {4.3} } \right):\sqrt 3 \\= (2\sqrt 3  – 5.3\sqrt 3  + 4.2\sqrt 3 ):\sqrt 3 \\ =  – 5\sqrt 3 :\sqrt 3 \\ =  – 5\end{array}$

Nhận thấy \(B = 2\sqrt 2  – 1 > 0;\,C =  – 5 < 0 \Rightarrow B > C\)

Câu 3 :

Tìm điều kiện của $x$ để căn thức \(\sqrt {\dfrac{1}{{x – 1}}} \) có nghĩa.

  • A.

    $x \ge 1$

  • B.

    \(x < 1\)

  • C.

     \(x > 1\)

  • D.

    \(x = 1\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

\(\sqrt A \) xác định (hay có nghĩa)  khi \(A\) lấy giá trị không âm tức là \(A \ge 0.\)

Ngoài ra: \(\dfrac{1}{A} \ge 0 \Leftrightarrow A > 0\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\sqrt {\dfrac{1}{{x – 1}}} \) có nghĩa  \( \Leftrightarrow  \dfrac{1}{{x – 1}} \ge 0 \Rightarrow  x – 1 > 0\)  (vì $1>0$)

\( \Leftrightarrow x > 1\)

Câu 4 :

Với điều kiện nào của \(x\)  thì biểu thức \(\dfrac{{\sqrt { – 3x} }}{{{x^2} – 1}}\)  có nghĩa?

  • A.

    \(x \ne  \pm 1\)          

  • B.

    \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\x \ne  – 1\end{array} \right.\)     

  • C.

    \(\left\{ \begin{array}{l}x \le 0\\x \ne 1\end{array} \right.\)

  • D.

    \(\left\{ \begin{array}{l}x \le 0\\x \ne  – 1\end{array} \right.\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ \(\sqrt A \)  có nghĩa khi \(A \ge 0\)

+ \(\dfrac{A}{B}\)  có nghĩa khi \(B \ne 0.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\dfrac{{\sqrt { – 3x} }}{{{x^2} – 1}}\)  có nghĩa khi \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} – 3x \ge 0\\{x^2} – 1 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 0\\{x^2} \ne 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 0\\x \ne 1\\x \ne  – 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 0\\x \ne  – 1\end{array} \right.\)

Câu 5 :

Kết quả của phép tính \(\left( {\sqrt {28}  – 2\sqrt 3  + \sqrt 7 } \right)\sqrt 7  + \sqrt {84} \) là

  • A.

    \(7\)

  • B.

    \(7 + 2\sqrt {21} \)

  • C.

    \(7 + \sqrt {21} \)

  • D.

    \(21\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức

+ Khai phương một tích: \(\sqrt {A.B}  = \sqrt A .\sqrt B {\rm{   }}\,(A \ge 0,B \ge 0)\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( {\sqrt {28}  – 2\sqrt 3  + \sqrt 7 } \right)\sqrt 7  + \sqrt {84} \)\( = \left( {\sqrt {4.7}  – 2\sqrt 3  + \sqrt 7 } \right).\sqrt 7  + \sqrt {4.21} \)

\( = \left( {2\sqrt 7  – 2\sqrt 3  + \sqrt 7 } \right).\sqrt 7  + 2\sqrt {21}  = \left( {3\sqrt 7  – 2\sqrt 3 } \right).\sqrt 7  + 2\sqrt {21} \)

\( = 3\sqrt 7 .\sqrt 7  – 2\sqrt 3 .\sqrt 7  + 2\sqrt {21} \) \( = 21 – 2\sqrt {21}  + 2\sqrt {21}  = 21\)

Câu 6 :

Chọn đáp án đúng.

  • A.

    \(\dfrac{4}{{\sqrt 3  + 1}} + \dfrac{1}{{\sqrt 3  – 2}} + \dfrac{6}{{\sqrt 3  – 3}} =  – 7 – \sqrt 3 \)

  • B.

    \(\dfrac{4}{{\sqrt 3  + 1}} + \dfrac{1}{{\sqrt 3  – 2}} + \dfrac{6}{{\sqrt 3  – 3}} = 7\)

  • C.

    \(\dfrac{4}{{\sqrt 3  + 1}} + \dfrac{1}{{\sqrt 3  – 2}} + \dfrac{6}{{\sqrt 3  – 3}} =  – 7\)

  • D.

    \(\dfrac{4}{{\sqrt 3  + 1}} + \dfrac{1}{{\sqrt 3  – 2}} + \dfrac{6}{{\sqrt 3  – 3}} = 7 + 7\sqrt 3 \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức : Với \(A > 0\) và \(A \ne {B^2}\) thì \(\dfrac{C}{{\sqrt A  \pm B}} = \dfrac{{C(\sqrt A  \mp B)}}{{A – {B^2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\dfrac{4}{{\sqrt 3  + 1}} + \dfrac{1}{{\sqrt 3  – 2}} + \dfrac{6}{{\sqrt 3  – 3}}\)\( = \dfrac{{4\left( {\sqrt 3  – 1} \right)}}{{\left( {\sqrt 3  – 1} \right)\left( {\sqrt 3  + 1} \right)}} + \dfrac{{1\left( {\sqrt 3  + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt 3  + 2} \right)\left( {\sqrt 3  – 2} \right)}} + \dfrac{{6\left( {\sqrt 3  + 3} \right)}}{{\left( {\sqrt 3  + 3} \right)\left( {\sqrt 3  – 3} \right)}}\)

\( = \dfrac{{4\left( {\sqrt 3  – 1} \right)}}{{{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2} – {1^2}}} + \dfrac{{\sqrt 3  + 2}}{{{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2} – {2^2}}} + \dfrac{{6\left( {\sqrt 3  + 3} \right)}}{{{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2} – {3^2}}}\) \( = \dfrac{{4\left( {\sqrt 3  – 1} \right)}}{{3 – 1}} + \dfrac{{\sqrt 3  + 2}}{{3 – 4}} + \dfrac{{6\left( {\sqrt 3  + 3} \right)}}{{3 – 9}}\)

\( = \dfrac{{4\left( {\sqrt 3  – 1} \right)}}{2} + \dfrac{{\sqrt 3  + 2}}{{\left( { – 1} \right)}} + \dfrac{{6\left( {\sqrt 3  + 3} \right)}}{{\left( { – 6} \right)}}\) \( = 2\left( {\sqrt 3  – 1} \right) – \sqrt 3  – 2 – \sqrt 3  – 3 =  – 7.\)

Câu 7 :

Nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} – 6x + 9}  = 3\) là

  • A.

    \(x = 6\)          

  • B.

    \(x = 0;x =  – 6.\)

  • C.

    \(x = 0;x = 6.\)

  • D.

    \(x = 1;x = 6.\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Biến đổi biểu thức dưới dấu căn để đưa về hằng đẳng thức

Giải phương trình dạng \(\sqrt {{A^2}}  = m\,\,\left( {m \ge 0} \right) \Leftrightarrow \left| A \right| = m \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A = m\\A =  – m\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\sqrt {{x^2} – 6x + 9}  = 3\)\( \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {x – 3} \right)}^2}}  = 3 \Leftrightarrow \left| {x – 3} \right| = 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x – 3 = 3\\x – 3 =  – 3\end{array} \right.\)  \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 6\\x = 0\end{array} \right.\)

Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = 0;x = 6.\)

Câu 8 :

Phương trình \(\sqrt {x – 5}  = \sqrt {3 – x} {\rm{ }}\) có bao nhiêu nghiệm?

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(0\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(3\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Giải phương trình dạng \(\sqrt A  = \sqrt B \)

ĐK: \(A \ge 0\)  (hoặc \(B \ge 0\) )

Khi đó \(\sqrt A  = \sqrt B  \Leftrightarrow A = B\)

So sánh với điều kiện rồi kết luận.

Lời giải chi tiết :

Điều kiện:  \(x \ge 5\)

Ta có \(\sqrt {x – 5}  = \sqrt {3 – x} {\rm{ }}\)\( \Leftrightarrow x – 5 = 3 – x \Leftrightarrow x + x = 3 + 5 \Leftrightarrow 2x = 8 \Leftrightarrow x = 4\,\,\left( {KTM} \right)\)

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Câu 9 :

Tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} – 2x + 1}  = \sqrt {4{x^2} – 4x + 1} \) là

  • A.

    \(\dfrac{2}{3}\)

  • B.

    \(1\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(3\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Biến đổi các biểu thức dưới dấu căn thành các hằng đẳng thức

+ Sử dụng \(\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right|\)

+ Giải phương trình dạng  \(\left| A \right| = \left| B \right| \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A = B\\A =  – B\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\sqrt {{x^2} – 2x + 1}  = \sqrt {4{x^2} – 4x + 1} \)\( \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {x – 1} \right)}^2}}  = \sqrt {{{\left( {2x – 1} \right)}^2}} \)

\( \Leftrightarrow \left| {x – 1} \right| = \left| {2x – 1} \right|\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x – 1 = 2x – 1\\x – 1 = 1 – 2x\end{array} \right.\) \(\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \dfrac{2}{3}\end{array} \right.\)

Vậy phương trình có hai nghiệm  \(x = 0;x = \dfrac{2}{3}\)  nên tổng các nghiệm là \(0 + \dfrac{2}{3} = \dfrac{2}{3}.\)

Câu 10 :

Giải phương trình \(\sqrt {2{x^2} – 4x + 5}  = x – 2\)  ta được nghiệm là

  • A.

    \(x = 1\)          

  • B.

    \(x = 3\)

  • C.

    \(x = 2\)

  • D.

    Phương trình vô nghiệm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Tìm điều kiện

+ Giải phương trình dạng \(\sqrt A  = B\,\left( {B \ge 0} \right) \Leftrightarrow A = {B^2}\)

Lời giải chi tiết :

Điều kiện:

\(x – 2 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 2.\)

Ta có: \(\sqrt {2{x^2} – 4x + 5}  = x – 2\)\( \Leftrightarrow 2{x^2} – 4x + 5 = {\left( {x – 2} \right)^2}\)

\( \Leftrightarrow 2{x^2} – 4x + 5 = {x^2} – 4x + 4 \Leftrightarrow {x^2} + 1 = 0\) \( \Leftrightarrow {x^2} =  – 1\,\) (vô nghiệm vì \({x^2} \ge 0\,\,\forall x\) )

Vậy phương trình vô nghiệm.

Câu 11 :

Cho hai biểu thức $A = \dfrac{7}{{\sqrt x  + 8}}$ và $B = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  – 3}} + \dfrac{{2\sqrt x  – 24}}{{x – 9}}$ với $x \ge 0,{\rm{ }}x \ne 9$

Câu 11.1

Tính giá trị của biểu thức $A$ khi $x = 25.$

  • A

    \(\dfrac{7}{{13}}\)

  • B

    \(7\)

  • C

    \(\dfrac{7}{{33}}\)

  • D

    \(\dfrac{{13}}{7}\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Thay \(x = 25\,\left( {TMDK} \right)\)  vào \(A\) rồi tính toán

Lời giải chi tiết :

Vì $x = 25$ (TMĐK) nên ta có: $\sqrt x  = 5$

Khi đó ta có: $A = \dfrac{7}{{5 + 8}} = \dfrac{7}{{13}}$

Câu 11.2

Rút gọn \(B\)  ta được

  • A

    \(B = \dfrac{{\sqrt x  + 8}}{{\sqrt x  – 3}}\,\,\)         

  • B

    \(B = \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  + 3}}\,\,\)        

  • C

    \(B = \dfrac{{\sqrt x  + 3}}{{\sqrt x  + 8}}\,\,\)

  • D

    \(B = \dfrac{{\sqrt x  + 8}}{{\sqrt x  + 3}}\,\,\)

Đáp án: D

Phương pháp giải :

+ Phân tích mẫu thức thành nhân tử rồi qui đồng mẫu các phân thức

+ Từ đó rút gọn phân thức

Lời giải chi tiết :

$B = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  – 3}} + \dfrac{{2\sqrt x  – 24}}{{x – 9}}$   với $x \ge 0,{\rm{ }}x \ne 9$

$ = \dfrac{{\sqrt x (\sqrt x  + 3)}}{{(\sqrt x  – 3)(\sqrt x  + 3)}} + \dfrac{{2\sqrt x  – 24}}{{(\sqrt x  – 3)(\sqrt x  + 3)}}$

$\begin{array}{l} = \dfrac{{x + 3\sqrt x  + 2\sqrt x  – 24}}{{(\sqrt x  – 3)(\sqrt x  + 3)}}\\ = \dfrac{{x + 5\sqrt x  – 24}}{{(\sqrt x  – 3)(\sqrt x  + 3)}}\\ = \dfrac{{x – 3\sqrt x  + 8\sqrt x  – 24}}{{(\sqrt x  – 3)(\sqrt x  + 3)}}\\ = \dfrac{{\sqrt x (\sqrt x  – 3) + 8(\sqrt x  – 3)}}{{(\sqrt x  – 3)(\sqrt x  + 3)}}\\ = \dfrac{{(\sqrt x  – 3)(\sqrt x  + 8)}}{{(\sqrt x  – 3)(\sqrt x  + 3)}}\\ = \dfrac{{\sqrt x  + 8}}{{\sqrt x  + 3}}\end{array}$

Vậy \(B = \dfrac{{\sqrt x  + 8}}{{\sqrt x  + 3}}\,\,\) với $x \ge 0,{\rm{ }}x \ne 9$

Câu 11.3

Có bao nhiêu giá trị của \(x\)  để \(P = A.B\) có giá trị nguyên.

  • A

    \(0\)

  • B

    \(1\)    

  • C

    \(2\)

  • D

    \(3\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng kết quả câu trước \(B = \dfrac{{\sqrt x  + 8}}{{\sqrt x  + 3}}\,\,\) với $x \ge 0,{\rm{ }}x \ne 9$

Tính \(P = A.B\)  rồi đánh giá \(P\) để tìm các giá trị nguyên của \(P\)  từ đó tìm \(x.\)

Lời giải chi tiết :

$P = A.B$ nên ta có:$P = \dfrac{7}{{\sqrt x  + 8}}.\dfrac{{\sqrt x  + 8}}{{\sqrt x  + 3}} = \dfrac{7}{{\sqrt x  + 3}}$ với $ x \ge 0$;$x\ne 9$

+) Ta có $x \ge 0$ nên $P > 0$

+) $x \ge 0$  nên \(\sqrt x  + 3 \ge 3 \Leftrightarrow \dfrac{7}{{\sqrt x  + 3}} \le \dfrac{7}{3}\)

Nên : \(0 < P \le \dfrac{7}{3}\). Để \(P \in Z \Rightarrow P \in \left\{ {1;2} \right\}\)

+) $P = 1$ \(\dfrac{7}{{\sqrt x + 3}} = 1 \Rightarrow \sqrt x + 3 = 7 \Leftrightarrow \sqrt x = 4\)\( \Leftrightarrow x = 16\)  (thỏa mãn điều kiện)

+) $P = 2$ \(\dfrac{7}{{\sqrt x + 3}} = 2 \Rightarrow 2\sqrt x + 6 = 7 \Leftrightarrow \sqrt x = \dfrac{1}{2}\) \( \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{4}\) (thỏa mãn điều kiện)

Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{1}{4};16} \right\}\)

Vậy có hai giá trị của \(x\) thỏa mãn đề bài.

Câu 12 :

Cho biểu thức $P = \left( {\dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{x – 9}} – \dfrac{1}{{\sqrt x  + 3}}} \right)\left( {\sqrt x  – 3} \right)$. Rút gọn \(P\) .

  • A.

    \(P = \dfrac{4}{{\sqrt x  – 3}}\)

  • B.

    \(P = \dfrac{4}{{\sqrt x  + 3}}\)        

  • C.

    \(P = \dfrac{2}{{\sqrt x  + 3}}\)

  • D.

    \(P = \dfrac{1}{{\sqrt x  + 3}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Phân tích mẫu thức thành nhân tử rồi qui đồng mẫu các phân thức

+ Từ đó rút gọn phân thức

Lời giải chi tiết :

Điều kiện \(x \ge 0;x \ne 9.\)

P =  $\left[ {\dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{(\sqrt x  + 3)(\sqrt x  – 3)}} – \dfrac{{\sqrt x  – 3}}{{(\sqrt x  + 3)(\sqrt x  – 3)}}} \right]$$\left( {\sqrt x  – 3} \right)$

= $\dfrac{{\sqrt x  + 1 – (\sqrt x  – 3)}}{{(\sqrt x  + 3)(\sqrt x  – 3)}}$$\left( {\sqrt x  – 3} \right)$

= $\dfrac{{\sqrt x  + 1 – \sqrt x  + 3}}{{(\sqrt x  + 3)(\sqrt x  – 3)}}$$\left( {\sqrt x  – 3} \right)$

= $\dfrac{4}{{\sqrt x  + 3}}$

Vậy \(P = \dfrac{4}{{\sqrt x  + 3}}\)  với  \(x \ge 0;x \ne 9.\)

Câu 13 :

Rút gọn biểu thức: $A = \left( {\dfrac{{\sqrt x }}{2} – \dfrac{1}{{2\sqrt x }}} \right)\left( {\dfrac{{x – \sqrt x }}{{\sqrt x  + 1}} – \dfrac{{x + \sqrt x }}{{\sqrt x  – 1}}} \right)$ v ới \(x > 0;\,\,x \ne 1.\)

  • A.

    \(A =  – 2\sqrt x \)      

  • B.

    \(A = 2\sqrt x \)

  • C.

    \(A =  – \sqrt x \)

  • D.

    \(A = 4\sqrt x \)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Phân tích mẫu thức thành nhân tử rồi qui đồng mẫu các phân thức

+ Từ đó rút gọn phân thức

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}A = \left( {\dfrac{{\sqrt x }}{2} – \dfrac{1}{{2\sqrt x }}} \right)\left( {\dfrac{{x – \sqrt x }}{{\sqrt x  + 1}} – \dfrac{{x + \sqrt x }}{{\sqrt x  – 1}}} \right) = \dfrac{{x – 1}}{{2\sqrt x }}.\left( {\dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x  – 1} \right)}}{{\sqrt x  + 1}} – \dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 1} \right)}}{{\sqrt x  – 1}}} \right)\\\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{x – 1}}{{2\sqrt x }}.\dfrac{{\sqrt x {{\left( {\sqrt x  – 1} \right)}^2} – \sqrt x {{\left( {\sqrt x  + 1} \right)}^2}}}{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  – 1} \right)}} = \dfrac{{x – 1}}{{2\sqrt x }}.\dfrac{{\sqrt x \left[ {x – 2\sqrt x  + 1 – \left( {x + 2\sqrt x  + 1} \right)} \right]}}{{x – 1}}\\\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{x – 2\sqrt x  + 1 – x – 2\sqrt x  – 1}}{2} = \dfrac{{ – 4\sqrt x }}{2} =  – 2\sqrt x .\end{array}$

Vậy \(A =  – 2\sqrt x \) với \(x > 0;\,\,x \ne 1.\)

Câu 14 :

Rút gọn biểu thức:$B = \dfrac{x}{{x – 4}} + \dfrac{1}{{\sqrt x  – 2}} + \dfrac{1}{{\sqrt x  + 2}}$ với \(x \ge 0;\,\,x \ne 4\).

  • A.

    \(B = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  + 2}}\)       

  • B.

    \(B = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  – 2}}\)

  • C.

    \(B = \dfrac{{ – \sqrt x }}{{\sqrt x  – 2}}\)

  • D.

    \(B = \dfrac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x  – 2}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Phân tích mẫu thức thành nhân tử rồi qui đồng mẫu các phân thức

+ Từ đó rút gọn phân thức

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}B = \dfrac{x}{{x – 4}} + \dfrac{1}{{\sqrt x  – 2}} + \dfrac{1}{{\sqrt x  + 2}} = \dfrac{x}{{\left( {\sqrt x  – 2} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)}} + \dfrac{1}{{\sqrt x  – 2}} + \dfrac{1}{{\sqrt x  + 2}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{x + \sqrt x  + 2 + \sqrt x  – 2}}{{\left( {\sqrt x  – 2} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)}} = \dfrac{{x + 2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x  – 2} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x  – 2} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)}} = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  – 2}}.\end{array}$

Vậy \(B = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  – 2}}\)  với \(x \ge 0;\,\,x \ne 4\).

Câu 15 :

Rút gọn $D = \left( {\dfrac{{\sqrt x  + \sqrt y }}{{1 – \sqrt {xy} }} – \dfrac{{\sqrt x  – \sqrt y }}{{1 + \sqrt {xy} }}} \right):\left( {\dfrac{{y + xy}}{{1 – xy}}} \right)$ với \(x \ge 0;\,\,y \ge 0;\,\,xy \ne 1\) và $M = \left( {\dfrac{{x\sqrt x }}{{\sqrt x  + 1}} + \dfrac{{{x^2}}}{{x\sqrt x  + x}}} \right)\left( {2 – \dfrac{1}{{\sqrt x }}} \right)$ với \(x > 0\) ta được

  • A.

    \(D = \dfrac{1}{{\sqrt y }};M = 2x – \sqrt x \)

  • B.

    \(D = \dfrac{2}{{\sqrt y }};M = 2x – \sqrt x \)

  • C.

    \(D = \dfrac{1}{{\sqrt y }};M =  – 2x + \sqrt x \)

  • D.

    \(D = \dfrac{{\sqrt y }}{2};M = 2x – \sqrt x \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Phân tích mẫu thức thành nhân tử rồi qui đồng mẫu các phân thức

+ Từ đó rút gọn phân thức

Lời giải chi tiết :

$D = \left( {\dfrac{{\sqrt x  + \sqrt y }}{{1 – \sqrt {xy} }} – \dfrac{{\sqrt x  – \sqrt y }}{{1 + \sqrt {xy} }}} \right):\left( {\dfrac{{y + xy}}{{1 – xy}}} \right)$$ = \dfrac{{\left( {\sqrt x  + \sqrt y } \right)\left( {1 + \sqrt {xy} } \right) – \left( {\sqrt x  – \sqrt y } \right)\left( {1 – \sqrt {xy} } \right)}}{{\left( {1 – \sqrt {xy} } \right)\left( {1 + \sqrt {xy} } \right)}}.\dfrac{{1 – xy}}{{y + xy}}$$ = \dfrac{{\sqrt x  + \sqrt y  + x\sqrt y  + y\sqrt x  – \left( {\sqrt x  – \sqrt y  – x\sqrt y  + y\sqrt x } \right)}}{{1 – xy}}.\dfrac{{1 – xy}}{{y + xy}}$$ = \dfrac{{\sqrt x  + \sqrt y  + x\sqrt y  + y\sqrt x  – \sqrt x  + \sqrt y  + x\sqrt y  – y\sqrt x }}{{y + xy}}$$ = \dfrac{{2\sqrt y  + 2x\sqrt y }}{{y + xy}} = \dfrac{{2\sqrt y \left( {x + 1} \right)}}{{y\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{2}{{\sqrt y }}$

Vậy \(D = \dfrac{2}{{\sqrt y }}\)  với \(x \ge 0;\,\,y \ge 0;\,\,xy \ne 1\)

$\begin{array}{l}M = \left( {\dfrac{{x\sqrt x }}{{\sqrt x  + 1}} + \dfrac{{{x^2}}}{{x\sqrt x  + x}}} \right)\left( {2 – \dfrac{1}{{\sqrt x }}} \right) \\= \left( {\dfrac{{x\sqrt x }}{{\sqrt x  + 1}} + \dfrac{x}{{\sqrt x  + 1}}} \right)\dfrac{{2\sqrt x  – 1}}{{\sqrt x }}\\= \dfrac{{x\left( {\sqrt x  + 1} \right)}}{{\sqrt x  + 1}}.\dfrac{{2\sqrt x  – 1}}{{\sqrt x }} = \sqrt x \left( {2\sqrt x  – 1} \right) \\= 2x – \sqrt x .\end{array}$

Vậy \(M = 2x – \sqrt x \)  với \(x > 0.\)

Câu 16 :

Rút gọn biểu thức: $P = \dfrac{{{a^2} + \sqrt a }}{{a – \sqrt a  + 1}} – \dfrac{{2a + \sqrt a }}{{\sqrt a }} + 1$ với \(a > 0.\)

  • A.

    \(P = 2a – \sqrt a \)

  • B.

    \(P = \sqrt a  – a\)

  • C.

    \(P = a + \sqrt a \)     

  • D.

    \(P = a – \sqrt a \)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Phân tích mẫu thức thành nhân tử rồi rút gọn từng phân thức

+ Từ đó rút gọn biểu thức

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}P = \dfrac{{{a^2} + \sqrt a }}{{a – \sqrt a  + 1}} – \dfrac{{2a + \sqrt a }}{{\sqrt a }} + 1\\= \dfrac{{a.a + \sqrt a }}{{a – \sqrt a + 1}} – \dfrac{{2{{\left( {\sqrt a } \right)}^2} + \sqrt a }}{{\sqrt a }} + 1\\= \dfrac{{\sqrt a \left( {a\sqrt a  + 1} \right)}}{{a – \sqrt a  + 1}} – \dfrac{{\sqrt a \left( {2\sqrt a  + 1} \right)}}{{\sqrt a }} + 1\\  = \dfrac{{\sqrt a \left( {{{\left( {\sqrt a } \right)}^3} + 1} \right)}}{{a – \sqrt a + 1}} – \left( {2\sqrt a + 1} \right) + 1\\= \dfrac{{\sqrt a \left( {\sqrt a  + 1} \right)\left( {a – \sqrt a  + 1} \right)}}{{a – \sqrt a  + 1}} – \left( {2\sqrt a  + 1} \right) + 1\\= \sqrt a \left( {\sqrt a  + 1} \right) – 2\sqrt a  – 1 + 1\\ = a + \sqrt a  – 2\sqrt a \\= a – \sqrt a .\end{array}$

Vậy \(P = a – \sqrt a \)  với \(a > 0.\)

Câu 17 :

Cho biểu thức\(A = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt x }} – \dfrac{{\sqrt x  – 1}}{{x + 2\sqrt x }}} \right):\left( {\dfrac{1}{{\sqrt x  + 2}} – \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{x – 4}}} \right)\)

Câu 17.1

Rút gọn biểu thức A

  • A

    \(A = \dfrac{{\sqrt x  – 2}}{{\sqrt x }}\)       

  • B

    \(A = \dfrac{{2 + \sqrt x }}{{\sqrt x }}\)

  • C

    \(A = \dfrac{{2 – \sqrt x }}{{2\sqrt x }}\)     

  • D

     \(A = \dfrac{{2 – \sqrt x }}{{\sqrt x }}\)

Đáp án: D

Phương pháp giải :

+ Tìm điều kiện

+ Phân tích mẫu thức thành nhân tử rồi qui đồng mẫu các phân thức

+ Từ đó rút gọn phân thức

Lời giải chi tiết :

Điều kiện \(x > 0,x \ne 4\)

$\begin{array}{l}A = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt x }} – \dfrac{{\sqrt x  – 1}}{{x + 2\sqrt x }}} \right):\left( {\dfrac{1}{{\sqrt x  + 2}} – \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{x – 4}}} \right)\\ = \left( {\dfrac{{\sqrt x  + 2}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 2} \right)}} – \dfrac{{\sqrt x  – 1}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 2} \right)}}} \right):\left( {\dfrac{{\sqrt x  – 2}}{{\left( {\sqrt x  + 2} \right)\left( {\sqrt x  – 2} \right)}} – \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\left( {\sqrt x  + 2} \right)\left( {\sqrt x  – 2} \right)}}} \right)\\ = \dfrac{3}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 2} \right)}}:\dfrac{{ – 3}}{{\left( {\sqrt x  + 2} \right)\left( {\sqrt x  – 2} \right)}}\\ = \dfrac{3}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 2} \right)}}.\dfrac{{\left( {\sqrt x  + 2} \right)\left( {\sqrt x  – 2} \right)}}{{ – 3}}\\ = \dfrac{{2 – \sqrt x }}{{\sqrt x }}\end{array}$

Vậy với \(x > 0,x \ne 4\)  thì  \(A = \dfrac{{2 – \sqrt x }}{{\sqrt x }}\).

Câu 17.2

Tìm giá trị của A khi \(x = 9 – 4\sqrt 5 \)

  • A

    \(A = \sqrt 5  + 3\)

  • B

    \(A = 2\sqrt 5  + 1\)

  • C

    \(A = 2\sqrt 5 \)         

  • D

    \(A = 2\sqrt 5  + 3\)

Đáp án: D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng kết quả câu trước \(A = \dfrac{{2 – \sqrt x }}{{\sqrt x }}\) với \(x > 0,x \ne 4\)

+ Tính \(\sqrt x \)

+ Thay \(\sqrt x \)  vừa tìm được vào \(A = \dfrac{{2 – \sqrt x }}{{\sqrt x }}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}x = 9 – 4\sqrt 5  = {\left( {\sqrt 5 } \right)^2} – 2.2.\sqrt 5  + {2^2} = {\left( {\sqrt 5  – 2} \right)^2}\\ \Rightarrow \sqrt x  = \sqrt {{{\left( {\sqrt 5  – 2} \right)}^2}}  = \left| {\sqrt 5  – 2} \right| = \sqrt 5  – 2\left( {do\,\,\sqrt 5  – 2 > 0\,} \right)\end{array}\)

Khi đó ta có \(A = \dfrac{{2 – \sqrt x }}{{\sqrt x }} = \dfrac{{2 – \left( {\sqrt 5  – 2} \right)}}{{\sqrt 5  – 2}} = \dfrac{{4 – \sqrt 5 }}{{\sqrt 5  – 2}} = \dfrac{{\left( {4 – \sqrt 5 } \right)\left( {\sqrt 5  + 2} \right)}}{{{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^2} – {2^2}}} = \dfrac{{4\sqrt 5  + 8 – 5 – 2\sqrt 5 }}{1} = 2\sqrt 5  + 3\)

Vậy với \(x = 9 – 4\sqrt 5 \) thì \(A = 2\sqrt 5  + 3\)

Câu 17.3

Tìm  \(x\) để \(A < 0\)

  • A

    \(x > 4\)

  • B

    \(0 \le x < 4\)

  • C

    \(x > 1\)

  • D

    \(x > 0,x \ne 4\)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng kết quả câu trước \(A = \dfrac{{2 – \sqrt x }}{{\sqrt x }}\) với \(x > 0,x \ne 4\)

+ Đánh giá mẫu số rồi lập luận tìm ra điều kiện của tử số để \(A < 0\)

+ Kết hợp điều kiện rồi kết luận

Lời giải chi tiết :

$A{\rm{ }} < \;0$ \( \Leftrightarrow \) \(A = \dfrac{{2 – \sqrt x }}{{\sqrt x }} < 0\)

Với \(x > 0,x \ne 4\) ta có: \(\sqrt x  > 0\) .

Để \(\dfrac{{2 – \sqrt x }}{{\sqrt x }} < 0\) thì  $2 – \sqrt x  < 0 \Leftrightarrow \sqrt x  > 2 \Leftrightarrow x > 4$

Vậy ta có: \(x > 4\)  thì \(A < 0.\)

Câu 18 :

Cho biểu thức \(P = \left( {\dfrac{{x – 2}}{{x + 2\sqrt x }} + \dfrac{1}{{\sqrt x  + 2}}} \right).\dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  – 1}}\) với  \(x > 0;x \ne 1\)

 Tìm  \(x\)  để \(2P = 2\sqrt x  + 5\) .

  • A.

    \(x = \dfrac{1}{4}\)

  • B.

    \(x = \dfrac{1}{2}\)

  • C.

    \(x = 4\)

  • D.

    \(x = 2\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Rút gọn \(P\)

+ Thay \(P\)  vào yêu cầu \(2P = 2\sqrt x  + 5\) rồi giải phương trình và tìm \(x.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: với \(x > 0,x \ne 1\)

\(\begin{array}{l}P = \left( {\dfrac{{x – 2}}{{x + 2\sqrt x }} + \dfrac{1}{{\sqrt x  + 2}}} \right).\dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  – 1}}\\\,\,\,\,\, = \left( {\dfrac{{x – 2}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 2} \right)}} + \dfrac{1}{{\sqrt x  + 2}}} \right).\dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  – 1}}\\\,\,\,\,\, = \left( {\dfrac{{x – 2}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 2} \right)}} + \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 2} \right)}}} \right).\dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  – 1}}\\\,\,\,\, = \dfrac{{x – 2 + \sqrt x }}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 2} \right)}}.\dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  – 1}}\\\,\,\,\, = \dfrac{{x + 2\sqrt x  – \sqrt x  – 2}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 2} \right)}}.\dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  – 1}}\\\,\,\,\, = \dfrac{{\left( {\sqrt x  – 1} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 2} \right)}}.\dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  – 1}}\\\,\,\,\, = \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x }}\end{array}\)

Vậy với \(x > 0,x \ne 1\) ta có  \(P = \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x }}\)

Để \(2P = 2\sqrt x  + 5\)

Ta có: với \(x > 0,x \ne 1\)

\(\begin{array}{l}2P = 2\sqrt x  + 5\\ \Leftrightarrow 2.\dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x }} = 2\sqrt x  + 5\\ \Rightarrow 2\sqrt x  + 2 = 2x + 5\sqrt x \\ \Leftrightarrow 2x + 3\sqrt x  – 2 = 0\\ \Leftrightarrow 2x – \sqrt x  + 4\sqrt x  – 2 = 0\\ \Leftrightarrow \sqrt x \left( {2\sqrt x  – 1} \right) + 2\left( {2\sqrt x  – 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {2\sqrt x  – 1} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt x  = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{4}(tm)\\\sqrt x  =  – 2(ktm)\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{1}{4}\) thì \(2P = 2\sqrt x  + 5\)

Câu 19 :

Cho \(A = \dfrac{{2x}}{{x + 3\sqrt x  + 2}} + \dfrac{{5\sqrt x  + 1}}{{x + 4\sqrt x  + 3}} + \dfrac{{\sqrt x  + 10}}{{x + 5\sqrt x  + 6}}\)  với \(x \ge 0\). Chọn đáp án đúng.

  • A.

    \(A = 2\sqrt x \)

  • B.

    Giá trị của $A$ không phụ thuộc vào biến $x.$  

  • C.

    \(A = 3\left( {\sqrt x  + 2} \right)\)

  • D.

    \(A = \dfrac{2}{{\sqrt x  + 1}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Phân tích mẫu thức thành nhân tử rồi qui đồng mẫu các phân thức

+ Từ đó rút gọn phân thức

Lời giải chi tiết :

$A = \dfrac{{2x}}{{x + 3\sqrt x  + 2}} + \dfrac{{5\sqrt x  + 1}}{{x + 4\sqrt x  + 3}} + \dfrac{{\sqrt x  + 10}}{{x + 5\sqrt x  + 6}}$$= \dfrac{{2x}}{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)}} + \dfrac{{5\sqrt x  + 1}}{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  + 3} \right)}} + \dfrac{{\sqrt x  + 10}}{{\left( {\sqrt x  + 2} \right)\left( {\sqrt x  + 3} \right)}}$

\( = \dfrac{{2x\left( {\sqrt x  + 3} \right) + \left( {5\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right) + \left( {\sqrt x  + 10} \right)\left( {\sqrt x  + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)\left( {\sqrt x  + 3} \right)}}\)

\( = \dfrac{{2x\sqrt x  + 6x + 5x + 11\sqrt x  + 2 + x + 11\sqrt x  + 10}}{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)\left( {\sqrt x  + 3} \right)}}\)

\( = \dfrac{{2x\sqrt x  + 12x + 22\sqrt x  + 12}}{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)\left( {\sqrt x  + 3} \right)}}\)

\( = \dfrac{{2x\sqrt x  + 2x + 10x + 10\sqrt x  + 12\sqrt x  + 12}}{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)\left( {\sqrt x  + 3} \right)}}\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{{2x\left( {\sqrt x  + 1} \right) + 10\sqrt x \left( {\sqrt x  + 1} \right) + 12\left( {\sqrt x  + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)\left( {\sqrt x  + 3} \right)}}\\ = \dfrac{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {2x + 10\sqrt x  + 12} \right)}}{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)\left( {\sqrt x  + 3} \right)}}\\
= \dfrac{{2\left( {x + 5\sqrt x + 6} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}\\
= \dfrac{{2\left( {x + 2\sqrt x + 3\sqrt x + 6} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}\\
= \dfrac{{2\left[ {\sqrt x \left( {\sqrt x + 2} \right) + 3\left( {\sqrt x + 2} \right)} \right]}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}\\= \dfrac{{2\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)\left( {\sqrt x  + 3} \right)}}{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)\left( {\sqrt x  + 3} \right)}}\\ = 2\end{array}\)

Vậy giá trị của $A$ không phụ thuộc vào biến $x.$

Câu 20 :

Cho biểu thức $P = 1:\left( {\dfrac{{x + 2}}{{x\sqrt x  – 1}} + \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{x + \sqrt x  + 1}} – \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{x – 1}}} \right)$ . Chọn câu đúng.

  • A.

    \(P = \dfrac{{x + \sqrt x  + 1}}{{\sqrt x }}\)

  • B.

    \(P < 3\)         

  • C.

    \(P > 3\)

  • D.

    Cả A, C đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+  Tìm điều kiện

+ Phân tích mẫu thức thành nhân tử rồi qui đồng mẫu các phân thức

+ Từ đó rút gọn biểu thức

+ Xét hiệu \(P – 3\) rồi so sánh hiệu đó với \(0\)  để so sánh \(P\)  với \(3.\)

Lời giải chi tiết :

Điều kiện xác định: \(x \ne 1;x > 0\)

\(\begin{array}{l}P = 1:\left( {\dfrac{{x + 2}}{{x\sqrt x  – 1}} + \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{x + \sqrt x  + 1}} – \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{x – 1}}} \right)\\ = 1:\left( {\dfrac{{x + 2}}{{\left( {\sqrt x  – 1} \right)\left( {x + \sqrt x  + 1} \right)}} + \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\left( {x + \sqrt x  + 1} \right)}} – \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  – 1} \right)}}} \right)\\ = 1:\dfrac{{\left( {x + 2} \right)\left( {\sqrt x  + 1} \right) + {{\left( {\sqrt x  + 1} \right)}^2}\left( {\sqrt x  – 1} \right) – \left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {x + \sqrt x  + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  – 1} \right)\left( {x + \sqrt x  + 1} \right)}}\end{array}\)

\( = 1:\dfrac{{x\sqrt x  + x + 2\sqrt x  + 2 + x\sqrt x  + x – \sqrt x  – 1 – \left( {x\sqrt x  + x + \sqrt x  + x + \sqrt x  + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  – 1} \right)\left( {x + \sqrt x  + 1} \right)}}\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  – 1} \right)\left( {x + \sqrt x  + 1} \right)}}{{x\sqrt x  – \sqrt x }}\\ = \dfrac{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  – 1} \right)\left( {x + \sqrt x  + 1} \right)}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 1} \right)\left( {\sqrt x  – 1} \right)}}\\ = \dfrac{{x + \sqrt x  + 1}}{{\sqrt x }}\end{array}\)

Vậy \(P = \dfrac{{x + \sqrt x  + 1}}{{\sqrt x }}\)  với \(x \ne 1;x > 0\)

+ So sánh \(P\) với \(3.\)

Xét \(P – 3 = \dfrac{{x + \sqrt x  + 1}}{{\sqrt x }} – 3 = \dfrac{{x + \sqrt x  + 1 – 3\sqrt x }}{{\sqrt x }} = \dfrac{{{{\left( {\sqrt x  – 1} \right)}^2}}}{{\sqrt x }}\)

Với \(x \ne 1;x > 0\) ta có: \(\sqrt x  > 0\); $\sqrt x \ne 1$ nên \({\left( {\sqrt x  – 1} \right)^2} > 0\) suy ra: $P-3 > 0$ hay $P > 3$

Câu 21 :

Cho biểu thức $P = \left( {\dfrac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x  + 3}} + \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  – 3}} – \dfrac{{3x + 3}}{{x – 9}}} \right):\left( {\dfrac{{2\sqrt x  – 2}}{{\sqrt x  – 3}} – 1} \right)$

Câu 21.1

Rút gọn $P.$

  • A

    \(P = \dfrac{3}{{\sqrt x  + 3}}\)        

  • B

    \(P = \dfrac{{ – 3}}{{\sqrt x  + 3}}\)

  • C

    \(P = \dfrac{{ – 3}}{{\sqrt x  – 3}}\)

  • D

    \(P = \dfrac{3}{{\sqrt x  – 3}}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :

+  Tìm điều kiện

+ Phân tích mẫu thức thành nhân tử rồi qui đồng mẫu các phân thức

+ Từ đó rút gọn biểu thức

Lời giải chi tiết :

ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\\sqrt x  – 3 \ne 0\\x – 9 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\x \ne 9\end{array} \right..\)

$\begin{array}{l}P = \left( {\dfrac{{2\sqrt x }}{{\sqrt x  + 3}} + \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  – 3}} – \dfrac{{3x + 3}}{{x – 9}}} \right):\left( {\dfrac{{2\sqrt x  – 2}}{{\sqrt x  – 3}} – 1} \right)\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{2\sqrt x \left( {\sqrt x  – 3} \right) + \sqrt x \left( {\sqrt x  + 3} \right) – 3x – 3}}{{\left( {\sqrt x  + 3} \right)\left( {\sqrt x  – 3} \right)}}:\dfrac{{2\sqrt x  – 2 – \sqrt x  + 3}}{{\sqrt x  – 3}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{2x – 6\sqrt x  + x + 3\sqrt x  – 3x – 3}}{{\left( {\sqrt x  + 3} \right)\left( {\sqrt x  – 3} \right)}}:\dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x  – 3}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{ – 3\sqrt x  – 3}}{{\left( {\sqrt x  + 3} \right)\left( {\sqrt x  – 3} \right)}}.\dfrac{{\sqrt x  – 3}}{{\sqrt x  + 1}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{ – 3\left( {\sqrt x  + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x  + 3} \right)\left( {\sqrt x  + 1} \right)}} = \dfrac{{ – 3}}{{\sqrt x  + 3}}.\end{array}$

Vậy \(P = \dfrac{{ – 3}}{{\sqrt x  + 3}}\)  với \(x \ge 0;x \ne 9.\)

Câu 21.2

Tính giá trị của P biết $x = \dfrac{{3 – \sqrt 5 }}{2}$

  • A

    \(\dfrac{7}{{13}}\)

  • B

    \(\dfrac{{3\sqrt 5  – 15}}{{10}}\)

  • C

    \(\dfrac{7}{{33}}\)

  • D

    \(\dfrac{{13}}{7}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng kết quả câu trước \(P = \dfrac{{ – 3}}{{\sqrt x  + 3}}\)  với \(x \ge 0;x \ne 9.\)

+ Biến đổi \(x\)  để tính \(\sqrt x .\)

+ Thay \(\sqrt x \)  tìm được vào \(P = \dfrac{{ – 3}}{{\sqrt x  + 3}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: $x = \dfrac{{3 – \sqrt 5 }}{2} = \dfrac{{6 – 2\sqrt 5 }}{4} = \dfrac{{{{\left( {\sqrt 5  – 1} \right)}^2}}}{4}$

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \sqrt x  = \sqrt {\dfrac{{{{\left( {\sqrt 5  – 1} \right)}^2}}}{4}}  = \dfrac{{\left| {\sqrt 5  – 1} \right|}}{2} = \dfrac{{\sqrt 5  – 1}}{2}.\\ \Rightarrow P = \dfrac{{ – 3}}{{\dfrac{{\sqrt 5  – 1}}{2} + 3}} = \dfrac{{ – 3.2}}{{\sqrt 5  – 1 + 6}} = \dfrac{{ – 6}}{{\sqrt 5  + 5}} = \dfrac{{ – 6\left( {5 – \sqrt 5 } \right)}}{{{5^2} – 5}} = \dfrac{{6\sqrt 5  – 30}}{{20}} = \dfrac{{3\sqrt 5  – 15}}{{10}}.\end{array}\)

Câu 21.3

Tìm  \(x\) để$P <  – \dfrac{1}{2}$   

  • A

    \(x > 3\)

  • B

    \(x \ge 0;x \ne 9\)       

  • C

    \(0 \le x < 9\)

  • D

    \(x < 9\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng kết quả câu trước \(P = \dfrac{{ – 3}}{{\sqrt x  + 3}}\)  với \(x \ge 0;x \ne 9.\)

+ Giải bất phương trình  $P <  – \dfrac{1}{2}$

+ So sánh điều kiện để tìm \(x.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(P = \dfrac{{ – 3}}{{\sqrt x  + 3}}\)  với \(x \ge 0;x \ne 9.\) Suy ra

$\begin{array}{l}P <  – \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow  – \dfrac{3}{{\sqrt x  + 3}} <  – \dfrac{1}{2}\\ \Leftrightarrow \dfrac{3}{{\sqrt x  + 3}} > \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow \dfrac{3}{{\sqrt x  + 3}} – \dfrac{1}{2} > 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{6 – \sqrt x  – 3}}{{2\left( {\sqrt x  + 3} \right)}} > 0\\ \Leftrightarrow 3 – \sqrt x  > 0\,\,\,\left( {do\,\,\,\sqrt x  + 3 > 0\,\,\forall x \ge 0;\,x \ne 9} \right)\\ \Leftrightarrow \sqrt x  < 3 \Leftrightarrow x < 9.\end{array}$

Kết hợp với ĐKXĐ ta được với \(0 \le x < 9\) thì $P <  – \dfrac{1}{2}$.

Câu 21.4

Có bao nhiêu giá trị $x \in Z$ để $P \in Z$.

  • A

    \(0\)

  • B

    \(2\)    

  • C

     \(1\)

  • D

     \(3\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng kết quả câu trước \(P = \dfrac{{ – 3}}{{\sqrt x  + 3}}\)  với \(x \ge 0;x \ne 9.\)

+ Xét  với \(x\)  không là số chính phương

+ Xét với \(x\)  là số chính phương khi đó \(P \in Z \Rightarrow \left( {\sqrt x  + 3} \right) \in U\left( { – 3} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(P = \dfrac{{ – 3}}{{\sqrt x  + 3}}\)  với \(x \ge 0;x \ne 9.\)

+ Với \(x\)  không là số chính phương thì \(\sqrt x \)  là số vô tỉ nên \(P = \dfrac{{ – 3}}{{\sqrt x  + 3}}\) là số vô tỉ (loại)

+ Với \(x\) là số chính phương

Ta có:

$\begin{array}{l}P \in Z \Leftrightarrow \dfrac{{ – 3}}{{\sqrt x  + 3}} \in Z \Leftrightarrow \left( {\sqrt x  + 3} \right) \in U\left( { – 3} \right) \Leftrightarrow \left( {\sqrt x  + 3} \right) \in \left\{ {1;\,3} \right\}\,\,\left( {do\,\,\sqrt x  + 3 > 0\,\,\forall x \ge 0;\,x \ne 9} \right).\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt x  + 3 = 1\\\sqrt x  + 3 = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt x  =  – 2\,\left( {ktm} \right)\\\sqrt x  = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 0\left( {tm} \right)\end{array}$

Vậy x = 0 thì $P \in Z$.

Câu 22 :

Cho biểu thức: \(K = \dfrac{{2\sqrt x  + 3\sqrt y }}{{\sqrt {xy}  + 2\sqrt x  – 3\sqrt y  – 6}} – \dfrac{{6 – \sqrt {xy} }}{{\sqrt {xy}  + 2\sqrt x  + 3\sqrt y  + 6}}.\)

Câu 22.1

Rút gọn K.

  • A

    \(K = \dfrac{{\sqrt x  + 9}}{{\sqrt x  – 9}}\)

  • B

    \(K = \dfrac{{x – 9}}{{x + 9}}\)

  • C

    \(K = \dfrac{{x + 9}}{{x – 9}}\)

  • D

    \(K = \dfrac{1}{{\sqrt x  + 3}}\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

+  Tìm điều kiện

+ Phân tích mẫu thức thành nhân tử rồi qui đồng mẫu các phân thức

+ Từ đó rút gọn biểu thức

Lời giải chi tiết :

ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\\sqrt {xy}  + 2\sqrt x  – 3\sqrt y  – 6 \ne 0\\\sqrt {xy}  + 2\sqrt x  + 3\sqrt y  + 6 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\\left( {\sqrt y  + 2} \right)\left( {\sqrt x  – 3} \right) \ne 0\\\left( {\sqrt y  + 2} \right)\left( {\sqrt x  + 3} \right) \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\\sqrt x  \ne 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\x \ne 9\end{array} \right..\)

\(\begin{array}{l}K = \dfrac{{2\sqrt x  + 3\sqrt y }}{{\sqrt {xy}  + 2\sqrt x  – 3\sqrt y  – 6}} – \dfrac{{6 – \sqrt {xy} }}{{\sqrt {xy}  + 2\sqrt x  + 3\sqrt y  + 6}}\\ = \dfrac{{2\sqrt x  + 3\sqrt y }}{{\left( {\sqrt x  – 3} \right)\left( {\sqrt y  + 2} \right)}} – \dfrac{{6 – \sqrt {xy} }}{{\left( {\sqrt x  + 3} \right)\left( {\sqrt y  + 2} \right)}}\\ = \dfrac{{\left( {2\sqrt x  + 3\sqrt y } \right)\left( {\sqrt x  + 3} \right) – \left( {6 – \sqrt {xy} } \right)\left( {\sqrt x  – 3} \right)}}{{\left( {\sqrt x  – 3} \right)\left( {\sqrt y  + 2} \right)\left( {\sqrt x  + 3} \right)}}\\ = \dfrac{{2x + 6\sqrt x  + 3\sqrt {xy}  + 9\sqrt y  – \left( {6\sqrt x  – 18 – x\sqrt y  + 3\sqrt {xy} } \right)}}{{\left( {\sqrt x  – 3} \right)\left( {\sqrt y  + 2} \right)\left( {\sqrt x  + 3} \right)}}\\ = \dfrac{{2x + x\sqrt y  + 9\sqrt y  + 18}}{{\left( {\sqrt x  – 3} \right)\left( {\sqrt y  + 2} \right)\left( {\sqrt x  + 3} \right)}} = \dfrac{{\left( {\sqrt y  + 2} \right)\left( {x + 9} \right)}}{{\left( {\sqrt x  – 3} \right)\left( {\sqrt y  + 2} \right)\left( {\sqrt x  + 3} \right)}}\\ = \dfrac{{x + 9}}{{x – 9}}.\end{array}\)

Vậy \(K = \dfrac{{x + 9}}{{x – 9}}\)  với \(x;y \ge 0;x \ne 9.\)

Câu 22.2

Nếu \(K = \dfrac{{y + 81}}{{y – 81}}\) thì

  • A

    \(\dfrac{y}{x}\) là số nguyên chia hết cho \(5\) .      

  • B

    \(\dfrac{y}{x}\) là số nguyên chia hết cho \(2\) .      

  • C

    \(\dfrac{y}{x}\) là số nguyên chia hết cho \(3\) .      

  • D

    Cả A, B, C đều sai.

Đáp án: C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng kết quả câu trước \(K = \dfrac{{x + 9}}{{x – 9}}\)  với \(x;y \ge 0;x \ne 9.\)

+ Cho \(K = \dfrac{{y + 81}}{{y – 81}}\) để tìm ra mối liên hệ giữa \(x;y\)  từ đó tìm ra tính chất của \(\dfrac{y}{x}.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(K = \dfrac{{x + 9}}{{x – 9}}\)  với \(x;y \ge 0;x \ne 9.\) Nên

 \(\begin{array}{l}K = \dfrac{{y + 81}}{{y – 81}} \Rightarrow \dfrac{{x + 9}}{{x – 9}} = \dfrac{{y + 81}}{{y – 81}}\\ \Rightarrow  \left( {x + 9} \right)\left( {y – 81} \right) = \left( {y + 81} \right)\left( {x – 9} \right)\\ \Leftrightarrow xy + 9y – 81x – 9.81 = xy – 9y + 81x – 9.81\\ \Leftrightarrow 9y = 81x\\ \Leftrightarrow \dfrac{y}{x} = \dfrac{{81}}{9} = 9.\end{array}\)

Vậy nếu \(K = \dfrac{{y + 81}}{{y – 81}}\) thì \(\dfrac{y}{x}\) là số nguyên chia hết cho 3.

Câu 23 :

Cho \(x = \sqrt {3 + \sqrt {5 + 2\sqrt 3 } }  + \sqrt {3 – \sqrt {5 + 2\sqrt 3 } } \). Tính giá trị của biểu thức \(P = x\left( {2 – x} \right)\)

  • A.
    \(P =  – 2\).
  • B.
    \(P =  2\).
  • C.
    \(P =  – 1\).
  • D.
    \(P =  0\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bình phương biểu thức \(x\) và rút gọn.

Sử dụng hằng đẳng thức \(\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right|\).

Xét dấu, phá trị tuyệt đối và rút gọn \(x\).

Thay giá trị \(x\) sau khi rút gọn để tính giá trị biểu thức \(P\).

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(x = \sqrt {3 + \sqrt {5 + 2\sqrt 3 } }  + \sqrt {3 – \sqrt {5 + 2\sqrt 3 } } \,\,\,\left( {x > 0} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {x^2} = {\left( {\sqrt {3 + \sqrt {5 + 2\sqrt 3 } }  + \sqrt {3 – \sqrt {5 + 2\sqrt 3 } } } \right)^2}\\ \Leftrightarrow {x^2} = 3 + \sqrt {5 + 2\sqrt 3 }  + 3 – \sqrt {5 + 2\sqrt 3 }  + 2.\sqrt {3 + \sqrt {5 + 2\sqrt 3 } } .\sqrt {3 – \sqrt {5 + 2\sqrt 3 } } \\ \Leftrightarrow {x^2} = 6 + 2.\sqrt {9 – \left( {5 + 2\sqrt 3 } \right)} \\ \Leftrightarrow {x^2} = 6 + 2.\sqrt {4 – 2\sqrt 3 } \\ \Leftrightarrow {x^2} = 6 + 2.\sqrt {{{\left( {\sqrt 3  – 1} \right)}^2}} \\ \Leftrightarrow {x^2} = 6 + 2\left( {\sqrt 3  – 1} \right)\,\,\,\left( {Do\,\,\sqrt 3  – 1 > 0} \right)\\ \Leftrightarrow {x^2} = 4 + 2\sqrt 3 \\ \Leftrightarrow {x^2} = {\left( {\sqrt 3  + 1} \right)^2}\\ \Leftrightarrow x = \sqrt 3  + 1\,\,\left( {Do\,\,x > 0} \right)\end{array}\)

Thay \(x = \sqrt 3  + 1\) thì: 

\(\begin{array}{l}P = x\left( {2 – x} \right) = 2x – {x^2}\\P = 2.\left( {\sqrt 3  + 1} \right) – \left( {4 + 2\sqrt 3 } \right)\\P = 2\sqrt 3  + 2 – 4 – 2\sqrt 3  =  – 2\end{array}\)

Vậy \(P =  – 2\).

Câu 24 :

Cho \(A = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  + 1}}\) và  \(B = \dfrac{{5\sqrt x – 9}}{{x – 5\sqrt x + 6}} + \dfrac{{\sqrt x + 2}}{{3 – \sqrt x }} + \dfrac{{\sqrt x – 1}}{{\sqrt x – 2}}\) với \(x \ge 0;x \ne 4;x \ne 9.\) 

Chọn đáp án đúng nhất:

Câu 24.1

Tính giá trị của biểu thức \(A = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  + 1}}\) khi \(x = 25.\)

  • A

    \(A = \dfrac{2}{3}\)

  • B

    \(A = \dfrac{5}{6}\)

  • C

    \(A = \dfrac{5}{4}\)

  • D

    \(A = \dfrac{1}{2}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Tìm điều kiện xác định, thay giá trị của \(x = 25\,\,\left( {tm} \right)\) vào biểu thức và tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Điều kiện xác định: \(x \ge 0.\)

Thay \(x = 25\,\,\,\left( {tm} \right)\) vào biểu thức ta có: \(A = \dfrac{{\sqrt {25} }}{{\sqrt {25}  + 1}} = \dfrac{5}{6}.\)

Vậy \(x = 25\) thì \(A = \dfrac{5}{6}.\)

Câu 24.2

Rút gọn biểu thức \(B = \dfrac{{5\sqrt x – 9}}{{x – 5\sqrt x + 6}} + \dfrac{{\sqrt x + 2}}{{3 – \sqrt x }} + \dfrac{{\sqrt x – 1}}{{\sqrt x – 2}}\) với \(x \ge 0;x \ne 4;x \ne 9.\)

  • A

    \(B = \dfrac{1}{{\sqrt x  – 2}}\)

  • B

    \(B = \dfrac{1}{{\sqrt x  – 3}}\)

  • C

    \(B = \dfrac{1}{{\sqrt x  + 3}}\)

  • D

    \(B = \dfrac{1}{{\sqrt x  + 2}}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Quy đồng mẫu các phân thức, biến đổi và rút gọn biểu thức đã cho.

Lời giải chi tiết :

Với \(x \ge 0;x \ne 4;x \ne 9,\) ta có:
\(\begin{array}{l}B = \dfrac{{5\sqrt x – 9}}{{x – 5\sqrt x + 6}} + \dfrac{{\sqrt x + 2}}{{3 – \sqrt x }} + \dfrac{{\sqrt x – 1}}{{\sqrt x – 2}}\\B = \dfrac{{5\sqrt x – 9}}{{\left( {\sqrt x – 2} \right)\left( {\sqrt x – 3} \right)}} – \dfrac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x – 3}} + \dfrac{{\sqrt x – 1}}{{\sqrt x – 2}}\\B = \dfrac{{5\sqrt x – 9 – \left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x – 2} \right) + \left( {\sqrt x – 1} \right)\left( {\sqrt x – 3} \right)}}{{\left( {\sqrt x – 2} \right)\left( {\sqrt x – 3} \right)}}\\B = \dfrac{{5\sqrt x – 9 – x + 4 + x – 4\sqrt x + 3}}{{\left( {\sqrt x – 2} \right)\left( {\sqrt x – 3} \right)}}\\B = \dfrac{{\sqrt x – 2}}{{\left( {\sqrt x – 2} \right)\left( {\sqrt x – 3} \right)}}\\B = \dfrac{1}{{\sqrt x – 3}}.\end{array}\)
Vậy \(B = \dfrac{1}{{\sqrt x – 3}}\) với \(x \ge 0;x \ne 4;x \ne 9.\)

Câu 24.3

Tìm giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left( {x – 9} \right).B < 2x.\)

  • A

    \(x < \dfrac{9}{4}\)

  • B

    \(x > \dfrac{4}{9}\)

  • C

    \(x > \dfrac{9}{4},\,\,x \ne 4,\,\,x \ne 9\)

  • D

    \(x > \dfrac{4}{9},\,\,x \ne 4,\,\,x \ne 9\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Thay biểu thức \(B\) vừa rút gọn ở câu trên vào bất phương trình, giải bất phương trình tìm \(x.\)

Đối chiếu với điều kiện rồi kết luận.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE