5. Bài tập hay và khó chương hệ thức lượng trong tam giác vuông

Đề bài

Câu 1 :

Cho tam giác ABC vuông tại AAB=6cm,BC=10cm, đường cao AH. Gọi E,F là hình chiếu của H lần lượt lên AB,AC.

Câu 1.1

Tính EF.

  • A

    4,8cm

  • B

    2,4cm

  • C

    5,6cm      

  • D

    6,4cm

Câu 1.2

Chọn câu đúng.

  • A

    AE.AB=AF.AC.         

  • B

    AE.AF=AB.AC.

  • C

    AE.AC=AF.AB.

  • D

    AEAB=AFAC.

Câu 1.3

Tính: A=sin2B+sin2CtanB.tanC.

  • A

    2

  • B

    1

  • C

    1

  • D

    0

Câu 2 :

Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Qua B vẽ đường thẳng vuông góc với BC cắt đường thẳng AC tại D. Tia phân giác của góc C cắt AB tại NBD tại M.

Câu 2.1

Chọn câu đúng.

  • A

    CN.CB=CM.CD                  

  • B

    CN.CM=CD.CB

  • C

    CN2=CM.CB

  • D

    CN.CD=CM.CB

Câu 2.2

Chọn câu đúng.

  • A

    NA.MD=CA.CD

  • B

    NACD=CAMD

  • C

    NAMD=CACD.

  • D

    Cả A, B, C đều đúng.

Câu 3 :

Cho  tam giác cân ABC có đáy BC=2a, cạnh bên bằng b(b>a).

Câu 3.1

Tính diện tích tam giác ABC

  • A

    S=ab2a2    

  • B

    S=12ab2a2

  • C

    S=12b2a2

  • D

    S=b2a2

Câu 3.2

Kẻ BKAC. Tính tỷ số AKAC.

  • A

    AKAC=|b22a2|a2

  • B

    AKAC=|2b2a2|b2

  • C

    AKAC=|b22a2|b2 

  • D

    AKAC=|b22a2|2b

Câu 4 :

Cho hình thang ABCDˆA=ˆD=900,ˆB=600,CD=30cm,CACB. Tính diện tích của hình thang.

  • A.

    3503cm2          

  • B.

    503cm2      

  • C.

    2503cm2               

  • D.

    7003cm2

Câu 5 :

Cho tam giác nhọn ABC hai đường cao ADBE cắt nhau tại H. Biết HD:HA=1:2. Tính tanB.tanC

  • A.

    12

  • B.

    13      

  • C.

    2

  • D.

    3

Câu 6 :

Cho tam giác ABC vuông tại A,AB<AC,ˆC=α<450, đường trung tuyến AM, đường cao AH, MA=MB=MC=a. Chọn câu đúng.

  • A.

    sin2α=2sinαcosα;

  • B.

    1+cos2α=2cos2α;

  • C.

    1cos2α=2sin2α.

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Câu 7 :

Cho tam giác ABC vuông tại C, đường cao CK. Gọi H  và I theo thứ tự là hình chiếu của K trên BCAC. Gọi M là chân đường vuông kẻ từ K xuống IH. Chọn câu đúng.

  • A.

    1KM2=1CH2+1CI2

  • B.

    AIBH=(ACBC)3

  • C.

    A đúng, B sai

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Câu 8 :

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi DE lần lượt là hình chiếu vuông góc của H trên AB,AC. Chọn câu đúng.

  • A.

    DE3=BD.CE.BC    

  • B.

    DE2=BD.CE.BC

  • C.

    DE4=BD.CE.BC    

  • D.

    Cả A, B,  C đều sai.   

Câu 9 :

Tính diện tích một tam giác vuông có chu vi 72cm, hiệu giữa đường trung tuyến và đường cao ứng với cạnh huyền bằng 7cm.

  • A.

    100cm2           

  • B.

    44cm2      

  • C.

    144cm2

  • D.

    24cm2

Câu 10 :

Cho hình vuông ABCD. Tính cos^MAN  biết rằng M,N  theo thứ tự là trung điểm của BC;CD.

  • A.

    23

  • B.

    12      

  • C.

    34     

  • D.

    45

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho tam giác ABC vuông tại AAB=6cm,BC=10cm, đường cao AH. Gọi E,F là hình chiếu của H lần lượt lên AB,AC.

Câu 1.1

Tính EF.

  • A

    4,8cm

  • B

    2,4cm

  • C

    5,6cm      

  • D

    6,4cm

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Sử dụng định lý Pytago và hệ thức lượng trong tam giác vuông

Lời giải chi tiết :

Ta có tam giác ABC vuông tại A

AC=BC2AB2=10262=8(cm)     

Lại có: AH là đường cao của tam giác vuông ABC nên

AH.BC=AB.AC (hệ thức lượng trong tam giác vuông)

=>AH=AB.ACBC=6.810=4,8(cm)

Dễ thấy tứ giác AFHE là hình chữ nhật (có 3 góc vuông) 

Nên EF=AH=4,8(cm)

Câu 1.2

Chọn câu đúng.

  • A

    AE.AB=AF.AC.         

  • B

    AE.AF=AB.AC.

  • C

    AE.AC=AF.AB.

  • D

    AEAB=AFAC.

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Sử dụng hệ thức lượng trong các tam giác vuông AHB;AHC.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác vuông AHB có đường cao HE , ta có:

AH2=AE.AB

Tương tự với tam giác vuông AHC, ta có:

AH2=AF.AC

Do đó: AE.AB=AF.AC

Câu 1.3

Tính: A=sin2B+sin2CtanB.tanC.

  • A

    2

  • B

    1

  • C

    1

  • D

    0

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác  và định lý Pytago

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác vuông ABC  có

Ta có: sinB=ACBCsin2B=AC2BC2

sinC=ABBCsin2C=AB2BC2

tanB=ACABtanC=ABAC

Vậy A=sin2B+sin2CtanB.tanC

=AC2BC2+AB2BC2ACAB.ABAC=AC2+AB2BC21  mà theo Pytago ta có AB2+AC2=BC2  nên

A=BC2BC21=0

Câu 2 :

Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Qua B vẽ đường thẳng vuông góc với BC cắt đường thẳng AC tại D. Tia phân giác của góc C cắt AB tại NBD tại M.

Câu 2.1

Chọn câu đúng.

  • A

    CN.CB=CM.CD                  

  • B

    CN.CM=CD.CB

  • C

    CN2=CM.CB

  • D

    CN.CD=CM.CB

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất hai tam giác đồng dạng để tìm hệ thức đúng.

Lời giải chi tiết :

Ta có: ^C1=^C2 (gt)

ΔCAN đồng dạng với ΔCBM  (g-g)

Suy ra CNCM=CACB(1)

Lại có  ΔCAB đồng dạng với ΔCBD  (g-g)

Suy ra CACB=CBCD(2)

Từ (1) và (2)   CNCM=CBCDCN.CD=CM.CB

Câu 2.2

Chọn câu đúng.

  • A

    NA.MD=CA.CD

  • B

    NACD=CAMD

  • C

    NAMD=CACD.

  • D

    Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất hai tam giác đồng dạng và tính chất đường phân giác để tìm hệ thức đúng.

Lời giải chi tiết :

Ta có ΔCAN đồng dạng với ΔCBM  (g-g)  (theo câu trước) nên NACA=MBCB(3)

Tia CM là phân giác của góc BCD nên

MBMD=CBCDMBCB=MDCD   (4)

Từ (3) và (4)  NACA=MDCDNAMD=CACD.

Câu 3 :

Cho  tam giác cân ABC có đáy BC=2a, cạnh bên bằng b(b>a).

Câu 3.1

Tính diện tích tam giác ABC

  • A

    S=ab2a2    

  • B

    S=12ab2a2

  • C

    S=12b2a2

  • D

    S=b2a2

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Gọi H là trung điểm của BC.

Tính AH theo định lý Pytago từ đó tính diện tích tam giác ABC.

Lời giải chi tiết :

Gọi H là trung điểm của BC. Theo định lý Pitago ta có:

AH2=AC2HC2=b2a2AH=b2a2

Suy ra SABC=12BC.AH=12.2ab2a2=ab2a2

Câu 3.2

Kẻ BKAC. Tính tỷ số AKAC.

  • A

    AKAC=|b22a2|a2

  • B

    AKAC=|2b2a2|b2

  • C

    AKAC=|b22a2|b2 

  • D

    AKAC=|b22a2|2b

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng diện tích tam giác ABC đã tính ở câu trước và định lý Pytago để tính AK , từ đó suy ra tỉ số AKAC.

Lời giải chi tiết :

Ta có 12BC.AH=12BK.AC=SABC

Suy ra BK=BC.AHAC=2abb2a2.

Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông AKB ta có: AK2=AB2BK2=b24a2b2(b2a2)=(b22a2)2b2.

Suy ra AK=|b22a2|b do đó AKAC=|b22a2|b2.

Câu 4 :

Cho hình thang ABCDˆA=ˆD=900,ˆB=600,CD=30cm,CACB. Tính diện tích của hình thang.

  • A.

    3503cm2          

  • B.

    503cm2      

  • C.

    2503cm2               

  • D.

    7003cm2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kẻ CHAB.

Sử dụng định lý Pytago và hệ thức lượng trong tam giác vuông

Lời giải chi tiết :

Ta có tan^CAD=DCADAD=DC:tan600=AD=103 (cm).

Kẻ CHAB. Tứ giác AHCD là hình chữ nhật vì có ˆA=ˆD=ˆH=900, suy ra AH=CD=30cm;CH=AD=103(cm).

Tam giác ACB vuông tại C, ta có: CH2=HA.HB, suy ra HB=CH2HA=(103)230=30030=10(cm),

do đó AB=AH+HB=30+10=40(cm).

SABCD=12CH(AB+CD)=12.103.(40+30)=3503(cm2).

Vậy diện tích hình thang ABCD bằng 3503cm2

Câu 5 :

Cho tam giác nhọn ABC hai đường cao ADBE cắt nhau tại H. Biết HD:HA=1:2. Tính tanB.tanC

  • A.

    12

  • B.

    13      

  • C.

    2

  • D.

    3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn

+ Tam giác đồng dạng

+ Tính chất dãy tỉ số bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Ta có: tanB=ADBD;tanC=ADCD.

Suy ra tanB.tanC=AD2BD.CD   (1)

^HBD=^CAD (cùng phụ với ^ACB); ^HDB=^ADC=900.

Do đó ΔBDH (g.g), suy ra \dfrac{{DH}}{{DC}} = \dfrac{{BD}}{{AD}}, do đó BD.DC = DH.AD  (2).

Từ (1) và (2) suy ra \tan B.\tan C = \dfrac{{A{D^2}}}{{DH.AD}} = \dfrac{{AD}}{{DH}}  (3).

Theo giả thiết \dfrac{{HD}}{{AH}} = \dfrac{1}{2} suy ra \dfrac{{HD}}{{AH + HD}} = \dfrac{1}{{2 + 1}} hay \dfrac{{HD}}{{AD}} = \dfrac{1}{3}, suy ra AD = 3HD.

Thay vào (3) ta được: \tan B.\tan C = \dfrac{{3HD}}{{DH}} = 3.

Câu 6 :

Cho tam giác ABC vuông tại A,AB < AC,\widehat C = \alpha  < {45^0}, đường trung tuyến AM, đường cao AH, MA = MB = MC = a. Chọn câu đúng.

  • A.

    \sin 2\alpha  = 2\sin \alpha \cos \alpha ;

  • B.

    1 + c{\rm{os}}2\alpha  = 2{\cos ^2}\alpha ;

  • C.

    1 – c{\rm{os}}2\alpha  = 2si{n^2}\alpha .

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn trong các tam giác thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Góc 2\alpha là góc AMH.

+ Ta có BC = 2AM;\,AH.BC = AB.AC \Rightarrow AH = \dfrac{{AB.AC}}{{BC}}  nên \sin 2\alpha  = \sin \widehat {AMH} = \dfrac{{AH}}{{AM}} = \dfrac{{2AH}}{{BC}} = 2.\dfrac{{AB.AC}}{{B{C^2}}} = 2.\dfrac{{AB}}{{BC}}.\dfrac{{AC}}{{BC}}

Mà theo định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn ta có \sin \alpha  = \dfrac{{AB}}{{BC}};\cos \alpha  = \dfrac{{AC}}{{BC}}  nên

\sin 2\alpha  = 2.\sin \alpha .\cos \alpha   hay A đúng.

+)  Ta có \cos 2\alpha  = \cos \widehat {AMH} = \dfrac{{HM}}{{AM}}  (trong tam giác vuông AMH ) ; A{C^2} = HC.BC \Rightarrow HC = \dfrac{{A{C^2}}}{{BC}}\cos \alpha  = \dfrac{{AC}}{{BC}}  nên

1 + \cos 2\alpha  = 1 + \dfrac{{HM}}{{AM}} = \dfrac{{AM + HM}}{{AM}} = \dfrac{{HM + MC}}{{AM}} = \dfrac{{HC}}{{AM}} = 2\dfrac{{HC}}{{BC}} = 2\dfrac{{A{C^2}}}{{B{C^2}}} = 2{\cos ^2}\alpha ;

Do đó B đúng.

+) 1 – \cos 2\alpha  = 1 – \dfrac{{HM}}{{AM}} = \dfrac{{AM – HM}}{{AM}} = \dfrac{{HB}}{{AM}} = 2\dfrac{{HB}}{{BC}} = 2\dfrac{{A{B^2}}}{{B{C^2}}} = 2{\sin ^2}\alpha

Do đó C đúng.

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 7 :

Cho tam giác ABC vuông tại C, đường cao CK. Gọi H  và I theo thứ tự là hình chiếu của K trên BCAC. Gọi M là chân đường vuông kẻ từ K xuống IH. Chọn câu đúng.

  • A.

    \dfrac{1}{{K{M^2}}} = \dfrac{1}{{C{H^2}}} + \dfrac{1}{{C{I^2}}}

  • B.

    \dfrac{{AI}}{{BH}} = {\left( {\dfrac{{AC}}{{BC}}} \right)^3}

  • C.

    A đúng, B sai

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chứng minh tứ giác HKIC  là hình chữ nhật

Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông thích hợp để biến đổi.

Lời giải chi tiết :

+) Xét tứ giác HKIC\widehat C = \widehat I = \widehat H = 90^\circ nên tứ giác HKIC  là hình chữ nhật suy ra HK = CI;HC = IK;KC = HI .

+) Xét tam giác vuông KHI  có KM là chiều cao nên theo hệ thức lượng ta có\dfrac{1}{{K{M^2}}} = \dfrac{1}{{K{H^2}}} + \dfrac{1}{{K{I^2}}} = \dfrac{1}{{C{I^2}}} + \dfrac{1}{{H{C^2}}}  (vì HK = CI;HC = IK) nên A đúng.

+)  Xét tam giác vuông KAC , theo hệ thức lượng ta có K{A^2} = AI.AC \Rightarrow AI = \dfrac{{K{A^2}}}{{AC}}

Xét tam giác vuông KBC , theo hệ thức lượng ta có K{B^2} = BH.BC \Rightarrow BH = \dfrac{{K{B^2}}}{{BC}}

Lại có theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC thì A{C^2} = AK.AB \Rightarrow KA = \dfrac{{A{C^2}}}{{AB}} ;

B{C^2} = KB.AB \Rightarrow KB = \dfrac{{B{C^2}}}{{AB}} .

Từ đó ta có \dfrac{{AI}}{{BH}} = \dfrac{{K{A^2}}}{{AC}}:\dfrac{{K{B^2}}}{{BC}} = \left( {\dfrac{{A{C^2}}}{{AB}}:\dfrac{{B{C^2}}}{{AB}}} \right)^2.\dfrac{{BC}}{{AC}} = {\left( {\dfrac{{AC}}{{BC}}} \right)^4}.\dfrac{{BC}}{{AC}} = {\left( {\dfrac{{AC}}{{BC}}} \right)^3}

Do đó B đúng.

Hay cả A, B đều đúng.

Câu 8 :

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi DE lần lượt là hình chiếu vuông góc của H trên AB,{\rm{ }}AC. Chọn câu đúng.

  • A.

    D{E^3} = BD.CE.BC    

  • B.

    D{E^2} = BD.CE.BC

  • C.

    D{E^4} = BD.CE.BC    

  • D.

    Cả A, B,  C đều sai.   

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chứng minh tứ giác DHEA  là hình chữ nhật

Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông thích hợp để biến đổi.

Lời giải chi tiết :

Tứ giác DAEH\widehat D = \widehat A = \widehat E = 90^\circ   nên nó là hình chữ nhật suy ra AH = DE.

Theo hệ thức lượng trong các tam giác vuông AHB;\,AHC  ta có

H{B^2} = BD.AB \Rightarrow BD = \dfrac{{H{B^2}}}{{AB}} ; H{C^2} = CE.CA \Rightarrow CE = \dfrac{{H{C^2}}}{{AC}}  nên ta có

BD.CE.BC = \dfrac{{H{B^2}}}{{AB}}.\dfrac{{H{C^2}}}{{AC}}.BC

= {\left( {HB.HC} \right)^2}.\dfrac{{BC}}{{AB.AC}}HB.HC = A{H^2}  (hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC )

= A{H^4}.\dfrac{1}{{AH}} = A{H^3} = D{E^3} (vì AH = DE (cmt))

Vậy D{E^3} = BD.CE.BC.

Câu 9 :

Tính diện tích một tam giác vuông có chu vi 72\,cm, hiệu giữa đường trung tuyến và đường cao ứng với cạnh huyền bằng 7\,cm.

  • A.

    100\,c{m^2}           

  • B.

    44\,c{m^2}      

  • C.

    144\,c{m^2}

  • D.

    24\,c{m^2}

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đặt AM = x\,\left( {x > 0} \right)  rồi dựa vào hệ thức lượng trong tam giác vuông để tìm ra phương trình ẩn x.

Giải phương trình ta tìm được x. Từ đó tính AH,BC \Rightarrow {S_{ABC}}.

Lời giải chi tiết :

Đặt AM = x\,\left( {x > 0;cm} \right) \Rightarrow BC = 2x\,\left( {cm} \right);AH = x – 7\,\left( {cm} \right)

Vì chu vi tam giác ABC72cm nên AB + AC + BC = 72 \Rightarrow AB + AC = 72 – 2x\,\left( {cm} \right)

Theo các hệ thức trong tam giác vuông:

A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} = 4{x^2}\,\,\left( 1 \right) ; AB.AC = BC.AH = 2x\left( {x – 7} \right)\,\,\,\,\,\left( 2 \right)

Từ \left( 1 \right);\left( 2 \right) suy ra A{B^2} + A{C^2} + 2AB.AC = 4{x^2} + 4x\left( {x – 7} \right)

\Leftrightarrow {\left( {AB + AC} \right)^2} = 8{x^2} – 28x \Leftrightarrow {\left( {72 – 2x} \right)^2} = 8{x^2} – 28x

Đưa về phương trình {x^2} + 65x – 1296 = 0 \Leftrightarrow \left( {x – 16} \right)\left( {x + 81} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 16\,\,\left( N \right)\\x =  – 81\,\,\left( L \right)\end{array} \right.

Từ đó BC = 32\,cm;\,AH = 9\,cm. Khi đó {S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}.32.9 = 144\,\,\left( {c{m^2}} \right)

Câu 10 :

Cho hình vuông ABCD. Tính \cos \,\widehat {MAN}  biết rằng M,N  theo thứ tự là trung điểm của BC;CD.

  • A.

    \dfrac{2}{3}

  • B.

    \dfrac{1}{2}      

  • C.

    \dfrac{3}{4}     

  • D.

    \dfrac{4}{5}

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chứng minh AN \bot DM . Gọi  H là giao điểm của AN   và DM.

Sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn để tính \cos \,\widehat {MAN}.

Lời giải chi tiết :

Gọi H là giao điểm của AN   và DM.

ABCD là hình vuông và M,N  theo thứ tự là trung điểm của BC;CD.

Nên AD = DC;\,DN = CM

Từ đó \Delta ADN = \Delta DCM\,\left( {c.g.c} \right)  nên \widehat {{A_1}} = \widehat {{D_1}} \Rightarrow AH \bot DM  (do \widehat {{A_1}} + \widehat {AND} = 90^\circ  \Rightarrow \widehat {{D_1}} + \widehat {HND} = 90^\circ  \Rightarrow \widehat {DHN} = 90^\circ )

Suy ra \cos \widehat {MAN} = \dfrac{{AH}}{{AM}}

Đặt AB = AD = 2a  ta tính được AM = AN = a\sqrt 5

Từ A{D^2} = AH.AN  ta có AH = \dfrac{{4a}}{{\sqrt 5 }} . Do đó

\cos \widehat {MAN} = \dfrac{{AH}}{{AM}} = \dfrac{{4a}}{{\sqrt 5 }}:\left( {a\sqrt 5 } \right) = \dfrac{4}{5}.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE