4. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

Đề bài

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Bạn An nói: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau 100100 lần.

Bạn Bình nói: Mỗi đơn vị đo độ dài sẽ gấp 1010 lần đơn vị bé hơn liền nó.

Hỏi bạn nào nói đúng?

A. Bạn An

B. Bạn Bình

C. Cả hai bạn đều nói sai

D. Cả hai bạn đều nói đúng

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

3km9m=3km9m=

mm

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ chấm: 

Viết số đo độ dài sau dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số tối giản: 578m=hm578m=hm.

A. 578100578100 

B. 578100578100

C. 5395053950 

D. 5722557225

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Viết số thập phân thích hợp vào ô trống (dạng gọn nhất): 

 24m7dm=24m7dm=

mm

Câu 5 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống: 

18km81m=18km81m= 

 kmkm.

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:

38317dm=hm38317dm=hm.

A. 3,83173,8317 

B. 38,31738,317 

C. 383,17383,17                

D. 3831,73831,7

Câu 7 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống sau: 

53,2dm=53,2dm= 

dmdm

cmcm.

Câu 8 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

27,9km=27,9km= 

mm.

Câu 9 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:  

>>
==
<<

72,5m72,5m     ….. 721,4dm721,4dm

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong cùng một thời gian Tom đi được quãng đường 5km3m5km3m, Jerry đi được quãng đường 5,3km5,3km. Hỏi bạn nào đi nhanh hơn?

A. Bạn Tom 

B. Bạn Jerry

C. Hai bạn đi nhanh như nhau.

Câu 11 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình vuông có chu vi là 512cm.512cm. Vậy độ dài cạnh hình vuông đó là

m.m.

Câu 12 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chu vi là 336cm336cm. Biết chiều dài gấp đôi chiều rộng. 

Vậy chiều dài hình chữ nhật đó là 

 kmkm.

Chiều rộng hình chữ nhật đó là 

kmkm.

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Bạn An nói: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau 100100 lần.

Bạn Bình nói: Mỗi đơn vị đo độ dài sẽ gấp 1010 lần đơn vị bé hơn liền nó.

Hỏi bạn nào nói đúng?

A. Bạn An

B. Bạn Bình

C. Cả hai bạn đều nói sai

D. Cả hai bạn đều nói đúng

Đáp án

B. Bạn Bình

Phương pháp giải :

Dựa vào nhận xét, trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị liền nhau hơn (kém) nhau 1010 lần.

Lời giải chi tiết :

Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị liền nhau hơn (kém) nhau 1010 lần, tức là mỗi đơn vị đo độ dài sẽ gấp 1010 lần đơn vị bé hơn liền nó.

Vậy bạn An nói sai, bạn Bình nói đúng.

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

3km9m=3km9m=

mm

Đáp án

3km9m=3km9m=

mm

Phương pháp giải :

– Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho: kmkmmm.

– Tìm mối liên hệ giữa chúng: 1km=1000m1km=1000m.

– Đổi 3km3km sang đơn vị đo là mm rồi cộng thêm với 9m9m.

Lời giải chi tiết :

Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có 1km=1000m1km=1000m nên 3km=3000m3km=3000m.

Do đó: 3km9m=3km+9m=3000m+9m=3009m3km9m=3km+9m=3000m+9m=3009m.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 30093009.

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ chấm: 

Viết số đo độ dài sau dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số tối giản: 578m=hm578m=hm.

A. 578100578100 

B. 578100578100

C. 5395053950 

D. 5722557225

Đáp án

C. 5395053950 

Phương pháp giải :

– Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho (hmhmmm) và tìm được mối liên hệ giữa chúng:

1hm=100m1hm=100m hay 1m=1100hm1m=1100hm

– Viết số đo độ dài đã cho thành số đo độ dài dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân. Rút gọn phần phân số của hỗn số vừa viết được thành phân số tối giản. Hỗn số viết được có đơn vị đo là hmhm.

Lời giải chi tiết :

Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có: 1hm=100m1hm=100m hay 1m=1100hm1m=1100hm.

Do đó ta có:

578m=500m+78m=5hm+78100hm=578100hm=53950hm578m=500m+78m=5hm+78100hm=578100hm=53950hm

 Vậy 578m=53950hm578m=53950hm.

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Viết số thập phân thích hợp vào ô trống (dạng gọn nhất): 

 24m7dm=24m7dm=

mm

Đáp án

 24m7dm=24m7dm=

mm

Phương pháp giải :

– Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho (mmdmdm) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1m=10dm1m=10dm hay 1dm=110m1dm=110m.

– Đổi số đo độ dài đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

– Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân dạng gọn nhất.

Lời giải chi tiết :

Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có 1m=10dm1m=10dm hay1dm=110m1dm=110m.

Nên 24m7dm=24710m=24,7m24m7dm=24710m=24,7m

Vậy 24m7dm=24,7m24m7dm=24,7m

Đáp án đúng điền vào ô trống là 24,724,7.

Câu 5 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống: 

18km81m=18km81m= 

 kmkm.

Đáp án

18km81m=18km81m= 

 kmkm.

Phương pháp giải :

– Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho (kmkmmm) và tìm mối liên hệ giữa chúng:

                  1km=1000m1km=1000m hay 1m=11000km1m=11000km.

– Đổi số đo độ dài đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

– Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Lời giải chi tiết :

Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có 1km=1000m1km=1000m hay 1m=11000km1m=11000km

Nên 18km81m=18811000km=18,081km18km81m=18811000km=18,081km.

Vậy 18km81m=18,081km.

Đáp án đúng điền vào ô trống là 18,081.

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:

38317dm=hm.

A. 3,8317 

B. 38,317 

C. 383,17                

D. 3831,7

Đáp án

B. 38,317 

Phương pháp giải :

– Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho (hmdm) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1hm=1000dm hay 1dm=11000hm.

– Tách 38317dm=38000dm+317dm rồi đổi số đo độ dài đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

– Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có 1hm=1000dm hay 1dm=11000hm.

Nên 38317dm=38000dm+317dm=38hm317dm=383171000hm=38,317hm

Vậy 38317dm=38,317dm.

Câu 7 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống sau: 

53,2dm= 

dm

cm.

Đáp án

53,2dm= 

dm

cm.

Phương pháp giải :

– Xác định các đơn vị đo độ dài đã cho: dm;cm.

– Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số, hai thành phần đều có đơn vị là dm.

– Chuyển phần phân số với đơn vị là dm sang đơn vị cm.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

53,2dm=53210dm=53dm+210dm=53dm+2cm=53dm2cm

Vậy 53,2dm=53dm2cm.

Đáp án cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là 53;2.

Câu 8 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

27,9km= 

m.

Đáp án

27,9km= 

m.

Phương pháp giải :

– Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho (kmm) và tìm được mối liên hệ giữa chúng: 1km=1000m hay 1m=11000km.

– Viết số đo độ dài đã cho ra hỗn số có mẫu số ở phần phân số là 10;100;1000

– Đổi hỗn số trên thành số đo độ dài có đơn vị là m.

Lời giải chi tiết :

Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có 1km=1000m hay 1m=11000km

Nên 27,9km=27,900km=279001000km=27km+9001000km=27000m+900m=27900m.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 27900.

Câu 9 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:  

>
=
<

72,5m     ….. 721,4dm

Đáp án
>
=
<

72,5m    

>

721,4dm

Phương pháp giải :

– Xác định các số đo đã cùng đơn vị đo chưa, nếu không cùng đơn vị đo ta phải đổi thành cùng một đơn vị đo.

– Xác định các phần nguyên và phần thập phân để so sánh bình thường như so sánh các số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Hai số đã cho không cùng đơn vị đo.

Ta có: 72,5m=72510m=72m+510m=720dm+5dm=725dm

So sánh hai số 725dm721,4dm ta thấy 725>721,4 (vì có phần nguyên 725>721).

Nên 725dm>721,4dm, hay 72,5m>721,4dm.

Vậy đáp án đúng là dấu >.

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong cùng một thời gian Tom đi được quãng đường 5km3m, Jerry đi được quãng đường 5,3km. Hỏi bạn nào đi nhanh hơn?

A. Bạn Tom 

B. Bạn Jerry

C. Hai bạn đi nhanh như nhau.

Đáp án

B. Bạn Jerry

Phương pháp giải :

So sánh độ dài hai đoạn đường hai bạn đã đi bằng cách đưa độ dài quãng đường hai bạn đi được về cùng một đơn vị đo. Bạn nào đi quãng đường dài hơn bạn đó đi nhanh hơn.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy độ dài quãng đường hai bạn đi không cùng đơn vị đo.

Ta có:

+) 5km3m=5km+3m=5000m+3m=5003m.

+) 5,3km=5,300km=53001000km=5km+3001000km=5000m+300m=5300m.

5003m<5300m nên 5km3m<5,3km.

Vậy bạn Jerry đi nhanh hơn bạn Tom.

Câu 11 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình vuông có chu vi là 512cm. Vậy độ dài cạnh hình vuông đó là

m.

Đáp án

Một hình vuông có chu vi là 512cm. Vậy độ dài cạnh hình vuông đó là

m.

Phương pháp giải :

– Tìm độ dài cạnh hình vuông ta lấy chu vi chia cho 4.

– Đổi độ dài cạnh hình vuông từ cm sang đơn vị m.

Lời giải chi tiết :

Độ dài cạnh hình vuông đó là:

            512:4=128(cm)

Ta có: 128cm=100cm+28cm=1m28cm=128100m=1,28m

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1,28.

Câu 12 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chu vi là 336cm. Biết chiều dài gấp đôi chiều rộng. 

Vậy chiều dài hình chữ nhật đó là 

 km.

Chiều rộng hình chữ nhật đó là 

km.

Đáp án

Một hình chữ nhật có chu vi là 336cm. Biết chiều dài gấp đôi chiều rộng. 

Vậy chiều dài hình chữ nhật đó là 

 km.

Chiều rộng hình chữ nhật đó là 

km.

Phương pháp giải :

– Tìm nửa chu vi hình chữ nhật =  chu vi :2.

Khi đó ta có tổng của chiều dài và chiều rộng và tỉ số của chiều dài, chiều rộng.

Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số ta tìm được chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật.

– Đổi độ dài chiều rộng hình chữ nhật từ cm sang đơn vị km.

– Đổi chiều dài hình chữ nhật từ đơn vị cm sang đơn vị km.

Lời giải chi tiết :

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

          336:2=168(cm)

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

            1+2=3 (phần)

Giá trị một phần hay chiều rộng hình chữ nhật là:

            168:3=56(cm)

Chiều dài hình chữ nhật là:

            56×2=112(cm)

Đổi:   56cm=56100000km=0,00056km;

         112cm=112100000km=0,00112km.

Vậy đáp án cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuông dưới là 0,00112;0,00056.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Chương 2. Số thập phân. Các phép tính với số thập phân