26. Ôn tập chương 2

Đề bài

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

A. Muốn nhân một số thập phân với 10;100;1000, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,   … chữ số.

B. Muốn nhân một số thập phân với 0,1;0,01;0,001; ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

C. Muốn chia một số thập phân cho 10;100;1000, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,  … chữ số.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính nhẩm: 38,83×0,01

A. 0,03883

B. 0,3883

C. 388,3

D. 3883

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Thương của 120,054,9 là  

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

38% của 450 là  

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm một số biết 26% của nó bằng 10,4.

A. 2,704

B. 32

C. 40

D. 400

Câu 6 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Ba tấm vải dài 215m. Tấm vải xanh dài 75,5m và ngắn hơn tấm vải đỏ 18,24m.

Vậy tấm vải trắng dài 

mét.

Câu 7 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết (x17)×3,5=32,9.

 Vậy x= 

Câu 8 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu >;<;= thích hợp vào ô trống:

42,5×1728,8×4,5

235,6+42,8×1043,75:3,5

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tích của hai số là 38,4. Nếu gấp thừa số thứ nhất lên 2,5 lần và gấp thừa số thứ hai lên 1,6 lần thì tích hai số là

A. 150,6

B. 155,6

C. 135,6

D. 153,6

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một người gửi tiết kiệm 3000000 đồng với lãi suất 1,2% mỗi tháng. Tính số tiền người đó nhận được sau 1 tháng.

A. 3030000 đồng

B. 3036000 đồng

C. 3360000 đồng

D. 3630000 đồng

Câu 11 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một đội thợ trong ba ngày phải cày xong một cánh đồng có diện tích là 9,6ha. Ngày thứ nhất, đội thợ cày được 25% diện tích cánh đồng. Ngày thứ hai cày được 55%  diện tích đất còn lại của cánh đồng.

Vậy ngày thứ ba họ cày được 

 mét vuông.

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một cửa hàng bán một chiếc ti vi với giá 8567500 đồng thì được lãi 15% so với tiền vốn. Tính tiền vốn của chiếc ti vi đó.

A. 7450000 đồng

B. 7750000 đồng

C. 8275000 đồng

D. 9852625 đồng

Câu 13 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Ba bạn An, Bình, Minh có một số que tính. Số que tính của An bằng 25% tổng số que tính của cả ba bạn. Số que tính của Bình bằng 42% số que tính của cả ba bạn, còn lại là của Minh. Biết số que tính của Minh nhiều hơn số que tính của An là 24 que.

Vậy Minh có 

 que tính.

Câu 14 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một cửa hàng bán tạp hóa cả ngày bán được 7440000 đồng. Nếu tiền bán được tăng thêm 400000 đồng thì tiền lãi sẽ là 1640000 đồng. Hỏi tiền lãi thực sự bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?

A. 20%

B. 22,04%

C. 24,4%

D. 28%

Câu 15 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một người mua 200 lọ hoa về bán. Khi chuyên chở đã có 16 lọ hoa bị vỡ. Mỗi lọ hoa còn lại người đó bán với giá 75000 đồng và được lãi 15% so với số tiền mua lọ hoa. Hỏi giá tiền mua mỗi tá lọ hoa là bao nhiêu?

A. 900000 đồng

B. 1380000 đồng

C. 600000 đồng

D. 720000 đồng

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

A. Muốn nhân một số thập phân với 10;100;1000, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,   … chữ số.

B. Muốn nhân một số thập phân với 0,1;0,01;0,001; ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

C. Muốn chia một số thập phân cho 10;100;1000, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,  … chữ số.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án

D. Cả A, B, C đều đúng.

Phương pháp giải :

Dựa vào các quy tắc nhân nhẩm hoặc chia nhẩm số thập phân.

Lời giải chi tiết :

– Muốn nhân một số thập phân với 10;100;1000, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.                           

– Muốn nhân một số thập phân với 0,1;0,01;0,001; ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.                                  

– Muốn chia một số thập phân cho 10;100;1000, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính nhẩm: 38,83×0,01

A. 0,03883

B. 0,3883

C. 388,3

D. 3883

Đáp án

B. 0,3883

Phương pháp giải :

Muốn nhân một số thập phân với 0,01 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.

Lời giải chi tiết :

Muốn nhân một số thập phân với 0,01 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.

Do đó ta có :    38,83×0,01=0,3883.

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Thương của 120,054,9 là  

Đáp án

Thương của 120,054,9 là  

Phương pháp giải :

Để tìm thương của hai số 120,054,9 ta thực hiên phép chia 120,05:4,9:

– Phần thập phân của số 4,9 có một chữ số.

– Phần thập phân của số 120,05 có hai chữ số, chuyển dấu phẩy của số 120,05 sang bên phải một chữ số được 1200,5; bỏ dấu phẩy ở số 4,9 được 49.

– Thực hiện phép chia 1200,5:49.

Lời giải chi tiết :

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

               

Do đó thương của 120,054,924,5

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 24,5.

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

38% của 450 là  

Đáp án

38% của 450 là  

Phương pháp giải :

Muốn tìm 38% của 450 ta có thể lấy 450 chia cho 100 rồi nhân với 38 hoặc lấy 450 nhân với 38 rồi chia cho 100.

Lời giải chi tiết :

38% của 450 là:                 450:100×38=171

Hay 38% của 450 là:           450×38:100=171

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 171.

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm một số biết 26% của nó bằng 10,4.

A. 2,704

B. 32

C. 40

D. 400

Đáp án

C. 40

Phương pháp giải :

Theo đề bài ta có 26% của một số  là 10,4, muốn tìm số đó ta có thể lấy 10,4 chia cho 26 rồi nhân với 100 hoặc lấy 10,4 nhân với 100 rồi chia cho 26.

Lời giải chi tiết :

Số cần tìm là:   10,4:26×100=40

Câu 6 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Ba tấm vải dài 215m. Tấm vải xanh dài 75,5m và ngắn hơn tấm vải đỏ 18,24m.

Vậy tấm vải trắng dài 

mét.

Đáp án

Ba tấm vải dài 215m. Tấm vải xanh dài 75,5m và ngắn hơn tấm vải đỏ 18,24m.

Vậy tấm vải trắng dài 

mét.

Phương pháp giải :

– Tìm độ dài của tấm vải đỏ, tấm vải xanh ngắn hơn tấm vải đỏ tức là tấm vải đỏ dài hơn tấm vải xanh. Tìm độ dài tấm vải đỏ ta lấy độ dài tấm vải xanh cộng với 18,24m.

– Tính tổng độ dài của tấm vải xanh và tấm vải đỏ.

– Tính độ dài của tấm vải trắng ta lấy tổng độ dài ba tấm vải trừ đi độ dài hai tấm vải xanh và đỏ.

Lời giải chi tiết :

Tấm vải đỏ dài số mét là:

          75,5+18,24=93,74(m)

Hai tấm vải xanh và đỏ dài tất cả số mét là:

          75,5+93,74=169,24(m)

Tấm vải trắng dài số mét là:

          215169,24=45,76(m)

                                  Đáp số: 45,76m.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 45,76.

Câu 7 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết (x17)×3,5=32,9.

 Vậy x= 

Đáp án

Biết (x17)×3,5=32,9.

 Vậy x= 

Phương pháp giải :

+) x17 ở vị trí thừa số chưa biết nên để tìm x17 ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Hay x17=32,9:3,5, từ đó x17=9,4

x cần tìm ở vị trí số bị trừ nên để tìm x ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Lời giải chi tiết :

(x17)×3,5=32,9x17=32,9:3,5x17=9,4x=9,4+17x=26,4

Vậy đáp án cần điền vào ô trống là 26,4.

Câu 8 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu >;<;= thích hợp vào ô trống:

42,5×1728,8×4,5

235,6+42,8×1043,75:3,5

Đáp án

42,5×1728,8×4,5

235,6+42,8×1043,75:3,5

Phương pháp giải :

Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau. 

Biểu thức có chứa phép cộng, trừ, nhân, chia thì tính phép nhân, phép chia trước; phép cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có

+) 42,5×1728,8×4,5

    =722,5129,6

    =592,9

+) 235,6+42,8×1043,75:3,5

    =235,6+42812,5

    =663,612,5

    =651,1

592,9<651,1

Do đó 42,5×1728,8×4,5<235,6+42,8×1043,75:3,5

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là <.

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tích của hai số là 38,4. Nếu gấp thừa số thứ nhất lên 2,5 lần và gấp thừa số thứ hai lên 1,6 lần thì tích hai số là

A. 150,6

B. 155,6

C. 135,6

D. 153,6

Đáp án

D. 153,6

Phương pháp giải :

Khi gấp thừa số thứ nhất lên 2,5 lần thì tích gấp lên 2,5 lần.

Khi gấp thừa số thứ hai lên 1,6 lần thì tích gấp lên 1,6 lần.

Nếu gấp thừa số thứ nhất lên 2,5 lần và gấp thừa số thứ hai lên 1,6 lần thì tích hai số sẽ tăng lên 2,5×1,6 lần.

Lời giải chi tiết :

Nếu gấp thừa số thứ nhất lên 2,5 lần và gấp thừa số thứ hai lên 1,6 lần thì tích hai số là:

38,4×2,5×1,6=153,6

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một người gửi tiết kiệm 3000000 đồng với lãi suất 1,2% mỗi tháng. Tính số tiền người đó nhận được sau 1 tháng.

A. 3030000 đồng

B. 3036000 đồng

C. 3360000 đồng

D. 3630000 đồng

Đáp án

B. 3036000 đồng

Phương pháp giải :

– Tính số tiền lãi sau một tháng, tức là tính 1,2% của 3000000 đồng.

– Số tiền người đó nhận được sau một tháng bằng tổng số tiền lãi và tiền gửi.

Lời giải chi tiết :

Số tiền lãi sau một tháng là:   

            3000000:100×1,2=36000 (đồng)

Số tiền người đó nhận được sau một tháng là:

            3000000+36000=3036000 (đồng)

                                          Đáp số: 3036000 đồng.

Câu 11 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một đội thợ trong ba ngày phải cày xong một cánh đồng có diện tích là 9,6ha. Ngày thứ nhất, đội thợ cày được 25% diện tích cánh đồng. Ngày thứ hai cày được 55%  diện tích đất còn lại của cánh đồng.

Vậy ngày thứ ba họ cày được 

 mét vuông.

Đáp án

Một đội thợ trong ba ngày phải cày xong một cánh đồng có diện tích là 9,6ha. Ngày thứ nhất, đội thợ cày được 25% diện tích cánh đồng. Ngày thứ hai cày được 55%  diện tích đất còn lại của cánh đồng.

Vậy ngày thứ ba họ cày được 

 mét vuông.

Phương pháp giải :

– Tìm diện tích cánh đồng cày được trong ngày thứ nhất hay tìm 25% của 9,6ha.

– Tìm diện tích cánh đồng còn lại sau ngày thứ nhất.

– Tìm diện tích cánh đồng cày được trong ngày thứ hai hay tìm 55% diện tích cánh đồng còn lại sau ngày thứ nhất.

– Tìm diện tích cánh đồng cày được trong ngày thứ ba ta lấy diện tích cả cánh đồng trừ đi tổng diện tích đã cày trong hai ngày đầu.

– Đổi diện tích từ đơn vị ha theo đơn vị m2.

Lời giải chi tiết :

Diện tích cánh đồng cày được trong ngày thứ nhất là:

                     9,6:100×25=2,4(ha)

Diện tích cánh đồng còn lại sau ngày thứ nhất là:

                     9,62,4=7,2(ha)

Diện tích cánh đồng cày được trong ngày thứ hai là:

                     7,2:100×55=3,96(ha)

Diện tích cánh đồng phải cày được trong ngày thứ ba là:

                     9,6(2,4+3,96)=3,24(ha)

Đổi 3,24ha=32400m2

Vậy đáp án đúng cần điền vào ô trống là 32400.

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một cửa hàng bán một chiếc ti vi với giá 8567500 đồng thì được lãi 15% so với tiền vốn. Tính tiền vốn của chiếc ti vi đó.

A. 7450000 đồng

B. 7750000 đồng

C. 8275000 đồng

D. 9852625 đồng

Đáp án

A. 7450000 đồng

Phương pháp giải :

Coi giá vốn của chiếc ti vi là 100% thì tiền lãi sẽ chiếm 15% so với giá vốn.

Ta có:  Giá bán = giá vốn + lãi

            115%      100%      15%

Như vậy 115% giá vốn của chiếc ti vi là 8567500 đồng, muốn tìm giá vốn của chiếc ti vi ta lấy  8567500 chia cho 115 rồi nhân với 100.

Lời giải chi tiết :

Coi giá vốn của chiếc ti vi là 100%.

Giá bán của chiếc ti vi chiếm số phần trăm so với giá vốn là:

               100%+15%=115% giá vốn

Giá vốn của chiếc ti vi đó là:

               8567500:115×100=7450000 (đồng)

                                             Đáp số: 7450000 đồng.

Câu 13 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Ba bạn An, Bình, Minh có một số que tính. Số que tính của An bằng 25% tổng số que tính của cả ba bạn. Số que tính của Bình bằng 42% số que tính của cả ba bạn, còn lại là của Minh. Biết số que tính của Minh nhiều hơn số que tính của An là 24 que.

Vậy Minh có 

 que tính.

Đáp án

Ba bạn An, Bình, Minh có một số que tính. Số que tính của An bằng 25% tổng số que tính của cả ba bạn. Số que tính của Bình bằng 42% số que tính của cả ba bạn, còn lại là của Minh. Biết số que tính của Minh nhiều hơn số que tính của An là 24 que.

Vậy Minh có 

 que tính.

Phương pháp giải :

Coi tổng số que tính của cả ba bạn là 100%.

– Tính tỉ số phần trăm số que tính của Minh và tổng số que tính, ta lấy 100%25%42%=33%.

– Tính hiệu tỉ số phần trăm giữa số que tính của Minh và An, ta lấy 33%25%=8%.

– Khi đó 8% tổng số que tính chính là 24. Để tính tổng số que tính ta lấy 24  chia cho 8 rồi nhân với 100 .

– Tính số que tính của Minh ta lấy tổng số que tính chia cho 100 rồi nhân với 33.

Lời giải chi tiết :

Số que tính của Minh chiếm số phần trăm so với tổng số que tính của ba bạn là:

                  100%25%42%=33%

Số que tính của Minh nhiều hơn số que tính của An số phần trăm là:

                  33%25%=8%

Ba bạn có tất cả số que tính là:

                  24:8×100=300 (que tính)

Minh có số que tính là:

                  300:100×33=99 (que tính)

                                                Đáp số: 99 que tính.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 99.

Câu 14 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một cửa hàng bán tạp hóa cả ngày bán được 7440000 đồng. Nếu tiền bán được tăng thêm 400000 đồng thì tiền lãi sẽ là 1640000 đồng. Hỏi tiền lãi thực sự bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?

A. 20%

B. 22,04%

C. 24,4%

D. 28%

Đáp án

A. 20%

Phương pháp giải :

+ Tính tiền lãi thực sự cửa hàng thu được:

   Tiến bán = tiền vốn + tiền lãi

Tiền vốn không thay đổi, do đó nếu tiền lãi tăng lên bao nhiêu thì tiền bán tăng lên bấy nhiêu và ngược lãi, tiền bán tăng lên bao nhiêu thì tiền lãi tăng lên bấy nhiêu.

+ Tính tỉ số phần trăm của tiền lãi thực sự với tiền vốn bằng cách lấy tiền lãi thực sự chia cho tiền vốn) rồi nhân với 100%.

Lời giải chi tiết :

Tiền lãi thực sự cửa hàng thu được là:

              1640000400000=1240000 (đồng)

Tiền vốn là:

              74400001240000=6200000 (đồng)

Tỉ số phần trăm của tiền lãi so với tiền vốn là:

             1240000:6200000=0,2=20%

                                                      Đáp số: 20%.

Câu 15 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một người mua 200 lọ hoa về bán. Khi chuyên chở đã có 16 lọ hoa bị vỡ. Mỗi lọ hoa còn lại người đó bán với giá 75000 đồng và được lãi 15% so với số tiền mua lọ hoa. Hỏi giá tiền mua mỗi tá lọ hoa là bao nhiêu?

A. 900000 đồng

B. 1380000 đồng

C. 600000 đồng

D. 720000 đồng

Đáp án

D. 720000 đồng

Phương pháp giải :

– Tính số lọ hoa không bị vỡ: 20016=184 lọ.

– Tính số tiền thu được khi bán số lọ hoa không bị vỡ:  75000×184=13800000 đồng.

– Tính tỉ số phần trăm của tiền bán so với tiền mua lọ hoa, coi tiền vốn là 100%, vì lãi là 15% tiền vốn nên tiến bán sẽ chiếm 100%+15%=115% tiền vốn.

– Tính số tiền khi mua 200 lọ hoa. Theo đề bài ta có 115% tiền vốn là 13800000 đồng, từ đó ta tìm được tiền vốn.

– Tính số tiền khi mua mỗi tá, tức mua 12 lọ hoa.

Lời giải chi tiết :

Số lọ hoa không bị vỡ là:

           20016=184 (lọ hoa)

Bán hết số lọ hoa được số tiền là:

           75000×184=13800000 (đồng)

Tỉ số phần trăm của tiền bán so với tiền mua lọ hoa là:

           100%+15%=115%

Mua 200 lọ hoa đó hết số tiền là:

           13800000:115×100=12000000 (đồng)

Mua mỗi tá lọ hoa đó hết số tiền là:

           12000000:200×12=720000 (đồng)

                                            Đáp số: 720000 đồng.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Chương 2. Số thập phân. Các phép tính với số thập phân