12. Ôn tập về hình học: Tính chu vi, diện tích một số hình

Đề bài

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

A. Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.

B. Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.

C. Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

A. Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

B. Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy tổng độ dài chiều dài và chiều rộng nhân với 2.

C. Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

 

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình tam giác có độ dài đáy là 36cm, chiều cao tương ứng bằng 34 độ dài đáy. 

Vậy diện tích tam giác đó là 

 cm2.

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình thang có đáy bé bằng 24cm, đáy bé bằng 47 đáy lớn, chiều cao bằng 12 đáy lớn. 

 Vậy diện tích của hình thang đó là 

 cm2.

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

 

Một hình tròn có diện tích là 200,96dm2. Tính chu vi hình tròn đó.

A. 25,12dm

B. 50,24dm

C. 100,48dm

D. 12861,44dm

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một sân gạch hình vuông có chu vi 52m. Vậy diện tích sân gạch đó là

m2.

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

 

Một hình tam giác có diện tích bằng diện tích hình bình hành có độ dài đáy là 36cm, chiều cao tương ứng là 15cm. Tính độ dài đáy của hình tam giác, biết chiều cao tương ứng với đáy của hình tam giác bằng 23 độ dài đáy của hình bình hành đó.

A. 25cm

B. 11,25cm

C. 22,5cm

D. 45cm

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

 

Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 160m, đáy bé bằng 35 đáy lớn, chiều cao bằng trung bình cộng độ dài hai đáy. Bác Khánh trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thì thu được 65kg thóc. Hỏi bác Khánh thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc trên thửa ruộng đó?

A. 10,6496 tấn

B. 106,496 tấn

C. 1064,96 tấn

D. 10649,6 tấn

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1:1000 với kích thước như hình vẽ:

Vậy diện tích mảnh đất đó trong thực tế là 

 m2.

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống (dạng thu gọn nhất): 

Một hình thoi độ dài hai đường chéo là 48cm27cm. Một hình chữ nhật có chiều rộng là 36cm và có diện tích gấp 3 lần diện tích hình thoi.       

Vậy chu vi hình chữ nhật đó là 

 m.

Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

 

Một miếng đất hình thang có diện tích là 864m2, đáy lớn hơn đáy bé 12m. Người ta mở rộng miếng đất bằng cách tăng đáy lớn thêm 5m  thì được miếng đất hình thang mới có diện tích bằng 924m2. Tìm độ dài mỗi đáy của miếng đất hình thang lúc chưa mở rộng.

A. Đáy lớn: 24m; đáy bé 12m

B. Đáy lớn: 42m; đáy bé 30m  

 C. Đáy lớn: 78m; đáy bé 66m  

D. Đáy lớn: 50m; đáy bé 38m

Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình vẽ như sau:

 

Biết  hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng 96cm2;MC=MD;BN=23BC  (như hình vẽ). 

Diện tích tam giác AMN là 

 cm2.

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

A. Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.

B. Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.

C. Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án

D. Cả A, B, C đều đúng.

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc tính diện tích các hình tam giác, hình thang, hình tròn.

Lời giải chi tiết :

– Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.

– Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2. 

– Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

A. Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

B. Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy tổng độ dài chiều dài và chiều rộng nhân với 2.

C. Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Đáp án

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc tính chu vi các hình vuông, hình chữ nhật và hình tròn.

Lời giải chi tiết :

– Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.                                  

– Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy tổng độ dài chiều dài và chiều rộng nhân với 2.

– Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

Vậy tất cả các đáp án đã cho đều đúng.

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

 

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình tam giác có độ dài đáy là 36cm, chiều cao tương ứng bằng 34 độ dài đáy. 

Vậy diện tích tam giác đó là 

 cm2.

Đáp án

Một hình tam giác có độ dài đáy là 36cm, chiều cao tương ứng bằng 34 độ dài đáy. 

Vậy diện tích tam giác đó là 

 cm2.

Phương pháp giải :

– Tính chiều cao tương ứng với độ dài đáy ta lấy độ dài đáy chia cho 4 rồi nhân với 3 hoặc lấy độ dài đáy nhân với 34 .

– Tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Lời giải chi tiết :

Chiều cao tương ứng với độ dài đáy là:

            36×34=27(cm)

Diện tích hình tam giác đó là:

            36×27:2=486(cm2)

                                    Đáp số: 486cm2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 486.

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình thang có đáy bé bằng 24cm, đáy bé bằng 47 đáy lớn, chiều cao bằng 12 đáy lớn. 

 Vậy diện tích của hình thang đó là 

 cm2.

Đáp án

Một hình thang có đáy bé bằng 24cm, đáy bé bằng 47 đáy lớn, chiều cao bằng 12 đáy lớn. 

 Vậy diện tích của hình thang đó là 

 cm2.

Phương pháp giải :

– Tìm độ dài đáy lớn ta lấy độ dài đáy bé chia cho 4 rồi nhân với 7.

– Tính chiều cao ta lấy độ dài đáy lớn chia cho 2 rồi nhân 1 hoặc lấy độ dài đáy lớn nhân với 12.

– Tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Lời giải chi tiết :

Độ dài đáy lớn là:

            24:4×7=42(cm)

Chiều cao của hình thang đó là:

            42:2×1=21(cm)

Diện tích hình thang đó là:

            (42+24)×21:2=693(cm2)

                                    Đáp số: 693cm2.

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

 

Một hình tròn có diện tích là 200,96dm2. Tính chu vi hình tròn đó.

A. 25,12dm

B. 50,24dm

C. 100,48dm

D. 12861,44dm

Đáp án

B. 50,24dm

Phương pháp giải :

– Từ công thức tính diện tích S=r×r×3,14, ta có thể tính tích của bán kính với bán kính theo công thức: r×r=S:3,14, sau đó lập luận để tìm ra bán kính r.

– Tính chu vi hình tròn theo công thức C=r×2×3,14.

Lời giải chi tiết :

Tích của bán kính và bán kính là:

            200,96:3,14=64(dm2)

8×8=64 nên bán kính của mặt bán đó là 8dm.

Chu vi mặt bàn đó là:

            S=8×2×3,14=50,24(dm).

                                                Đáp số: 50,24dm.

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một sân gạch hình vuông có chu vi 52m. Vậy diện tích sân gạch đó là

m2.

Đáp án

Một sân gạch hình vuông có chu vi 52m. Vậy diện tích sân gạch đó là

m2.

Phương pháp giải :

– Tính độ dài cạnh của sân đó ta lấy chu vi chia cho 4.

– Tính diện tích sân ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh

Lời giải chi tiết :

Độ dài cạnh của sân đó là:

            52:4=13(m)

Diện tích sân gạch đó là:

            13×13=169(m2)     

                                    Đáp số: 169m2.   

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 169.

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

 

Một hình tam giác có diện tích bằng diện tích hình bình hành có độ dài đáy là 36cm, chiều cao tương ứng là 15cm. Tính độ dài đáy của hình tam giác, biết chiều cao tương ứng với đáy của hình tam giác bằng 23 độ dài đáy của hình bình hành đó.

A. 25cm

B. 11,25cm

C. 22,5cm

D. 45cm

Đáp án

D. 45cm

Phương pháp giải :

– Tính diện tích bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao tương ứng.

– Vì hình tam giác có diện tích bằng diện tích hình bình hành nên ta tìm được diện tích hình tam giác.

– Tính chiều cao của hình tam giác ta lấy độ dài đáy của hình bình hành nhân với 23 hoặc lấy độ dài đáy của hình bình hành chia cho 3 và nhân với 2.

– Tính độ dài đáy của hình tam giác ta lấy diện tích tam giác nhân với 2 rồi chia cho chiều cao.

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình bình hành là:

            36×15=540(cm2)

Vì hình tam giác có diện tích bằng diện tích hình bình hành nên diện tích hình tam giác là 540cm2.

Chiều cao của hình tam giác là:

            36:3×2=24(cm)

Độ dài đáy của hình tam giác là:

            540×2:24=45(cm)

                                    Đáp số: 45cm.

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

 

Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 160m, đáy bé bằng 35 đáy lớn, chiều cao bằng trung bình cộng độ dài hai đáy. Bác Khánh trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thì thu được 65kg thóc. Hỏi bác Khánh thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc trên thửa ruộng đó?

A. 10,6496 tấn

B. 106,496 tấn

C. 1064,96 tấn

D. 10649,6 tấn

Đáp án

A. 10,6496 tấn

Phương pháp giải :

– Tính độ dài đáy bé ta lấy độ dài đáy lớn nhân với 35 hoặc lấy độ dài đáy lớn chia cho 5 và nhân với 3.

– Tính chiều cao ta lấy tổng độ dài hai đáy chia cho 2.

– Tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

– Tìm số thóc thu được theo bài toán tỉ lệ thuận: tìm tỉ số giữa diện tích và 100m2, diện tích gấp 100m2 bao nhiêu lần thì số thóc thu được cũng gấp 65kg bấy nhiêu lần.

– Đổi số đo khối lượng vừa tìm được sang đơn vị đo là tấn.

Lời giải chi tiết :

Độ dài đáy bé của thửa ruộng đó là:

            160×35=96(m)

Chiều cao của thửa ruộng đó là:

            (160+96):2=128(m)

Diện tích thửa ruộng đó là:

            (160+96)×128:2=16384(m2)

Trên thửa ruộng đó, bác Khánh thu được số ki-lô-gam thóc là:

            (16384:100)×65=10649,6(kg)

            10649,6kg=10,6496 tấn

                                                Đáp số: 10,6496 tấn.

                                                

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1:1000 với kích thước như hình vẽ:

Vậy diện tích mảnh đất đó trong thực tế là 

 m2.

Đáp án

Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1:1000 với kích thước như hình vẽ:

Vậy diện tích mảnh đất đó trong thực tế là 

 m2.

Phương pháp giải :

– Chia mảnh đất đã cho thành các hình chữ nhật nhỏ.

– Tính chiều dài và chiều rộng thực tế của các các mảnh đất đó theo công thức:

   Độ dài thực tế =  độ dài trên bản đồ ×1000 (do bản đồ có tỉ lệ 1:1000)

– Đổi các số đo độ dài sang đơn vị mét.

– Tính diện tích thực tế của các mảnh đất ta lấy chiều dài thực tế nhân với chiều rộng thực tế.

– Diện tích mảnh đất ban đầu bằng tổng diện tích các mảnh đất đã được chia.

Lời giải chi tiết :

Ta chia mảnh đất ban đầu thành hai hình như hình vẽ:

 

Chiều dài thực tế của mảnh đất 1 là:

            1,9×1000=1900(cm)=19(m)

Chiều rộng thực tế của mảnh đất 1 là:

            1,5×1000=1500(cm)=15(m)

Diện tích thực tế của mảnh đất 1 là:

            19×15=285(m2)

Chiều dài thực tế của mảnh đất 2 là:

            5,4×1000=5400(cm)=54(m)

Chiều rộng thực tế của mảnh đất 2 là:

            3,8×1000=3800(cm)=38(m)

Diện tích thực tế của mảnh đất 2 là:

            54×38=2052(m2)

Diện tích thực tế của mảnh đất ban đầu là:

            285+2052=2337(m2)

                                    Đáp số: 2337m2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2337.

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống (dạng thu gọn nhất): 

Một hình thoi độ dài hai đường chéo là 48cm27cm. Một hình chữ nhật có chiều rộng là 36cm và có diện tích gấp 3 lần diện tích hình thoi.       

Vậy chu vi hình chữ nhật đó là 

 m.

Đáp án

Một hình thoi độ dài hai đường chéo là 48cm27cm. Một hình chữ nhật có chiều rộng là 36cm và có diện tích gấp 3 lần diện tích hình thoi.       

Vậy chu vi hình chữ nhật đó là 

 m.

Phương pháp giải :

– Tính diện tích hình thoi ta lấy tích độ dài hai đường chéo chia cho 2.

– Tính diện tích hình chữ nhật ta lấy diện tích hình thoi nhân với 3.

– Tính chiều dài hình chữ nhật ta lấy diện tích hình chữ nhật chia cho chiều rộng.

– Tính chu vi hình chữ nhật ta tính tổng của chiều dài và chiều rộng rồi nhân với 2.

– Đổi số đo độ dài vừa tìm được sang đơn vị đo là mét.

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình thoi là:

            48×27:2=648(cm2)

Diện tích hình chữ nhật là:

            648×3=1944(cm2)

Chiều dài hình chữ nhật là:

            1944:36=54(cm)

Chu vi hình chữ nhật là:

            (54+36)×2=180(cm)

Đổi 180cm=1,8m

                                    Đáp số: 1,8m.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1,8.

Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

 

Một miếng đất hình thang có diện tích là 864m2, đáy lớn hơn đáy bé 12m. Người ta mở rộng miếng đất bằng cách tăng đáy lớn thêm 5m  thì được miếng đất hình thang mới có diện tích bằng 924m2. Tìm độ dài mỗi đáy của miếng đất hình thang lúc chưa mở rộng.

A. Đáy lớn: 24m; đáy bé 12m

B. Đáy lớn: 42m; đáy bé 30m  

 C. Đáy lớn: 78m; đáy bé 66m  

D. Đáy lớn: 50m; đáy bé 38m

Đáp án

B. Đáy lớn: 42m; đáy bé 30m  

Phương pháp giải :

– Tính diện tích phần đất tăng thêm.

Diện tích phần đất tăng thêm chính là diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 5m và chiều cao là chiều cao của hình thang.

– Tính chiều cao của hình thang ta lấy diện tích phần đất tăng thêm nhân với 2 rồi chia cho độ dài đáy 5m.

– Tính tổng độ dài hai đáy của hình thang ta lấy diện tích hình thang nhân với 2 rồi chia cho chiều cao.

– Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu để tìm độ dài mỗi đáy theo công thức:

            Số lớn = (tổng + hiệu) :2 ;  Số bé = (tổng – hiệu) :2

Lời giải chi tiết :

Ta có hình vẽ như sau:

 

Sau khi mở rộng, diện tích miếng đất tăng thêm là:

                        924864=60(m2)

Diện tích phần đất tăng thêm chính là diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 5m và chiều cao là chiều cao của hình thang.

Chiều cao của miếng đất hình thang là:

            60×2:5=24(m)

Tổng độ dài hai đáy của hình thang là:

            864×2:24=72(m)

Độ dài đáy lớn của miếng đất đó là:

            (72+12):2=42(m)

Độ dài đáy bé của miếng đất đó là:

            7242=30(m)

                                    Đáp số: đáy lớn: 42m; đáy bé: 30m.

Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình vẽ như sau:

 

Biết  hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng 96cm2;MC=MD;BN=23BC  (như hình vẽ). 

Diện tích tam giác AMN là 

 cm2.

Đáp án

Cho hình vẽ như sau:

 

Biết  hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng 96cm2;MC=MD;BN=23BC  (như hình vẽ). 

Diện tích tam giác AMN là 

 cm2.

Phương pháp giải :

Diện tích tam giác AMN bằng diện tích hình chữ nhật ABCD trừ đi tổng diện tích ba tam giác vuông ABN,MNC,ADM.

– Tính diện tích tam giác ADM:

SADM=12×AD×DM=12×AD×DC2=14×AD×DC

Từ đó suy ra diện tích tam giác ADM bằng 14 diện tích hình chữ nhật ABCD.

– Tương tự ta tính được diện tích hai tam giác ABN,MNC.

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài:

MC=MDMC=MD=12DCBN=23BCNC=13BC

Ta có:

+) SADM=12×AD×DM=12×AD×DC2=14×AD×DC

 Suy ra diện tích tam giác ADM bằng 14 diện tích hình chữ nhật ABCD.

Diện tích tam giác ADM là:

            96:4=24(cm2)

+) SABN=12×AB×BN=12×AB×23BC=13×AB×BC

Suy ra diện tích tam giác ABN bằng 13 diện tích hình chữ nhật ABCD.

Diện tích tam giác ABN là:

            96:3=32(cm2)

+) SMNC=12×MC×NC=12×12DC×13BC=112×DC×BC

Suy ra diện tích tam giác MNC bằng 112 diện tích hình chữ nhật ABCD.

Diện tích tam giác MNClà:

            96:12=8(cm2)

Diện tích tam giác AMNlà:

            96(24+32+8)=32(cm2)

                                           Đáp số: 32cm2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 32.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Chương 2. Số thập phân. Các phép tính với số thập phân