2. Ôn tập về phân số

Đề bài

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho hình vẽ sau:

Phân số chỉ phần đã tô màu là:

A. 920

B. 911 

C. 1120       

D. 119

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho hình vẽ sau:

Hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ trên là:

A. 74

B. 234

C. 243

D. 134

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một đội công nhân phải mắc xong 1km đường dây điện trong một ngày. Buổi sáng đội đã mắc được 456m và buổi chiều đội đã hoàn thành công việc. Vậy phân số chỉ phần công việc làm được buổi chiều là:

A. 4561000

B. 5441000

C. 5441

D. 456100

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản?

A. 69

B. 1520

C. 1326       

D. 1522

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Rút gọn phân số 7545 ta được phân số tối giản là:

A. 159   

B. 53

C. 75

D. 2515

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số 812?

A. 23

B. 1624

C. 4872

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Quy đồng mẫu số hai phân số 23;34 ta đươc hai phân số lần lượt là:

A. 1524;2124

B. 69;68

C. 812;912

D. 912;812

Câu 8 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Quy đồng mẫu số hai phân số 59;3136 sao cho mẫu số chung nhỏ nhất ta đươc hai phân số lần lượt là:

??và??

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

29215

A. >  

B. <

C. =

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

5745 

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. <

B. >

C. =

Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

21621720162017

A. >

B. <

C. =

Câu 12 : Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

49

23

97

16

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho hình vẽ sau:

Phân số chỉ phần đã tô màu là:

A. 920

B. 911 

C. 1120       

D. 119

Đáp án

C. 1120       

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ, tìm ô vuông được tô màu và tổng số ô vuông, từ đó tìm được phân số.

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả 20 ô vuông, trong đó có 11 ô vuông được tô màu. Vậy phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình là 1120.

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho hình vẽ sau:

Hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ trên là:

A. 74

B. 234

C. 243

D. 134

Đáp án

D. 134

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ, tìm số hình tròn được tô màu và số phần nhỏ của hình tròn được tô màu, từ đó tìm được hỗn số.

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả 1 hình tròn được tô màu toàn bộ, 1 hình tròn chia làm 4 phần và được tô màu 3 phần.

Vậy hỗn số chỉ phần đã tô màu trong hình là 134.

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một đội công nhân phải mắc xong 1km đường dây điện trong một ngày. Buổi sáng đội đã mắc được 456m và buổi chiều đội đã hoàn thành công việc. Vậy phân số chỉ phần công việc làm được buổi chiều là:

A. 4561000

B. 5441000

C. 5441

D. 456100

Đáp án

B. 5441000

Phương pháp giải :

– Đổi  1km=1000m.

– Tìm số mét đường dây điện đội công nhân mắc được trong buổi chiều = \,1000m – 456m.

– Viết phân số chỉ phần công việc làm được buổi chiều: tử số là số mét đường dây điện đội công nhân mắc được trong buổi chiều, mẫu số là số mét đường dây điện đội công nhân phải mắc được trong cả ngày.

Lời giải chi tiết :

Đổi  1km = 1000m

Đội công nhân mắc được trong buổi chiều số mét đường dây điện là:

                    1000 – 456 = 544(m)

Vậy phân số chỉ phần công việc làm được buổi chiều là \dfrac{{544}}{{1000}}.

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản?

A. \dfrac{6}{9}

B. \dfrac{{15}}{{20}}

C. \dfrac{{13}}{{26}}       

D. \dfrac{{15}}{{22}}

Đáp án

D. \dfrac{{15}}{{22}}

Phương pháp giải :

– Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.

– Rút gọn các phân số đã cho rồi tìm phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 

\dfrac{6}{9} = \dfrac{{6:3}}{{9:3}} = \dfrac{2}{3}

\dfrac{{15}}{{20}} = \dfrac{{15:5}}{{20:5}} = \dfrac{3}{4} ;

\dfrac{{13}}{{26}} = \dfrac{{13:13}}{{26:13}} = \dfrac{1}{2}

Phân số \dfrac{{15}}{{22}} có tử số tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.

Vậy trong các phân số đã cho, phân số tối giản là \dfrac{{15}}{{22}}.

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Rút gọn phân số \dfrac{{75}}{{45}} ta được phân số tối giản là:

A. \dfrac{{15}}{9}   

B. \dfrac{5}{3}

C. \dfrac{7}{5}

D. \dfrac{{25}}{{15}}

Đáp án

B. \dfrac{5}{3}

Phương pháp giải :

– Xét xem cả tử số và mẫu số của phân số đó cùng chia hết cho số tự nhiên nào (khác 1) không?

– Chia cả tử số và mẫu số của phân số đó cho số tự nhiên vừa tìm được.

– Cứ làm như thế cho đến khi tìm được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\dfrac{{75}}{{45}} = \dfrac{{75:3}}{{45:3}} = \dfrac{{25}}{{15}} = \dfrac{{25:5}}{{15:5}} = \dfrac{5}{3}  

hoặc \dfrac{{75}}{{45}} = \dfrac{{75:5}}{{45:5}} = \dfrac{{15}}{9} = \dfrac{{15:3}}{{9:3}} = \dfrac{5}{3}; …

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số \dfrac{8}{{12}}?

A. \dfrac{2}{3}

B. \dfrac{{16}}{{24}}

C. \dfrac{{48}}{{72}}

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án

D. Cả A, B, C đều đúng

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất cơ bản của phân số:

– Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

– Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\dfrac{8}{{12}} = \dfrac{{8:4}}{{12:4}} = \dfrac{2}{3}

\dfrac{8}{{12}} = \dfrac{{8 \times 2}}{{12 \times 2}} = \dfrac{{16}}{{24}}

\dfrac{8}{{12}} = \dfrac{{8 \times 6}}{{12 \times 6}} = \dfrac{{48}}{{72}}.

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Quy đồng mẫu số hai phân số \dfrac{2}{3}\,;\,\,\dfrac{3}{4} ta đươc hai phân số lần lượt là:

A. \dfrac{{15}}{{24}};\,\,\dfrac{{21}}{{24}}

B. \dfrac{6}{9};\,\,\dfrac{6}{8}

C. \dfrac{8}{{12}};\,\,\dfrac{9}{{12}}

D. \dfrac{9}{{12}};\,\,\dfrac{8}{{12}}

Đáp án

C. \dfrac{8}{{12}};\,\,\dfrac{9}{{12}}

Phương pháp giải :

– Tìm mẫu số chung của hai phân số, ở bài này ta chọn MSC = 3 \times 4 = 12.

– Lấy cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

– Lấy cả tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Lời giải chi tiết :

Ta có: MSC = 12. Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

           \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{8}{{12}}

           \dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}}.

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \dfrac{2}{3};\,\,\dfrac{3}{4} ta đươc hai phân số lần lượt là \dfrac{8}{{12}};\,\,\dfrac{9}{{12}}.

Chọn C.

Câu 8 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Quy đồng mẫu số hai phân số \dfrac{5}{9}\,;\,\,\dfrac{{31}}{{36}} sao cho mẫu số chung nhỏ nhất ta đươc hai phân số lần lượt là:

\frac{?}{?}và\frac{?}{?}

Đáp án
\frac{20}{36}và\frac{31}{36}

Phương pháp giải :

– Tìm mẫu số chung nhỏ nhất: ta thấy 36 chia hết cho 9 nên mẫu số chung nhỏ nhất là 36.

– Quy đồng phân số \dfrac{5}{9} bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 4 (do 36:9 = 4)

– Giữ nguyên phân số \dfrac{{31}}{{36}}.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy 36 chia hết cho 9 nên mẫu số chung nhỏ nhất là 36.

Quy đồng mẫu số hai phân số \dfrac{5}{9};\,\,\dfrac{{31}}{{36}} ta có:

         \dfrac{5}{9} = \dfrac{{5 \times 4}}{{9 \times 4}} = \dfrac{{20}}{{36}};\, 

         Giữ nguyên phân số\dfrac{{31}}{{36}}.

Vậy ta điền phân số thứ nhất là \dfrac{{20}}{{36}} , phân số thứ hai là \dfrac{{31}}{{36}}.

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\dfrac{2}{9} \cdot  \cdot  \cdot \dfrac{2}{{15}}

A. >  

B. <

C. =

Đáp án

A. >  

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc so sánh hai phân số có cùng tử số:

Quy tắc: Trong hai phân số có cùng tử số:

+) Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

+) Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

+) Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy hai phân số  \dfrac{2}{9}\dfrac{2}{{15}} đều có tử số là 29 < 15 nên \dfrac{2}{9} > \dfrac{2}{{15}}.

Vậy \dfrac{2}{9} > \dfrac{2}{{15}}.

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\dfrac{5}{7} \cdot  \cdot  \cdot \dfrac{4}{5} 

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. <

B. >

C. =

Đáp án

A. <

Phương pháp giải :

Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi đã quy đồng theo quy tắc:

Trong hai phân số có cùng mẫu số:

+) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

+) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

+) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

 Ta có: MSC = 35. Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

 \dfrac{5}{7} = \dfrac{{5 \times 5}}{{7 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{35}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 7}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{28}}{{35}}

\dfrac{{25}}{{35}} < \dfrac{{28}}{{35}}.

Do đó \dfrac{5}{7} < \dfrac{4}{5}.

Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là < .

Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

\dfrac{{216}}{{217}} \cdot  \cdot  \cdot \dfrac{{2016}}{{2017}}

A. >

B. <

C. =

Đáp án

B. <

Phương pháp giải :

Sử dụng phương pháp so sánh bằng phần bù

– Phần bù với 1 của phân số là hiệu giữa 1 và phân số đó.

– Quy tắc: Trong hai phân số, phân số nào có phần bù lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn và ngược lại.

Lời giải chi tiết :

Phần bù của  \dfrac{{216}}{{217}}1 – \dfrac{{216}}{{217}} = \dfrac{{217}}{{217}} – \dfrac{{216}}{{217}} = \dfrac{1}{{217}}

Phần bù của  \dfrac{{2016}}{{2017}}1 – \dfrac{{2016}}{{2017}} = \dfrac{{2017}}{{2017}} – \dfrac{{2016}}{{2017}} = \dfrac{1}{{2017}}

Ta có: \dfrac{1}{{217}} > \dfrac{1}{{2017}}.

Do đó \dfrac{{216}}{{217}} < \dfrac{{2016}}{{2017}}.

Câu 12 : Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

\dfrac{4}{9}

\dfrac{2}{3}

\dfrac{9}{7}

\dfrac{1}{6}

Đáp án

\dfrac{1}{6}

\dfrac{4}{9}

\dfrac{2}{3}

\dfrac{9}{7}

Phương pháp giải :

– Phân số \dfrac{9}{7} có tử số lớn hơn mẫu số nên \dfrac{9}{7} > 1 và các phân số  \dfrac{4}{9};\,\dfrac{2}{3};\,\dfrac{1}{6} đều có tử số nhỏ hơn mẫu số nên các phân số này đều nhỏ hơn 1.

– Quy đồng mẫu số các phân số \dfrac{4}{9};\,\dfrac{2}{3};\,\dfrac{1}{6} rồi so sánh ba phân số sau khi đã quy đồng.

Lời giải chi tiết :

Ta có : \dfrac{9}{7} > 1; \quad \,\dfrac{4}{9} < 1;  \quad \,\dfrac{2}{3} < 1;  \quad \dfrac{1}{6} < 1.

Ta sẽ quy đồng mẫu số các phân số \dfrac{4}{9};\,\dfrac{2}{3};\,\dfrac{1}{6} rồi so sánh ba phân số sau khi đã quy đồng.

MSC = 18. Quy đồng mẫu số ba phân số ta có:

 \dfrac{4}{9} = \dfrac{{4 \times 2}}{{9 \times 2}} = \dfrac{8}{{18}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 6}}{{3 \times 6}} = \dfrac{{12}}{{18}}

\dfrac{1}{6} = \dfrac{{1 \times 3}}{{6 \times 3}} = \dfrac{3}{{18}}.

\dfrac{3}{{18}} < \dfrac{8}{{18}} < \dfrac{{12}}{{18}} nên \dfrac{1}{6} < \dfrac{4}{9} < \dfrac{2}{3}.

Vậy \dfrac{1}{6} < \dfrac{4}{9} < \dfrac{2}{3} < \dfrac{9}{7}.

Dãy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là \dfrac{1}{6}\;;\,\,\,\dfrac{4}{9}\;;\,\,\,\dfrac{2}{3}\;;\,\,\,\dfrac{9}{7}.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Chương 2. Số thập phân. Các phép tính với số thập phân