11. Tổng hợp câu hay và khó về hệ thức Vi-et

Đề bài

Câu 1 :

Phân tích đa thức f(x)=x42mx2x+m2m thành tích của hai tam thức bậc hai ẩn x.

  • A.

    f(x)=(m+x2x1)(m+x2+x)

  • B.

    f(x)=(mx2x2)(mx2+x)

  • C.

    f(x)=(mx2x1)(mx2+x+1)

  • D.

    f(x)=(mx2x1)(mx2+x)

Câu 2 :

Cho phương trình x24x=2|x2|m5, với m là tham số. Xác định m để phương trình có bốn nghiệm phân biệt.

  • A.

    m<1         

  • B.

    1<m<0            

  • C.

    0<m<1

  • D.

    m>0

Câu 3 :

Tìm m để phương trình 3x2+4(m1)x+m24m+1=0 có hai nghiệm phân biệtx1,x2 thỏa mãn:1x1+1x2=12(x1+x2).

  • A.

    m=1;m=5

  • B.

    m=1;m=1       

  • C.

    m=5

  • D.

    m1

Câu 4 :

Tìm các giá trị của m để phương trình x2mx+m2m3=0 có hai nghiệm x1,x2 là độ dài các cạnh góc vuông của tam giác ABC tại A,  biết độ dài cạnh huyền BC=2.

  • A.

    m=2+3

  • B.

    m=3

  • C.

    m=1+3

  • D.

    m=13

Câu 5 :

Cho phương trình x4mx3+(m+1)x2m(m+1)x+(m+1)2=0.

Câu 5.1

Giải phương trình khi m=2.

  • A

    x=1±52  

  • B

    x=1±32

  • C

    x=1+52

  • D

    x=152

Câu 5.2

Tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho phương trình có bốn nghiệm đôi một phân biệt.

  • A

    m<1

  • B

    2m<1

  • C

    m>1

  • D

    m1;m2

Câu 6 :

Có bao nhiêu giá trị của m để phương trình x2(2m+1)x+m2+1=0(1)

 có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn (x1x2)2=x1.

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    1

Câu 7 :

Cho phương trình x2(m1)m2+m2=0, với m là tham số. Gọi hai nghiệm của phương trình đã cho là x1,x2. Tìm m để biểu thức A=(x1x2)3(x2x1)3 đạt giá trị lớn nhất.

  • A.

    m=4

  • B.

    m=3         

  • C.

    m=2

  • D.

    m=1

Câu 8 :

Cho phương trình x2mx+m1=0, với m là tham số. Gọi x1,x2 là hai nghiệm của phương trình.

Câu 8.1

Tìm hệ thức liên hệ giữa x1,x2 không phụ thuộc vào m.

  • A

    x1x2=x2x1+1

  • B

    x1x2=x2+x11

  • C

    x1x2=x2x1+1

  • D

    x1x2=x1+x21

Câu 8.2

Giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của biểu thức A=2x1x2+3x21+x22+2(x1x2+1) lần lượt là:

  • A

    12;1

  • B

    1;12

  • C

    1;1

  • D

    1;2

Câu 9 :

Cho phương trình x22(m1)x+2m23m+1=0, với m là tham số. Gọi x1,x2 là nghiệm của phương trình. Chọn câu đúng.

  • A.

    |x1+x2+x1x2|98

  • B.

    |x1+x2+x1x2|98

  • C.

    |x1+x2+x1x2|=98

  • D.

    |x1+x2+x1x2|2

Câu 10 :

Cho phương trình x2(2m+1)x+m2+1=0, với m là tham số. Tìm tất cả các giá trị mZ để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2 sao cho biểu thức P=x1x2x1+x2 có giá trị là số nguyên.

  • A.

    m=1         

  • B.

    m=2

  • C.

    m=2

  • D.

    m=0

Câu 11 :

Cho phương trình x22(m+1)x+m2+2=0, với m là tham số. Khi phương trình có hai nghiệm x1,x2 thì biểu thứ  P=x1x22(x1+x2)6 có giá trị nhỏ nhất là:

  • A.

    10

  • B.

    0

  • C.

    11

  • D.

    12

Câu 12 :

Gọi x1,x2 là hai nghiệm của phương trình: 2x2(3a1)x2=0.  Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P=32(x1x2)2+2(x1x22+1x11x2)2

  • A.

    24

  • B.

    20

  • C.

    21

  • D.

    23

Câu 13 :

Giả sử phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 có hai nghiệm thuộc [0;3].Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:  Q=18a29ab+b29a23ab+ac.

  • A.

    5

  • B.

    4

  • C.

    2

  • D.

    3

Câu 14 :

Cho phương trình x2(m+1)x3=0 (1), với x là ẩn, m là tham số. Gọi x1,x2 là hai nghiệm của phương trình (1). Đặt B=3x21+3x22+4x1+4x25x21+x224. Tìm m khi B đạt giá trị lớn nhất.

  • A.

    12

  • B.

    1

  • C.

    2     

  • D.

    12

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phân tích đa thức f(x)=x42mx2x+m2m thành tích của hai tam thức bậc hai ẩn x.

  • A.

    f(x)=(m+x2x1)(m+x2+x)

  • B.

    f(x)=(mx2x2)(mx2+x)

  • C.

    f(x)=(mx2x1)(mx2+x+1)

  • D.

    f(x)=(mx2x1)(mx2+x)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Giải phương trình f(x)=0 tìm ra hai nghiệm x1;x2

+ Sử dụng kiến thức: nếu phương trình ax2+bx+c=0(a0) có hai nghiệm x1;x2  thì ta phân tích được ax2+bx+c=a(xx1)(xx2).

Lời giải chi tiết :

Ta có x42mx2x+m2m=0m2(2x2+1)m+x4x=0

Ta coi đây là phương trình bậc hai ẩn m và có:

Δm=(2x2+1)24(x4x)=4x2+4x+1=(2x+1)20

Suy ra f(x)=0m=2x2+1+2x+12=x2+x+1 hoặc m=2x2+12x12=x2x.

Do đó f(x)=(mx2x1)(mx2+x).

Câu 2 :

Cho phương trình x24x=2|x2|m5, với m là tham số. Xác định m để phương trình có bốn nghiệm phân biệt.

  • A.

    m<1         

  • B.

    1<m<0            

  • C.

    0<m<1

  • D.

    m>0

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Biến đổi phương trình rồi đặt |x2|=t(t0)

Lập luận số nghiệm của phương trình ẩn t để phương trình ban đầu có bốn nghiệm phân biệt.

Lời giải chi tiết :

Ta có x24x=2|x2|m5(x24x+4)2|x2|=m1

(x2)22|x2|=m1    (1)

Đặt t=|x2|0. Khi đó (1) thành: t22t+1+m=0   (2)

Để (1) có 4 nghiệm phân biệt thì (2) có hai nghiệm phân biệt dương, tức là phải có:{Δ>0P>0S>0{4m>01+m>02>01<m<0 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 3 :

Tìm m để phương trình 3x2+4(m1)x+m24m+1=0 có hai nghiệm phân biệtx1,x2 thỏa mãn:1x1+1x2=12(x1+x2).

  • A.

    m=1;m=5

  • B.

    m=1;m=1       

  • C.

    m=5

  • D.

    m1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tìm điều kiện để phương trình có hai nghiệm khác 0.

+ Biến đổi điều kiện ở đề bài để sử dụng được hệ thức Vi-ét.

Lời giải chi tiết :

Trước hết phương trình phải có hai nghiệm phân biệt x1;x2 khác 0 nên:

{Δ=m2+4m+1>0ca=m24m+130{m2+4m+1>0m24m+10  (*).

Khi đó theo định lý Viet ta có:S=x1+x2=4(1m)3;P=x1x2=m24m+13

Ta có: 1x1+1x2=12(x1+x2)x1+x2x1x2=12(x1+x2)(x1+x2)(x1x22)=0 (do x1x20)

[x1+x2=0x1x22=0[m=1m24m5=0m=1;m=1;m=5

Thay vào (*) ta thấy m=1 không thỏa mãn.

Vậy m=1;m=5 là giá trị cần tìm.

Câu 4 :

Tìm các giá trị của m để phương trình x2mx+m2m3=0 có hai nghiệm x1,x2 là độ dài các cạnh góc vuông của tam giác ABC tại A,  biết độ dài cạnh huyền BC=2.

  • A.

    m=2+3

  • B.

    m=3

  • C.

    m=1+3

  • D.

    m=13

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tìm điều kiện để phương trình có hai nghiệm dương

+ Sử dụng định lý Pytago và hệ thức Vi-et để tìm tham số m.

Lời giải chi tiết :

Vì độ dài cạnh của tam giác vuông là số dương nên x1,x2>0.

Theo định lý Viet, ta có {x1+x2=m>0x1.x2=m2m3>0  (1)

Điều kiện để phương trình có nghiệm là:

Δ=m24(m2m3)03m24m120(2).

Từ giả thiết suy ra x21+x22=4(x1+x2)22x1.x2=4. Do đó m22(m2m3)=4m22m2=0m=1±3

Thay m=1±3 vào (1) và (2) ta thấy chỉ có m=1+3 thỏa mãn.

Vậy giá trị cần tìm là m=1+3.

Câu 5 :

Cho phương trình x4mx3+(m+1)x2m(m+1)x+(m+1)2=0.

Câu 5.1

Giải phương trình khi m=2.

  • A

    x=1±52  

  • B

    x=1±32

  • C

    x=1+52

  • D

    x=152

Đáp án: A

Phương pháp giải :

+ Thay m=2 vào phương trình đưa về phương trình đối xứng bậc bốn

+ Xét x0, chia cả hai vế cho x2  rồi đặt t=x1x

Lời giải chi tiết :

Khi m=2, ta có phương trình: x4+2x3x22x+1=0

Kiểm tra ta thấy x=0 không là nghiệm của phương trình

Chia hai vế của phương trình cho x2 ta được: x2+1x2+2(11x)1=0

Đặt t=x1x, suy ra x2+1x2=t2+2. Thay vào phương trình trên ta được: t2+2t1=0t=1. Với t=1 ta được x1x=1x2+x1=0x=1±52. Vậy với m=2 phương tình có nghiệm x=1±52.

Câu 5.2

Tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho phương trình có bốn nghiệm đôi một phân biệt.

  • A

    m<1

  • B

    2m<1

  • C

    m>1

  • D

    m1;m2

Đáp án: B

Phương pháp giải :

+ Xét x=0

+ Xét x0, chia hai vế của phương trình cho x20 và đặt t=x+(m+1)x rồi biện luận phương trình thu được.

Lời giải chi tiết :

Nếu x=0 phương trình đã cho thành: (m+1)2=0

Khi m1 phương trình vô nghiệm.

Khi m=1 thì x=0 là một nghiệm của phương trình đã cho và khi đó phương trình đã cho có dạng x4+x3=0[x=0x=1. Trong trường hợp này phương trình chỉ có hai nghiệm nên không thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Do đó x0m1. Chia hai vế của phương trình cho x20 và đặt t=x+(m+1)x. Ta thu được phương trình: t2mt(m+1)=0[t=1t=m+1

Với t=1 ta được x2+x+(m+1)=0   (1)

Với t=m+1 ta được x2(m+1)x+(m+1)=0   (2)

Phương trình đã cho có bốn nghiệm phân biệt khi và chỉ khi mỗi một trong các phương trình (1) và (2) đều có hai nghiệm phân biệt, đồng thời chúng không có nghiệm chung.

 

Để (1) và (2) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi:

{14(m+1)>0(m+1)24(m+1)>0m<1     (*)

Khi đó nếu x0 là một nghiệm chung của (1) và (2) thì: {(m+1)=x20x0(m+1)=x20+(m+1)x0

Suy ra (m+2)x0=0 điều này tương đương với hoặc m=2 hoặc x0=0.

Nếu x0=0 thì m=1 (không thỏa mãn).

Nếu m=2 thì (1) và (2) cùng có hai nghiệm x=1±52

Do đó kết hợp với (*), suy ra phương trình đã cho có bốn nghiệm phân biệt khi và chỉ khi 2m<1.

Câu 6 :

Có bao nhiêu giá trị của m để phương trình x2(2m+1)x+m2+1=0(1)

 có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn (x1x2)2=x1.

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt

+ Biến đổi (x1x2)2=x1 để sử dụng hệ thức Vi-et

Lời giải chi tiết :

Để phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt thì

Δ>0(2m+1)24(m2+1)>04m2+4m+14m24>04m3>0m>34.

Vậy m>34 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Với m>34 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2.

Theo hệ thức Vi-et ta có: {x1+x2=2m+1x1x2=m2+1.

(x1x2)2=x21+x222x1x2=(x1+x2)24x1x2=(2m+1)24(m2+1)=4m3=x1x2=2m+1x1=2m+14m+3=42m.x1x2=m2+1(4m3)(42m)=m2+116m8m212+6m=m2+19m222m+13=0(m1)(9m13)=0[m1=09m13=0[m=1(tm)m=139(tm).

Vậy m=1,m=139 thỏa mãn điều kiện bài toán.

Câu 7 :

Cho phương trình x2(m1)m2+m2=0, với m là tham số. Gọi hai nghiệm của phương trình đã cho là x1,x2. Tìm m để biểu thức A=(x1x2)3(x2x1)3 đạt giá trị lớn nhất.

  • A.

    m=4

  • B.

    m=3         

  • C.

    m=2

  • D.

    m=1

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt

+ Biến đổi A=(x1x2)3(x2x1)3 để sử dụng hệ thức Vi-et đưa về biểu thức ẩn m để lập luận.

Lời giải chi tiết :

+) Xét a.c=m2+m2=(m12)234<0 với mọi mR

Vậy phương trình luôn có hai nghiệm trái dấu với mọi m.

+) Gọi hai nghiệm của phương trình đã cho là x1,x2.

Vì phương trình luôn có hai nghiệm trái dấu  nên x1x20, do đó A được xác định với mọi x1,x2.

Do x1,x2 trái dấu nên (x1x2)3=t với t>0, suy ra (x2x1)3<0, suy ra A<0

Đặt (x1x2)3=t, với t>0, suy ra (x2x1)3=1t. Khi đó A=t1t mang giá trị âm và A đạt giá trị lớn nhất khi A có giá trị nhỏ nhất.

Ta có A=t+1t2 (BĐT Cô -si), suy ra A2. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi t=1tt2=1t=1. Với t=1, ta có (x1x2)3=1x1x2=1x1=x2x1+x2=0(m1)=0m=1.

Vậy với m=1 thì biểu thức A đạt giá trị lớn nhất là 2.

Câu 8 :

Cho phương trình x2mx+m1=0, với m là tham số. Gọi x1,x2 là hai nghiệm của phương trình.

Câu 8.1

Tìm hệ thức liên hệ giữa x1,x2 không phụ thuộc vào m.

  • A

    x1x2=x2x1+1

  • B

    x1x2=x2+x11

  • C

    x1x2=x2x1+1

  • D

    x1x2=x1+x21

Đáp án: D

Phương pháp giải :

+ Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt

+ Sử dụng hệ thức Vi-et để biến đổi và tìm biểu thức không phụ thuộc vào m.

Lời giải chi tiết :

Ta có Δ=m24(m1)=(m2)20, với mọi m.

Do đó phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.

Theo hệ thức Viet, ta có: x1+x2=mx1x2=m1

Thay m=x1+x2 vào x1x2=m1, ta được x1x2=x1+x21

Vậy hệ thức liên hệ giữa x1,x2 không phụ thuộc vào mx1x2=x1+x21.

Câu 8.2

Giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của biểu thức A=2x1x2+3x21+x22+2(x1x2+1) lần lượt là:

  • A

    12;1

  • B

    1;12

  • C

    1;1

  • D

    1;2

Đáp án: A

Phương pháp giải :

+ Biến đổi A=2x1x2+3x21+x22+2(x1x2+1) để sử dụng hệ thức Vi-et đưa về biểu thức ẩn m để lập luận.

Lời giải chi tiết :

Ta có Δ=m24(m1)=(m2)20, với mọi m.

Do đó phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.

Theo hệ thức Viet, ta có: x1+x2=mx1x2=m1

Ta có: x21+x22=(x1+x2)22x1x2=m22(m1)=m22m+2.

Suy ra A=2x1x2+3x21+x22+2(x1x2+1)=2m+1m2+2. Vì A1=2m+1m2+21=2m+1m22m2+2=(m1)2m2+20 với mọi mR

Suy ra A1 với mọi mR. Dấu “=” xảy ta khi và chỉ khi m=1 

A+12=2m+1m2+2+12=2(m+1)+m2+22(m2+2)=(m+2)22(m2+2)0 với mọi mR

Suy ra A12 với mọi mR. Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi m=2.

Vậy GTLN của A bằng 1 khi m=1 và GTNN của A bằng 12 khi m=2.

Câu 9 :

Cho phương trình x22(m1)x+2m23m+1=0, với m là tham số. Gọi x1,x2 là nghiệm của phương trình. Chọn câu đúng.

  • A.

    |x1+x2+x1x2|98

  • B.

    |x1+x2+x1x2|98

  • C.

    |x1+x2+x1x2|=98

  • D.

    |x1+x2+x1x2|2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng hệ thức Vi-et để biến đổi và đánh giá |x1+x2+x1x2|.

Lời giải chi tiết :

Ta có Δ=(m1)2(2m23m+1)=m2+m=m(1m). Để phương trình có hai nghiệm Δ00m1. Theo định lý Viet ta có: x1+x2=2(m1)x1x2=2m23m+1. Ta có |x1+x2+x1x2|=|2(m1)+2m23m+1|=|2m2m1|=2|m2m212|=2|(m14)2916|

0m114m1434 suy ra (m14)2916(m14)29160

Do đó |x1+x2+x1x2|=2|(m14)2916|=2|916(m14)2|=982(m14)298

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi m=14.

Câu 10 :

Cho phương trình x2(2m+1)x+m2+1=0, với m là tham số. Tìm tất cả các giá trị mZ để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2 sao cho biểu thức P=x1x2x1+x2 có giá trị là số nguyên.

  • A.

    m=1         

  • B.

    m=2

  • C.

    m=2

  • D.

    m=0

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt

+ Biến đổi P=x1x2x1+x2 để sử dụng hệ thức Vi-et đưa về biểu thức ẩn m để lập luận.

Lời giải chi tiết :

Ta có Δ=(2m+1)24(m2+1)=4m3. Để phương trình có hai nghiệm phân biệt Δ>0m>34. Theo định lý Viet ta có: x1+x2=2m+1x1x2=m2+1. Do đó P=x1x2x1+x2=m2+12m+1=2m14+54(2m+1). Suy ra 4P=2m1+52m+1. Do m>34 nên 2m+1>1

Để PZ thì ta phải có (2m+1) là ước của 5, suy ra 2m+1=5m=2

Thử lại với m=2, ta được P=1 (thỏa mãn).

Vậy m=2 là giá trị cần tìm thỏa mãn bài toán.

Câu 11 :

Cho phương trình x22(m+1)x+m2+2=0, với m là tham số. Khi phương trình có hai nghiệm x1,x2 thì biểu thứ  P=x1x22(x1+x2)6 có giá trị nhỏ nhất là:

  • A.

    10

  • B.

    0

  • C.

    11

  • D.

    12

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt

+ Biến đổi P=x1x22(x1+x2)6 để sử dụng hệ thức Vi-et đưa về biểu thức ẩn m để lập luận.

Lời giải chi tiết :

Ta có Δ=(m+1)2(m2+2)=2m1

Để phương trình có hai nghiệm Δ0m12   (*). Theo định lý Viet ta có: x1+x2=2m+2x1x2=m2+2. Ta có P=x1x22(x1+x2)6=m2+22(2m+2)6=m24m8=(m2)21212.

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi m=2 thỏa mãn điều kiện (*).

Vậy với m=2 thì biểu thức P đạt giá trị nhỏ nhất bằng 12.

Câu 12 :

Gọi x1,x2 là hai nghiệm của phương trình: 2x2(3a1)x2=0.  Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P=32(x1x2)2+2(x1x22+1x11x2)2

  • A.

    24

  • B.

    20

  • C.

    21

  • D.

    23

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt

+ Biến đổi P=32(x1x2)2+2(x1x22+1x11x2)2  để sử dụng hệ thức Vi-et đưa về biểu thức ẩn m để lập luận.

Lời giải chi tiết :

Ta có:Δ=(3a1)2+16>0Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.  Theo định lý Viet thì:x1+x2=3a12;x1x2=1. Ta có P=32(x1x2)2+2[x1x2(x1x2)2(x1x2)2x1x2]2=6(x1x2)2=6[(x1+x2)24x1x2]=6[(3a1)24+4]24 . Đẳng thức xảy ra khi 3a1=0a=13.

Vậy giá trị nhỏ nhất của  P  là 24.

Câu 13 :

Giả sử phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 có hai nghiệm thuộc [0;3].Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:  Q=18a29ab+b29a23ab+ac.

  • A.

    5

  • B.

    4

  • C.

    2

  • D.

    3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Biến đổi Q=18a29ab+b29a23ab+ac  để sử dụng hệ thức Vi-et và lập luận.

Lời giải chi tiết :

Vì phương trình bậc 2 có 2 nghiệm nên a0. Biểu thức Q có dạng đẳng cấp bậc 2 ta chia cả tử và mẫu của Q cho a2 thì Q=189ba+(ba)29ba+ca .

Gọi x1,x2 là hai nghiệm của phương trình, theo Vi-et ta có:{x1+x2=bax1x2=ca.             

Vậy: Q=189ba+(ba)29ba+ca=18+9(x1+x2)+(x1+x2)29+3(x1+x2)+x1x2

 Ta đánh giá (x1+x2)2 qua x1x2 với điều kiện x1,x2[0;3].            

Giả sử 0x1x23{x21x1x2x229(x1+x2)2=x21+x22+2x1x29+3x1x2Q18+9(x1+x2)+3x1x2+99+3(x1+x2)+x1x2=3.                                                                                   

Đẳng thức xảy ra [x1=x2=3x1=0;x2=3hay{ba=6ca=9{b=6ac=9a hoặc {ba=3ca=0{b=3ac=0  .

Vậy giá trị lớn nhất của Q  là 3.

Câu 14 :

Cho phương trình x2(m+1)x3=0 (1), với x là ẩn, m là tham số. Gọi x1,x2 là hai nghiệm của phương trình (1). Đặt B=3x21+3x22+4x1+4x25x21+x224. Tìm m khi B đạt giá trị lớn nhất.

  • A.

    12

  • B.

    1

  • C.

    2     

  • D.

    12

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt

+ Biến đổi B=3x21+3x22+4x1+4x25x21+x224   để sử dụng hệ thức Vi-et đưa về biểu thức ẩn m để lập luận.

Lời giải chi tiết :

Phương trình x2(m+1)x3=0 (1)

+ Nhận xét Δ=(m+1)2+12>0,mR. Suy ra (1) luôn có hai nghiệm phân biệt x1,x2

+ Theo hệ thức Viet ta có: {x1+x2=m+1x1x2=3.

Ta có B=3x21+3x22+4x1+4x25x21+x224=3(x21+x22)+4(x1+x2)5x21+x224

  =3[(x1+x2)22x1x2]+4(x1+x2)5(x1+x2)22x1x24=3[(m+1)2+6]+4(m+1)5(m+1)2+64=3m2+10m+20m2+2m+3

  Nên B =3m2+10m+20m2+2m+3.

(B3)m2+2(B5)m+3B20=0  (*)

+ Nếu B=3 thì m=114.

+ Nếu B3 thì (*) là phương trình bậc hai ẩn m. Phương trình (*) có nghiệm m khi và chỉ khi Δ0

hay (B5)2(B3)(3B20)02B219B+350(2B5)(B7)052B7

Với B=7 thì thay vào (*) ta có 4m2+4m+1=0 (2m+1)2=0m=12.

Vậy giá trị lớn nhất của B bằng 7 khi m=12.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE