Giải bài 12 trang 47 SGK Giải tích 12

Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số đã cho tại điểm có hoành độ là nghiệm của phương trình f’’(x) = 0

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Cho hàm số: \(\displaystyle f(x) = {1 \over 3}{x^3} – {1 \over 2}{x^2} – 4x + 6\)

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test321

LG a

a) Giải phương trình \(\displaystyle f’(\sin x) = 0\)

Phương pháp giải:

+) Tính đạo hàm \(f'(x)\) và \(f”(x).\)

+) Thay \(\sin x\) vào giải phương trình \(f'(\sin x) =0\).

Lời giải chi tiết:

\(\displaystyle f(x) = {1 \over 3}{x^3} – {1 \over 2}{x^2} – 4x + 6\)

\(\displaystyle \Rightarrow f’(x) = x^2– x – 4\)

\(\displaystyle \Rightarrow  f’’(x) = 2x – 1\)

a) Ta có:

\(\displaystyle \eqalign{
& f'(s{\rm{inx}}) = 0 \Leftrightarrow {\sin ^2}x – {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in x}} – 4 = 0 \cr 
& \Leftrightarrow {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in x = }}{{1 \pm \sqrt {17} } \over 2}(1) \cr 
& Do{{1 – \sqrt {17} } \over 2} < – 1,{{1 + \sqrt {17} } \over 2} > 1 \cr} \)

Suy ra (1) vô nghiệm.

Cách 2: Đặt \(t=\sin x\),\( – 1 \le t \le 1\)

Ta có:

\(\displaystyle \eqalign{
& f'(t) = 0 \Leftrightarrow t^2 – t – 4 = 0 \cr 
& \Leftrightarrow t= {{1 \pm \sqrt {17} } \over 2}(1) \cr 
& Do{{1 – \sqrt {17} } \over 2} < – 1,{{1 + \sqrt {17} } \over 2} > 1 \cr} \)

Suy ra \(\displaystyle f’(\sin x) = 0\) vô nghiệm.

LG b

b) Giải phương trình \(\displaystyle f’’(cos x) = 0\)

Phương pháp giải:

Thay \(\cos x\) vào giải phương trình \(f”(\cos x) =0\).

Lời giải chi tiết:

Ta có: 

\(\displaystyle \eqalign{
& f”(\cos x) = 0 \Leftrightarrow 2\cos x – 1 = 0 \cr 
& \Leftrightarrow \cos x = {1 \over 2} = \cos {\pi \over 3} \cr 
& \Leftrightarrow x = \pm {\pi \over 3} + k2\pi ,k \in\mathbb Z \cr} \)

LG c

c) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số đã cho tại điểm có hoành độ là nghiệm của phương trình \(\displaystyle f’’(x) = 0\).

Phương pháp giải:

Giải phương trình \(f”(x)=0\) để tìm nghiệm \(x_0.\)

+) Lập phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số theo công thức: \(y = f’\left( {{x_0}} \right)\left( {x – {x_0}} \right) + y\left( {{x_0}} \right).\)

Lời giải chi tiết:

\(f”\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 2x – 1 = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{2}\)

Ta có:

\(\displaystyle \eqalign{
& f'({1 \over 2}) = {1 \over 4} – {1 \over 2} – 4 = {{ – 17} \over 4} \cr 
&  f({1 \over 2}) = {1 \over 3}.{1 \over 8} – {1 \over 2}.{1 \over 4} – 4.{1 \over 2} + 6 = {{47} \over {12}} \cr} \)

Phương trình tiếp tuyến cần tìm có dạng:

\(\displaystyle y = {{ – 17} \over 4}(x – {1 \over 2}) + {{47} \over {12}} \) \(\displaystyle  \Leftrightarrow y =  – {{17} \over 4}x + {{145} \over {24}}\).

Sachgiaihay.com

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE