Bài 7 trang 51 SGK Toán 11 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

Đề bài

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) y = 3{x^4} – 7{x^3} + 3{x^2} + 1;

b) y = {\left( {{x^2} – x} \right)^3};

c) y = \frac{{4{\rm{x}} – 1}}{{2{\rm{x}} + 1}}

Phương pháp giải – Xem chi tiết

a) Sử dụng công thức tính đạo hàm của một tổng.

b) Sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm hợp: y{‘_x} = y{‘_u}.u{‘_x}.

c) Sử dụng công thức tính đạo hàm của một thương.

Lời giải chi tiết

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test123

a) y’ = 3.4{{\rm{x}}^3} – 7.3{{\rm{x}}^2} + 3.2{\rm{x}} + 0 = 12{{\rm{x}}^3} – 21{{\rm{x}}^2} + 6{\rm{x}};

b) Đặt u = {x^2} – x thì y = {u^3}. Ta có: u{‘_x} = {\left( {{x^2} – x} \right)^\prime } = 2{\rm{x}} – 1y{‘_u} = {\left( {{u^3}} \right)^\prime } = 3{u^2}.

Suy ra y{‘_x} = y{‘_u}.u{‘_x} = 3{u^2}.\left( {2{\rm{x}} – 1} \right) = 3\left( {2{\rm{x}} – 1} \right){\left( {{x^2} – x} \right)^2}.

Vậy y’ = 3\left( {2{\rm{x}} – 1} \right){\left( {{x^2} – x} \right)^2}.

c)

y’ = \frac{{{{\left( {4{\rm{x}} – 1} \right)}^\prime }\left( {2{\rm{x}} + 1} \right) – \left( {4{\rm{x}} – 1} \right){{\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)}^\prime }}}{{{{\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)}^2}}}

\begin{array}{l} = \frac{{4\left( {2{\rm{x}} + 1} \right) – \left( {4{\rm{x}} – 1} \right).2}}{{{{\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)}^2}}}\\ = \frac{{8{\rm{x}} + 4 – 8{\rm{x}} + 2}}{{{{\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)}^2}}} = \frac{6}{{{{\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)}^2}}}\end{array}

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE