Bài 6 trang 147 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 1

Giải bài tập Cho đường tròn (O) đường kính BC = 2R.

Đề bài

Cho đường tròn (O) đường kính BC = 2R. Lấy điểm A thuộc đường tròn sao cho AB < AC. Tiếp tuyến tại A cắt tiếp tuyến tại B và C của đường tròn tại E và F.

a) Chứng minh rằng EF = EB + FC.

b) Chứng minh rằng BE.CF=R2.

c) Gọi M là giao điểm của EC và BF. Kẻ đường cao AH của tam giác ABC ( H thuộc BC). Chứng minh rằng ba điểm A, M, H thẳng hàng.

d) Trường hợp cho AB = R, chứng minh rằng tam giác AFC đều, tính theo R diện tích tam giác AFC.

Phương pháp giải – Xem chi tiết

a) Áp dụng tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau.

b) Chứng minh tam giác OEF vuông tại O. Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông.

c) Áp dụng định lí Ta-lét đảo chứng mính AM // BE, suy ra AMBC. Sử dụng tiên đề Ơ-clit chứng minh ba điểm A, M, H thẳng hàng.

d) Chứng minh tam giác ACF cân tại F và có một góc bằng 600. Sử dụng công thức tính diện tích tam giác bằng nửa tích chiều cao và cạnh tương ứng.

Lời giải chi tiết

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test321

 

a) Áp dụng tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau ta có : EA=EB,FA=FC

EF=EA+FA=EB+FC.

b) Áp dụng tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau ta có:

OE là phân giác của AOB

OF là phân giác của AOC.

AOBAOC là 2 góc kề bù

OEOFΔOEF vuông tại O.

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OEF ta có : OA2=EA.FAR2=BE.CF.

c) Ta có : FAEA=FCEB=FMBMAM//BE (định lí Ta-lét đảo)

BEBC(gt)AMBC

Lại có AHBC(gt)A,M,H thẳng hàng (Tiên đề Ơ-clit).

d) Ta có OA=OB=AB=RΔOAB đều OBA=600.

Ta có : {OBA+ACB=900ACF+ACB=900

ACF=OBA=600

Xét tam giác ACF có :

{FA=FC(cmt)ACF=600(cmt)

ΔACF đều,

AC2=BC2AB2=(2R)2R2=3R2

AC=R3.

FA=FC=AC=R3.

Gọi K=ACOF ta có :

OA=OC=RO thuộc trung trực của AC.

FA=FC(cmt)F thuộc trung trực của AC

OF là trung trực của ACOFAC tại K là trung điểm của AC.

AK=AC2=R32.

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông FAK có :

FK2=FA2AK2=(R3)2(R32)2=9R24

FK=3R2

Vậy SΔACF=12FK.AC=12.3R2.R3=3R234.

 Sachgiaihay.com

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

CHƯƠNG I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG