4. Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 9 – Đề số 4

Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 9 – Đề số 4 có lời giải chi tiết

Đề bài

Bài 1 (2 điểm):

Tính:

a) A=3(1227+5)75                                          b) B=245+(15)285+1  

Bài 2 (2 điểm):

Giải các phương trình sau:

a) 12x24x8+9x185=0                                 b) x24x+4=2x1  

Bài 3 (2 điểm):

Cho hai biểu thức A=xx2B=2xx3x+9xx9 với x>0,x4,x9.

a) Tính giá trị của biểu thức A khi x=100.

b) Rút gọn biểu thức B.

c) Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức M=A:B có giá trị nguyên.

Bài 4 (4 điểm):

Cho ΔABC vuông tại A(AB<AC), đường cao AH, trung tuyến AM. Gọi D,E thứ tự là hình chiếu của H trên AB,AC; K là giao điểm của AMDE.

a) Chứng minh AD.AB=AE.AC.

b) Chứng minh AMDEAH3=DK.AB2.

c) Biết HB=3cm,HC=7cm. Tính AB,AC,DE3BD2+3CE2.

Lời giải chi tiết

Bài 1

Phương pháp:

a) Sử dụng công thức: A2B=|A|B={ABkhiA0ABkhiA<0,B0.

b) Sử dụng công thức trục căn thức ở mẫu: 1AB=A+BAB(A0,B0,AB)1A+B=ABA2B với B0,A2B. 

+) Sử dụng công thức hằng đẳng thức ở mẫu: A2=|A|={AkhiA0AkhiA<0.

Cách giải:

a) A=3(1227+5)75                                         

A=3(1227+5)75=3(22.332.3+5)52.3=3(2333+5)53=3(53)53=53353=3.

b) B=245+(15)285+1  

B=245+(15)285+1=232.5+|15|8(51)51=2.35+518(51)4(do15<0)=65+512(51)=75125+2=55+1.

Bài 2

Phương pháp:

Tìm điều kiện để phương trình xác định.

Giải phương trình: f(x)=a(a0) f2(x)=a2.

f2(x)=g(x){g(x)0|f(x)|=g(x)  

Cách giải:

a) 12x24x8+9x185=0                               

Điều kiện: x2.

12x24x8+9x185=012x24(x2)+9(x2)5=012x22x2+3x2=532x2=5x2=103x2=1009x=1189(tm)

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=1189.

b) x24x+4=2x1

{2x10(x2)2=2x1{x12|x2|=2x1{x12[x2=2x1x2=2x+1{x12[x=1x=1x=1.

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=1.  

Bài 3

Phương pháp:

a) Thay giá trị x=100(tm) vào biểu thức A để tính giá trị của biểu thức.

b) Biến đổi, quy đồng sau đó rút gọn biểu thức đã cho.

c) Tính biểu thức M=A:B.

Biến đổi M=a+bMS,a,bZ MZbMS hay MSU(b).

Từ đó ta lập bảng giá trị để tìm x. Đối chiếu với điều kiện của x rồi kết luận.

Cách giải:

Cho hai biểu thức A=xx2B=2xx3x+9xx9 với x>0,x4,x9.

a) Tính giá trị của biểu thức A khi x=100.

Điều kiện: x>0,x4,x9.

Thay x=100(tm) vào biểu thức A ta có:  

Vậy với  thì  

b) Rút gọn biểu thức  

Điều kiện: A=1001002

B=2xx3x+9xx9=2xx3x+9x(x3)(x+3)=2x(x+3)x9x(x3)(x+3)=2x+6xx9x(x3)(x+3)=x3x(x3)(x+3)=x(x3)(x3)(x+3)=xx+3

c) Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức M=A:B có giá trị nguyên.

Điều kiện: x>0,x4,x9.

Ta có: M=A:B=xx2:xx+3

M=xx2.x+3x=x+3x2=x2+5x2=1+5x2

MZ5x2Z

5(x2) hay (x2)U(5)

U(5)={±1;±5} (x2){±1;±5}

Ta có bảng giá trị:

x2

5

1

1

5

x

3

1

3

7

x

 

1

9

49

Nhận định

ktm

tm

ktm

tm

Vậy x{1;49} thì M=A:B đạt giá trị nguyên.

Bài 4

Phương pháp:

a) Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để chứng minh đẳng thức.

b) Chứng minh các cặp tam giác đồng dạng tương ứng rồi suy ra AMDE.

Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để chứng minh đẳng thức cần chứng minh.

c) Sử dụng hệ thức lượng để tính các cạnh bài toán yêu cầu.

Cách giải:

a) Chứng minh AD.AB=AE.AC.

Ta có: D,E lần lượt là hình chiếu vuông góc của H trên AB,AC

{HDAB={D}HEAC={E} BDH=HEC=900

Áp dụng hệ thức lượng trong ΔABH vuông tại H, có đường cao HD ta có: AH2=AD.AB

Áp dụng hệ thức lượng trong ΔACH vuông tại H, có đường cao HE ta có: AH2=AE.AC

AD.AB=AE.AC(=AH2)(dpcm).

b) Chứng minh AMDEAH3=DK.AB2.

Ta có: AD.AB=AE.AC(cmt) ADAC=AEAB

Xét ΔADEΔACB ta có:

ADAC=AEAB(cmt)AchungΔADEΔACB(gcg)

{ADE=ACBAEB=ABD (các cặp góc tương ứng)

Ta có: AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của ΔABC vuông tại A

AM=MB=MC(=12BC) (tính chất)

ΔMAC cân tại M (định nghĩa)

MAC=MCA hay KAE=ACB KAE=ADE(=ACB)

Xét ΔADE vuông tại A ta có: ADE+AED=900

KAE+AED=900 hay KAE+KEA=900

ΔAKE vuông tại K hay AMDE={K}(dpcm).

+) Chứng minh: AH3=DK.AB2.

Xét tứ giác ADHE ta có: A=D=E=900

ADHE là hình chữ nhật (dhnb)

AH=DE (tính chất hình chữ nhật)

Áp dụng hệ thức lượng trong ΔADE vuông tại A, có đường cao AK ta có:

AD2=DK.DE=DK.AH(AH=DE)

DK=AD2AH.

DK.AB2=AD2AH.AB2 =(AD.AB)2AH=(AH2)2AH=AH3(dpcm)

c) Biết HB=3cm,HC=7cm. Tính AB,AC,DE3BD2+3CE2.

Ta có: BC=BH+HC=3+7=10cm.

Áp dụng hệ thức lượng trong ΔABC vuông tại A, có đường cao AH ta có:

AH2=HB.HC=3.7=21 AH=21cm DE=AH=21cm.

AB2=BH.BC=3.10=30 AB=30cm.

AC2=HC.BC=7.10=70 AC=70cm.

Áp dụng hệ thức lượng trong ΔABH vuông tại H, có đường cao HD ta có:

BH2=BD.BA BD=BH2BA=3230=33010cm.

Áp dụng hệ thức lượng trong ΔAHC vuông tại H, có đường cao HE ta có:

CH2=CE.CA CE=CH2CA=7270=77010cm.

3BD2+3CE2=3(33010)2+3(77010)2=32710+334310=3310+7310=10310=310310=3100.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải