4. Đề số 4 – Đề kiểm tra học kì 1 – Toán 9

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 4 – Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán 9

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Bài 1: (2 điểm)  Thực hiện phép tính:

a) A = 3\sqrt {32}  – 6\sqrt 2  – \sqrt {50}

b) B = \sqrt {{{\left( {5 + \sqrt 3 } \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {2 – \sqrt 3 } \right)}^2}}

Bài 2: (2 điểm) 

            Cho đường thẳng \left( {{d_1}} \right):y = 2x – 1 và đường thẳng \left( {{d_2}} \right):y = x + 1

a) Vẽ \left( {{d_1}} \right)\left( {{d_2}} \right) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

b) Tìm tọa độ giao điểm B của \left( {{d_1}} \right)\left( {{d_2}} \right) bằng phép toán.

Bài 3: (1 điểm) Rút gọn biểu thức sau

a) C = \dfrac{{\sqrt {14}  + \sqrt 7 }}{{\sqrt 2  + 1}} – \sqrt 7     

b) D = \left( {4 – \sqrt {15} } \right){\left( {\sqrt {2 – \sqrt 3 }  + \sqrt {3 + \sqrt 5 } } \right)^2}

Bài 4: (1 điểm) 

            Nhân ngày “Black Friday” (24/11/2017). Một cửa hàng điện tử thực hiện giảm giá 50% trên một tivi trong lô hàng gồm 40 cái tivi với giả bán lẻ ban đầu là 6.500.000 đ/cái. Đến trưa cùng ngày đã bán được 20 cái, khi đó cửa hàng quyết định giảm thêm 10% nữa  trên giá đang bán cho mỗi tivi thì bán được hết lô hàng. Biết rằng giá vốn là 3.050.000 đ/một tivi. Hỏi cửa hàng đó lời hay lỗ khi bán hết lô hàng tivi?

Bài 5: (1 điểm) 

            Tính chiều cao của một ngọn núi (làm tròn đến mét), biết tại hai điểm A, B cách nhau 500m , người ta nhìn thấy đỉnh núi với góc nắng lần lượt là {34^o}{38^o}.

Bài 6: (1 điểm) 

Hiện nay tại nước Mỹ quy định cầu thang cho người khuyết tật dùng xe lăn có hệ số góc không quá \dfrac{1}{{12}}. Để phù hợp với tiêu chuẩn ấy thì chiều cao cầu thang tối đa là bao nhiêu khi biết đáy của cầu thang có độ dài là 4m ?

Bài 7: (2 điểm) 

Cho nửa đường tròn \left( O \right)đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax,By. Từ một điểm M trên nửa đường tròn vẽ tiếp tuyến với \left( O \right) cắt Ax,By lần lượt tại DC.

a) Chứng minh: CD = AD + BC\angle COD = {90^o}.

b) Gọi N là giao điểm của AC và BD. Chứng minh MN vuông góc với AB.

LG bài 1

Lời giải chi tiết:

a) A = 3\sqrt {32}  – 6\sqrt 2  – \sqrt {50}

A = 3\sqrt {32}  – 6\sqrt 2  – \sqrt {50}  = 3.\sqrt {{4^2}.2}  – 6\sqrt 2  – \sqrt {{5^2}.2}  = 3.4\sqrt 2  – 6\sqrt 2  – 5\sqrt 2  = \sqrt 2

Vậy A = \sqrt 2

b) B = \sqrt {{{\left( {5 + \sqrt 3 } \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {2 – \sqrt 3 } \right)}^2}}

B = \sqrt {{{\left( {5 + \sqrt 3 } \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {2 – \sqrt 3 } \right)}^2}}  = \left| {5 + \sqrt 3 } \right| + \left| {2 – \sqrt 3 } \right| = 5 + \sqrt 3  + 2 – \sqrt 3  = 7

Vậy B = 7

LG bài 2

Lời giải chi tiết:

Bài 2: Cho đường thẳng \left( {{d_1}} \right):y = 2x – 1 và đường thẳng \left( {{d_2}} \right):y = x + 1

a)Vẽ \left( {{d_1}} \right)\left( {{d_2}} \right) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

Ta có:

+) Hai điểm A\left( {1;1} \right),B\left( {2;3} \right) thuộc đồ thị hàm số \left( {{d_1}} \right):y = 2x – 1

+) Hai điểm B\left( {2;3} \right),C\left( {1;2} \right) thuộc đồ thị hàm số \left( {{d_2}} \right):y = x + 1

Từ đó ta có đồ thị của hai hàm số:

b)Tìm tọa độ giao điểm A của \left( {{d_1}} \right)\left( {{d_2}} \right) bằng phép toán.

Hoành độ giao điểm là nghiệm của phương trình:

2x – 1 = x + 1 \Leftrightarrow x = 2

Với x = 2 \Rightarrow y = x + 1 = 3

Vậy tọa độ giao điểm của \left( {{d_1}} \right)\left( {{d_2}} \right)B\left( {2;3} \right).

 

LG bài 3

Lời giải chi tiết:

a) C = \dfrac{{\sqrt {14}  + \sqrt 7 }}{{\sqrt 2  + 1}} – \sqrt 7

C = \dfrac{{\sqrt {14}  + \sqrt 7 }}{{\sqrt 2  + 1}} – \sqrt 7  = \dfrac{{\sqrt 7 .\sqrt 2  + \sqrt 7 }}{{\sqrt 2  + 1}} – \sqrt 7  = \dfrac{{\sqrt 7 \left( {\sqrt 2  + 1} \right)}}{{\sqrt 2  + 1}} – \sqrt 7  = \sqrt 7  – \sqrt 7  = 0

Vậy C = 0

b)D = \left( {4 – \sqrt {15} } \right){\left( {\sqrt {2 – \sqrt 3 }  + \sqrt {3 + \sqrt 5 } } \right)^2}

\begin{array}{l}D = \left( {4 – \sqrt {15} } \right){\left( {\sqrt {2 – \sqrt 3 }  + \sqrt {3 + \sqrt 5 } } \right)^2} \\= \dfrac{1}{4}.\left[ {2.\left( {4 – \sqrt {15} } \right)} \right].\left[ {{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^2}{{\left( {\sqrt {2 – \sqrt 3 }  + \sqrt {3 + \sqrt 5 } } \right)}^2}} \right]\\ = \dfrac{1}{4}\left( {8 – 2\sqrt {15} } \right){\left( {\sqrt {4 – 2\sqrt 3 }  + \sqrt {6 + 2\sqrt 5 } } \right)^2}\\ = \dfrac{1}{4}.\left[ {{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2} – 2\sqrt 3 .\sqrt 5  + {{\left( {\sqrt 5 } \right)}^2}} \right].{\left( {\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2} – 2\sqrt 3  + 1}  + \sqrt {{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^2} + 2\sqrt 5  + 1} } \right)^2}\\ = \dfrac{1}{4}{\left( {\sqrt 5  – \sqrt 3 } \right)^2}.{\left( {\sqrt {{{\left( {\sqrt 3  – 1} \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {\sqrt 5  + 1} \right)}^2}} } \right)^2}\\ = \dfrac{1}{4}{\left( {\sqrt 5  – \sqrt 3 } \right)^2}.{\left( {\left| {\sqrt 3  – 1} \right| + \left| {\sqrt 5  + 1} \right|} \right)^2}\\ = \dfrac{1}{4}{\left( {\sqrt 5  – \sqrt 3 } \right)^2}{\left( {\sqrt 5  + \sqrt 3 } \right)^2}\\ = \dfrac{1}{4}{\left( {{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^2} – {{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2}} \right)^2} = \dfrac{1}{4}{.2^2} = 1\end{array}

Vậy D = 1

LG bài 4

Lời giải chi tiết:

Bài 4:Nhân ngày “Black Friday” (24/11/2017). Một cửa hàng điện tử thực hiện giảm giá 50% trên một tivi trong lô hàng gồm 40 cái tivi với giả bán lẻ ban đầu là 6.500.000 đ/cái. Đến trưa cùng ngày đã bán được 20 cái, khi đó cửa hàng quyết định giảm thêm 10% nữa  trên giá đang bán cho mỗi tivi thì bán được hết lô hàng. Biết rằng giá vốn là 3.050.000 đ/một tivi. Hỏi cửa hàng đó lời hay lỗ khi bán hết lô hàng tivi?

Sau khi giảm giá 50% thì giá một chiếc tivi là: 6500000.50\%  = 3250000 đ

Vì đến trưa cửa hàng bán được 20 cái tivi nên ta có số tiền thu được là:3250000.20 = 65000000đ

Vì số tivi chưa bán hết nên cửa hàng quyết định giảm thêm 10% nữa  trên giá đang bán cho mỗi tivi , giá bán sau đó của mỗi tivi là: 3250000.\left( {100\%  – 10\% } \right) = 2925000 đ

Vì sau khi giảm giá thì bán được hết 20 cái tivi còn lại nên số tiền thu về là:

2925000.20 = 58500000 đ

Vậy tổng số tiền thu được khi bán hết tivi là: 65000000 + 58500000 = 123500000 đ

Tổng số tiền nhập tivi là: 3050000.40 = 122000000 đ

Xét hiệu 123500000 – 122000000 = 1500000 đ

Vì số tiền thu về lớn hơn số tiền nhập hàng nên cửa hàng đó lời khi bán hết 40 cái tivi với số tiền lời là 1500000 đ.

LG bài 5

Lời giải chi tiết:

Bài 5:Tính chiều cao của một ngọn núi (làm tròn đến mét), biết tại hai điểm A, B cách nhau 500m , người ta nhìn thấy đỉnh núi với góc nắng lần lượt là {34^o}{38^o}.

Ta có hình vẽ minh họa

 

Xét tam giác vuông ADC vuông tại C có: \tan \left( {\angle DAC} \right) = \dfrac{{DC}}{{AC}} \Rightarrow AC = \dfrac{{DC}}{{\tan \left( {\angle DAC} \right)}}.

Xét tam giác vuông BDC vuông tại C có: \tan \left( {\angle DBC} \right) = \dfrac{{DC}}{{BC}} \Rightarrow BC = \dfrac{{DC}}{{\tan \left( {\angle DBC} \right)}}.

Có:

\begin{array}{l}AC – BC = AB = 500\left( m \right) \Rightarrow \dfrac{{DC}}{{\tan \left( {\angle DAC} \right)}} – \dfrac{{DC}}{{\tan \left( {\angle DBC} \right)}} = 500\\ \Rightarrow DC.\left( {\dfrac{1}{{\tan {{34}^o}}} – \dfrac{1}{{\tan {{38}^o}}}} \right) = 500 \Rightarrow DC = \dfrac{{500}}{{\dfrac{1}{{\tan {{34}^o}}} – \dfrac{1}{{\tan {{38}^o}}}}} = 2468\left( m \right)\end{array}

Vậy độ cao của ngọn núi là 2468 (m)

LG bài 6

Lời giải chi tiết:

Bài 6:Hiện nay tại nước Mỹ quy định cầu thang cho người khuyết tật dùng xe lăn có hệ số góc không quá \dfrac{1}{{12}}. Để phù hợp với tiêu chuẩn ấy thì chiều cao cầu thang tối đa là bao nhiêu khi biết đáy của cầu thang có độ dài là 4m ?

Ta có hình vẽ minh hoạ

 

Gọi h là chiều cao tối đa của cầu thang. AB = 4\left( m \right) là độ dài đáy.

Xét tam giác vuông ABC vuông tại B có: \tan \left( {\angle BAC} \right) = \dfrac{{BC}}{{AC}} = \dfrac{h}{4}

Mà có hệ số góc là tan của góc tạo bởi cầu thang với mặt phẳng nằm ngang chính là \tan \left( {\angle BAC} \right)

\Rightarrow h = 4.\tan \left( {\angle BAC} \right) = 4.\dfrac{1}{{12}} = \dfrac{1}{3}\left( m \right)

Vậy chiều cao tối đa của thang là h = \dfrac{1}{3}\left( m \right)

LG bài 7

Lời giải chi tiết:

Bài 7:Cho nửa đường tròn \left( O \right)đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax,By. Từ một điểm M trên nửa đường tròn vẽ tiếp tuyến với \left( O \right) cắt Ax,By lần lượt tại DC.

a)Chứng minh: CD = AD + BC\angle COD = {90^o}.

+) Xét đường tròn \left( O \right) có MDAD là tiếp tuyến với AM là tiếp điểm

\Rightarrow AD = MD ( tính chất tiếp tuyến)                                        (1)

Chứng minh tương tự có MC = BC                                              (2)

Vì M nằm trên cạnh CD nên ta có: CD = MC + MD        (3)

Từ (1), (2), (3) ta có CD = AD + BC (đpcm)

+) Xét tứ giác ADMO có:

\angle DMO + \angle DAO = {90^o} + {90^o} = {180^o} (do DMDA là tiếp tuyến với đường tròn)

Suy ra tứ giác ADMO nội tiếp đường tròn.

Xét đường tròn ngoại tiếp tứ giác ADMO có: \angle MDO,\angle MAOlà hai góc nội tiếp cùng chắn cung MO, suy ra \angle MDO = \angle MAO

Chứng minh tương tự có: \angle MCO = \angle MBO

Xét tam giác AMB vuông tại M có:

\angle MAO + \angle MBO = {90^o} \Rightarrow \angle MDO + \angle MCO = {90^o}

Suy ra tam giác DOC vuông tại O, suy ra \angle COD = {90^o}(đpcm)

b)Gọi N là giao điểm của AC và BD. Chứng minh MN vuông góc với AB.

Xét tam giác BNC có AD song song với BC

\Rightarrow \dfrac{{AD}}{{BC}} = \dfrac{{DN}}{{NB}} ( định lí Ta-lét trong tam giác)

Mà có: \left\{ \begin{array}{l}AD = DM\\BC = MC\end{array} \right. (cmt)

Suy ra \dfrac{{DM}}{{MC}} = \dfrac{{DN}}{{NB}}.

Xét tam giác BDC có: \dfrac{{DM}}{{MC}} = \dfrac{{DN}}{{NB}} \Rightarrow MN//BC ( định lí Ta-lét đảo)

Mà có: BC \bot AB (do BC là tiếp tuyến với đường tròn)

Suy ra MN \bot AB (đpcm) 

Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) môn Toán 9 tại Tuyensinh247.com

Sachgiaihay.com

 

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải