1. Đề thi vào 10 môn Toán Hà Nam năm 2019

Câu I (2 điểm): 1) Giải phương trình:

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Câu I (2 điểm):

1) Giải phương trình: x25x+4=0

2) Giải hệ phương trình: {3xy=32x+y=7.

Câu II (2 điểm):

1) Rút gọn biểu thức: A=451345+(51)2.

2) Cho biểu thức: B=(13x13+x).x+3x(x>0,x9).

Rút gọn biểu thức B và tìm tất cả các giá trị nguyên của x để B>12.

Câu III (1,5 điểm):

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho parabol (P):y=x22 và đường thẳng (d):y=mx+3m (với m là tham số).

1) Tìm tọa độ điểm M thuộc parabol (P), biết điểm M có hoành độ bằng 4.

2) Chứng minh đường thẳng (d) luôn cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt A,B. Gọi x1,x2 lần lượt là hoành hoành độ của hai điểm A,B. Tìm m để x21+x22=2x1x2+20.

Câu IV (4,0 điểm)

1) Cho nửa đường tròn (O;R) đường kính AB. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn (O;R)  vẽ các tiếp tuyến Ax,By với nửa đường tròn đó. Gọi M là một điểm bất kì trên nửa đường tròn (O;R) (với M khác A, M khác B), tiếp tuyến của nửa đường tròn tại Mcắt Ax,By lần lượt tại CD.

a) Chứng minh tứ giác ACMO nội tiếp.

b) Chứng minh tam giác COD vuông tại O.

c) Chứng minh AC.BD=R2.

d) Kẻ MNAB(NAB); BC cắt MN tại I. Chứng minh I là trung điểm của MN.

2) Tính thể tích của một hình nón có bán kính đáy r=4cm, độ dài đường sinh l=5cm.

Câu V (0,5 điểm):

Cho a,b,c là các số thực dương và thỏa mãn điều kiện abc=1.

Chứng minh 12+a+12+b+12+c1.

Lời giải

Câu I (VD)

Phương pháp:

1) Giải phương trình bằng cách nhẩm nghiệm hoặc đưa về phương trình tích.

2) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

Cách giải:

1) Giải phương trình: x25x+4=0

x25x+4=0x24xx+4=0x(x4)(x4)=0(x1)(x4)=0[x1=0x4=0[x=1x=4.

Vậy phương trình có tập nghiệm S={1;4}.

2) Giải hệ phương trình: {3xy=32x+y=7.

{3xy=32x+y=7{5x=10y=3x3{x=2y=3.23{x=2y=3.

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất: (x;y)=(2;3).  

Câu II (VD)

Phương pháp:

1) Sử dụng các công thức  ABC=A(B+C)BC2;A2B=|A|B={ABkhiA0ABkhiA<0  để làm bài.

2) Quy đồng mẫu các phân thức rồi rút gọn biểu thức.

+) Giải bất phương trình B>12 để tìm x. Đối chiếu với điều kiện của x và điều kiện x nguyên rồi kết luận.

Cách giải:

1) Rút gọn biểu thức: A=451345+(51)2.

A=451345+(51)2=4(5+1)51332.5+|51|=5+195+51(do51>0)=75.

Vậy A=75.

2) Cho biểu thức: B=(13x13+x).x+3x(x>0,x9).

Rút gọn biểu thức B và tìm tất cả các giá trị nguyên của x để B>12.

Điều kiện: x>0,x9.

B=(13x13+x).x+3x=3+x3+x(3x)(3+x).x+3x=2x3x.1x=23x.

Ta có: B>1223x>12

23x12>043+x2(3x)>0x+12(3x)>03x>0(dox+1>0x0)x<3x<9.

Kết hợp với điều kiện x>0,x9,xZx{1;2;3;4;5;6;7;8}.

Vậy x{1;2;3;4;5;6;7;8} thì B>12.

Câu III (VD)

Phương pháp:

1) Thay hoành độ điểm M vào công thức y=12x2 để tìm tung độ của điểm M.

2) Xét phương trình hoành độ giao điểm ()  của hai đồ thị hàm số.

+) Đường thẳng (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt () có hai nghiệm phân biệt Δ>0(Δ>0).

+) Sử dụng định lý Vi-et và hệ thức bài cho để tìm m. Đối chiếu với điều kiện rồi kết luận.

Cách giải:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho parabol (P):y=x22 và đường thẳng (d):y=mx+3m (với m là tham số).

1) Tìm tọa độ điểm M thuộc parabol (P), biết điểm M có hoành độ bằng 4.

Ta có M(4;yM) thuộc (P):y=x22 nên thay x=4 vào công thức hàm số y=12x2 ta được:

yM=12.42=8M(4;8).

Vậy M(4;8).

2) Chứng minh đường thẳng (d) luôn cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt A,B. Gọi x1,x2 lần lượt là hoành hoành độ của hai điểm A,B. Tìm m để x21+x22=2x1x2+20.

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là:

x22=mx+3mx2+2mx+2m6=0()

Đường thẳng (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt () có hai nghiệm phân biệt

Δ>0m22m+6>0m22m+1+5>0(m1)2+5>0m

Đường thẳng (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt A(x1;y1),B(x2;y2).

Áp dụng định lý Vi-et ta có: {x1+x2=2mx1x2=2m6.

Theo đề bài ta có: x21+x22=2x1x2+20

x21+x22+2x1x24x1x220=0(x1+x2)24x1x220=0(2m)24(2m6)20=04m28m+2420=04m28m+4=0m22m+1=0(m1)2=0m1=0m=1.

Vậy m=1 thỏa mãn bài toán.

Câu IV (4,0 điểm) (VD)

Phương pháp:

1) a) Chứng minh tứ giác ACMO là tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800.

b) Áp dụng tính chất : hai tia phân giác của 2 góc kề bù vuông góc với nhau.

c) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông và tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau.

d) Áp dụng tính chất đường phân giác.

2) Tính chiều cao của hình nón bằng định lý Pitago: h=l2r2.

+) Thể tích hình nón có bán kính đáy r và chiều cao h là: V=13πr2h.

Cách giải:

 

1) a) Chứng minh tứ giác ACMO nội tiếp.

Do AC là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại AOAC=900.

      MC là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại MOMC=900.

Xét tứ giác ACMO có: OAC+OMC=900+900=1800 Tứ giác ACMO là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800).

b) Chứng minh tam giác COD vuông tại O.    

Áp dụng tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau ta có:

OC là tia phân giác của AOM;

OD là tia phân giác của BOM;

AOM;BOM là hai góc kề bù OCOD (hai tia phân giác của 2 góc kề bù vuông góc với nhau).

COD=900 hay tam giác COD vuông tại O. (đpcm)

c) Chứng minh AC.BD=R2.

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OCD vuông tại O có đường cao OM ta có: OM2=MC.MD.

OM=RMC.MD=R2 (1).

Áp dụng tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau ta có: AC=MC;BD=MD (2).

Từ (1) và (2) suy ra AC.BD=R2. (đpcm)

d) Kẻ MNAB(NAB); BC cắt MN tại I. Chứng minh I là trung điểm của MN.

Ta có: {ACABBDABMNAB(gt)AC//BD//MN (Từ vuông góc đến song song).

Gọi P=AMCN. Áp dụng định lí Ta-lét ta có : MIAC=PIPC;NIAC=BIBC (3).

Ta có : AMB=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) AMN+NMB=900.

Mà trong tam giác vuông MNB lại có: NBM+NMB=900

AMN=NBM=ABM.

Ta có : ABM=AMC (góc nội tiếp và tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AM) ;

           ABM=AMN (cmt) ;

AMC=AMNMA là tia phân giác trong của góc CMN.

MBMA(AMB=900)MB là tia phân giác ngoài của góc CMN.

Áp dụng tính chất đường phân giác trong tam giác CMI ta có: MIMC=PIPC=BIBC  (4)

Từ (3) và (4) MIAC=NIACMI=NI.

Vậy I là trung điểm của MN (đpcm).

2) Chiều cao của hình nón là: h=l2r2=5242=9=3(cm).

Thể tích của hình nón đã cho là: V=13πr2h=13π.42.3=16π(cm3).

Câu V (VDC)

Cách giải:

Ta có: 12+a=abc2abc+a=bc2bc+1(Doa>0).

Áp dụng BĐT Cô-si ta có: 2bc+1=bc+bc+133(bc)2bc2bc+1bc33(bc)2=3bc312+a3bc3

CMTT ta có : 12+b3ca3;12+c3ab3

Cộng vế với vế ta được 12+a+12+b+12+c13(3ab+3bc+3ca)=13(13a+13b+13c).

Ta có : 13a+13b+13c93a+3b+3c9333abc=93=3.

13a+13b+13c33(13a+13b+13c)1.

Vậy 12+a+12+b+12+c1. Dấu “=” xảy ra a=b=c=1.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Tổng hợp 50 đề thi vào 10 môn Toán