1. Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2023

Câu 1: Không sử dụng máy tính cầm tay, rút gọn biểu thức A=2+818 Câu 2: Không sử dụng máy tính cầm tay, giải phương trình x23x+2=0

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Cho x=6, giá trị của x bằng

A. 3

B. 12

C. 36

D. 6

Câu 2: Hàm số nào dưới đây là hàm số bậc nhất đồng biến trên R ?

A. y=2x+1.

B. y=5x+2.

C. y=13x+2.

D. y=x2.

Câu 3: Hệ phương trình {x+y=72xy=11 có nghiệm (x;y)

A. (6;1).

B. (6;1).

C. (1;6).

D. (6;1).

Câu 4: Điểm M thuộc đồ thị hàm số y=3x2 và có hoành độ bằng 2 . Tung độ của điểm M bằng

A. 12

B. 6

C. 43

D. 23

Câu 5: Cho phương trình x22x5=0 có hai nghiệm phân biệt x1,x2. Giá trị của x1+x2 bằng

A. 5

B. 2.

C. -2

D. -5

Câu 6: Cho tam giác ABC vuông tại ABC=10sinABC=35. Độ dài cạnh AC bằng

A. 8

B. 503

C. 252

D. 6

Câu 7: Giá trị của tham số m để đồ thị của các hàm số y=2x+6y=3x+m+1 cắt nhau tại một điềm trên trục tung bằng:

A. -10

B. -5

C. 5

D. 1

Câu 8: Có bao nhiêu giá trị của tham số m để phương trình x22mx+4=0 có nghiệm kép?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 0

Câu 9: Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH, biết BH=16HC=9. Độ dài cạnh AB bằng:

A. 16

B. 25

C. 20

D. 12

Câu 10: Từ một điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R) và thỏa mãn MO=2R, kẻ hai tiếp tuyến MA,MB với đường tròn ( A,B là hai tiếp điềm). Số đo góc AMB bằng

A. 30.

B. 45.

C. 75.

D. 60.

Câu 11: Một tổ công nhân theo kế hoạch phải sản xuất 140 sản phẩm trong thời gian nhất định, mỗi ngày sản xuất số sản phẩm như nhau. Thực tế mỗi ngày tổ công nhân làm thêm được 8 sản phẩm so với kế hoạch nên hoàn thành kế hoạch sớm hơn 2 ngày. Số sản phẩm phải sản xuất mỗi ngày theo kế hoạch của tổ công nhân là

A. 20

B. 14

C. 28

D. 10

Câu 12: Cho hai đường tròn (O;4)(O;3) cắt nhau tại hai điểm A,B. Gọi AC,AD lần lượt là các đường kính của (O)(O) sao cho AC,AD vuông góc với nhau như hình vẽ.

Độ dài BC bằng

A. 365.

B. 165.

C. 6 .

D. 325.

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 13: Cho hai biều thức A=5a+4a1B=(1a+11a)aaa2, với a>0,a1,a4

a) Tính giá trị của biểu thức A khi a=16.

b) Rút gọn biểu thức B.

c) Tìm các giá trị nguyên của a để A.B<0.

Câu 14: 

a) Cho parabol (P):y=ax2. Tìm giá trị của a để (P) đi qua điểm M(1;2). Với a tìm được, tìm tọa độ các giao điểm của (P) và đường thẳng (d):y=3x1.

b) Cho hệ phương trình {3x+y=5m+15x+y=3m+9 có nghiệm (x;y). Tìm giá trị của tham số m để biểu thức Q=xy2x1 đạt giá trị nhỏ nhất.

Câu 15: Cho (O;R) có hai đường kính ABCD vuông góc với nhau. Lấy điểm M trên cung nhỏ AC(M khác AC). Gọi P,Q lần lượt là giao điểm của AB với MCMD.

a) Chứng minh rằng tứ giác OMPD nội tiếp.

b) Gọi I,J lần lượt là giao điểm của MB với CACD. Chứng minh rằng BJ.BM=2R2.

c) Chứng minh rằng tam giác AQI vuông cân.

d) Xác định vị trí điểm M để tam giác MQJ có diện tích lớn nhất.

Câu 16: Giải phương trình:  8x213x+11=2x+(1+3x)33x22

—–HẾT—–

Lời giải chi tiết

Phần I: Trắc nghiệm

1.C

2.B

3.A

4.A

5.B

6.D

7.C

8.B

9.C

10.D

11.A

12.D

Câu 1 (NB):

Phương pháp:

Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm, sao cho x2=a

Cách giải:

x=6x=62=36

Chọn C.

Câu 2 (NB):

Phương pháp:

Hàm số y=ax+b(a0) đồng biến trên R khi a > 0.

Cách giải:

Hàm số y=5x+2 đồng biến trên R

Chọn B.

Câu 3 (NB):

Phương pháp:

Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

Cách giải:

{x+y=72xy=11{3x=18y=7x{x=6y=76=1

Hệ phương trình nghiệm (x;y) là (6; 1)

Chọn A.

Câu 4 (NB):

Phương pháp:

Điểm M(x0;y0) thuộc đồ thị hàm số y=ax2(a0) thỏa mãn y0=ax02

Cách giải:

Điểm M thuộc đồ thị hàm số y=3x2 và có hoành độ bằng 2 , tung độ là: y=3.22=12

Chọn A.

Câu 5 (NB):

Phương pháp:

Hệ thức Vi-ét {x1+x2=bax1x2=ca

Cách giải:

Phương trình x22x5=0  có x1+x2=(2)1=2

Chọn B.

Câu 6 (NB):

Phương pháp:

Tam giác ABC vuông tại AsinB=ACBC

Cách giải:

Tam giác ABC vuông tại AsinB=ACBC 35=AC10AC=3.105=6

Chọn D.

Câu 7 (TH):

Phương pháp:

Xét phương trình hoành độ giao điểm của hàm số y=2x+6y=3x+m+1, chúng cắt nhau tại một điềm trên trục tung thì x = 0

Cách giải:

Xét phương trình hoành độ giao điểm ta có:

2x+6=3x+m+12x3x+61=mx+5=m

Đề đồ thị của các hàm số y=2x+6y=3x+m+1 cắt nhau tại một điềm trên trục tung thì:

0+5=mm=5

Chọn C.

Câu 8 (NB):

Phương pháp:

Công thức Δ=(b)2ac với b=b2

Điều kiện phương trình có nghiệm kép Δ=0

Cách giải:

Để phương trình x22mx+4=0 có nghiệm kép: Δ=0(m)24=0m2=4m=±2

Có 2 giá trị của m thỏa mãn đề bài.

Chọn B.

Câu 9 (NB):

Phương pháp:

Hệ thức lượng trong tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH: AB2=BH.BC

Cách giải:

Hệ thức lượng trong tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH:

AB2=BH.BCAB=BH.BC=16.(16+9)=20

Chọn C.

Câu 10 (TH):

Phương pháp:

Tính chất tiếp tuyến vuông góc với bán kính tại tiếp điểm. Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau.

Công thức lượng giác trong tam giác vuông.

Cách giải:

Vì MA, MB là tiếp tuyến cắt nhau tại M của (O) tại A, B

AMOA;MO là phân giác của AMB

Xét ΔOAM vuông tại A có: sinAMO=OAOM=R2R=12AMO=30

Mà MO là phân giác của AMBAMB=60

Chọn D.

Câu 11 (VD):

Phương pháp:

Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.

PT: Thực tế hoàn thành sớm hơn kế hoạch 2 ngày.

Cách giải:

Gọi số sản phẩm phải sản xuất mỗi ngày theo kế hoạch là x (sản phẩm).

Điều kiện xN,x<140)

Theo kế hoạch, thời gian tổ sản suất trong 140x (ngày)

Thực tế, mỗi ngày tổ sản suất được x + 8 (sản phẩm)

Thực tế, thời gian tổ sản suất trong 140x+8 (ngày)

Vì thực tế hoàn thành sớm hơn kế hoạch 2 ngày nên ta có PT:

140x140x+8=270x70x+81=070(x+8)70xx(x+8)=070x+56070xx28x=0x28x+560=0x2+8x560=0[x=20(TM)x=28(KTM)

Vậy số sản phẩm phải sản xuất mỗi ngày theo kế hoạch của tổ công nhân là 20.

Chọn A.

Câu 12 (VDC):

Phương pháp:

Gọi H là trung điểm của AB.

Chứng minh được O, H, O’ thẳng hàng; C, B, D thẳng hàng.

Áp dụng tính chất đường kính đi qua trung điểm của dây (không đi qua tâm) thì vuông góc với dây đó.

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông.

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông có đường cao.

Cách giải:

Gọi H là trung điểm của AB.

Áp dụng tính chất đường kính đi qua trung điểm của dây (không đi qua tâm) thì vuông góc với dây đó, ta có:

OHAB;OHABO,H,O thẳng hàng

Dễ dàng chứng minh:

OH là đường trung bình ΔABCOHCB và HO’ là đường trung bình ΔABDHOBD

Mà O, H, O’ thẳng hàng suy ra C, B, D thẳng hàng.

Áp dụng định lí Pytago vào ΔACD vuông tại A có:  CD=AC2+AD2=(4.2)2+(3.2)2=10

Dễ dàng chứng minh OO’ là đường trung bình ΔACD OO=CD2=102=5

Áp dụng hệ thức lượng trong ΔAOO vuông tại A có AHOO

AH.OO=AO.AOAH=AO.AOOO=4.35=125AB=2.AH=245

Xét (O’) có AD là đường kính, B thuộc (O) ABD=90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Áp dụng định lí Pytago vào ΔABD vuông tại B có: BD=AD2AB2=(3.2)2(245)2=185

BC=CDBD=10185=325

Chọn D.

Phần II: Tự luận

Câu 13 (TH):

Phương pháp:

a) Thay giá trị a (thỏa mãn điều kiện) vào biểu thức A.

b) Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai.

c) Giải bất phương trình.

Cách giải:

a) Với a = 16 (thoả mãn ĐKXĐ), thay vào biểu thức A ta được:

A=516+4161=5.4+441=243=8.

Vậy khi a = 16 thì A=8.

b) Với a>0,a1,a4 ta có:

B=(1a+11a).aaa2B=1a+aa(1a).a(1a)a2B=1a(1a).a(1a)a2B=1a2

Vậy với a>0,a1,a4 thì B=1a2.

c) Ta có A.B=5a+4a1.1a2=5a+4(a1)(a2)

5a+4>0a nên A.B<0(a1)(a2)<0.

TH1: {a1<0a2>0{a<1a>2{a<1a>4 (Vô lí).

TH1: {a1>0a2<0{a>1a<2{a>1a<41<a<4.

Kết hợp điều kiện a>0,a1,a4 ta có 1<a<4.

Mà a là số nguyên nên a{2;3}.

Vậy có 2 giá trị nguyên của a để A.B < 0 là a = 2 hoặc a = 3.

Câu 14 (VD):

Phương pháp:

a) Thay M(1;2) vào hàm số (P):y=ax2 tìm a.

Với a tìm được, xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d).

b) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số tìm (x; y).

Thay vào biểu thức tìm GTLN của biểu thức.

Cách giải:

a) Vì (P) đi qua điểm M(1;2) nên thay x = 1, y = 2 ta có: 2=a.12a=2.

Vậy để (P) đi qua M(1;2) thì a = 2.

Với a = 2 (P):y=2x2.

Hoành độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của phương trình: 2x2=3x12x23x+1=0.

Ta có a+b+c=2+(3)+1=0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt [x=1x=ca=12.

Với x=1y=2.12=2A(1;2)

Với x=12y=2.(12)2=12B(12;12).

Vậy với a = 2 thì toạ độ giao điểm của (P) và (d) là A(1;2) và B(12;12)

b) {3x+y=5m+15x+y=3m+9{2x=2m+6y=3m+9x {x=m+3y=3m+9m3{x=m+3y=2m+6

Q=xy2x1=(m+3)(2m+6)2(m+3)1Q=2(m+3)22(m+3)1Q=2[(m+3)22(m+3).12+14]32Q=2[(m+3)12]232

Do 2[(m+3)12]20m2[(m+3)12]23232

Q32.

Vậy giá trị nhỏ nhất của Q bằng 32, đạt được khi m+3=0m=3.

Câu 15 (VD):

Phương pháp:

a) Chứng minh tứ giác OMPD có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn một cạnh dưới một góc bằng nhau là tứ giác nội tiếp.

b) Chứng minh ΔBOJΔBMA(g.g) suy ra các cạnh tỉ lệ.

c) Do đường kính AC, AB vuông góc với nhau nên số đo các cung AC, BC, BD, AD cùng bằng 900

Sử dụng tính chất góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn

Chứng minh tứ goác MIQA có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn một cạnh dưới một góc bằng nhau là tứ giác nội tiếp.

Suy ra QAI=QIA vì cùng bằng QMA=45

d) Sử dụng công thức diện tích SΔMQJ=12MQ.MJ.sinBMD

Chứng minh ΔAMQΔJMC(g.g)MQ.MJ=MA.MC

Để SΔMQJmax

Kẻ MH \bot AC{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {H \in AC} \right)

Chứng minh AC không đổi.

\Rightarrow {S_{\Delta MAC}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \max {\rm{ \;}} \Leftrightarrow M{H_{\max }} \Rightarrow M là điểm chính giữa của cung nhỏ AC.

Cách giải:

a) Ta có \angle CMD = {90^0} (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) \Rightarrow \angle PMD = {90^0}

Xét tứ giác OMPD có \angle PMD = \angle POD = {90^0}

Mà M, O là 2 đỉnh kề nhau cùng nhìn PD dưới 2 góc bằng nhau

Suy ra OMPD nội tiếp (dhnb)  (đpcm)

b) Ta có \angle AMB = {90^0} (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Xét \Delta BOJ\Delta BMA có: \angle MBA chung và \angle BOJ = \angle BMA\left( { = {{90}^0}} \right)

\Rightarrow \Delta BOJ \backsim \Delta BMA\left( {g.g} \right) \Rightarrow \frac{{BO}}{{BM}} = \frac{{BJ}}{{BA}} (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

\Rightarrow BJ.BM = BO.BA

BO.BA = R.2R = 2{R^2} nên suy ra BJ.BM = 2{R^2} (đpcm)

c) Do đường kính AC, AB vuông góc với nhau, nên số đo các cung AC, BC, BD, AD cùng bằng {90^0}

\Rightarrow \angle DMB = \angle BAC = {45^0} (góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn).

Xét tứ giác MIQA có \angle QMI = \angle QAI{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( { = {{45}^0}} \right)

Mà M, A là 2 đỉnh kề nhau cùng nhìn IQ dưới 2 góc bằng nhau

Suy ra MIQA nội tiếp (dhnb)

\Rightarrow \angle AIQ = \angle AMQ = \frac{1}{2}sd{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} cung{\mkern 1mu} AD = \frac{1}{2}{90^0} = {45^0}

\Rightarrow \Delta AIQ\angle AIQ = \angle IAQ = {45^0} nên tam giác AIQ vuông cân tại Q (đpcm).

d) Vì MIQA là tứ giác nội tiếp (cmt)

Nên \angle MAQ = \angle QIJ (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện).

\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{QI \bot AQ{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cmt} \right)}\\{CO \bot AQ{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {gt} \right)}\end{array}} \right. \Rightarrow QI//CO (từ vuông góc đến song song).

\Rightarrow \angle QIJ = \angle MJC (so le trong).

\Rightarrow \angle MAQ = \angle MJC.

\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\angle CMJ = \frac{1}{2}{{.90}^0} = {{45}^0}}\\{\angle AMQ = \angle AMD = \frac{1}{2}{{.90}^0} = {{45}^0}}\end{array}} \right. \Rightarrow \angle CMJ = \angle AMQ.

Xét \Delta AMQ\Delta JMC có:

\begin{array}{l}\angle MAQ = \angle MJC\,\,\left( {cmt} \right)\\\angle AMQ = \angle CMJ\,\,\left( {cmt} \right)\\ \Rightarrow \Delta AMQ \backsim \Delta JMC\,\,\left( {g.g} \right)\end{array}

\Rightarrow \frac{{MQ}}{{MC}} = \frac{{MA}}{{MJ}} \Rightarrow MQ.MJ = MA.MC.

Ta có: {S_{\Delta MQJ}} = \frac{1}{2}MQ.MJ.\sin \angle BMD = \frac{1}{2}MA.MC.\sin {45^0}

\Rightarrow {S_{\Delta MQJ}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \max {\rm{\;}} \Leftrightarrow MA.MC{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \max {\rm{\;}} \Rightarrow {S_{\Delta MAC}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \max

Kẻ MH \bot AC{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {H \in AC} \right) ta có {S_{\Delta MAC}} = \frac{1}{2}MH.AC.

Áp dụng định lí Pythagore vào \Delta OAC vuông tại O có: A{C^2} = O{A^2} + O{C^2} = {R^2} + {R^2} = 2{R^2} \Rightarrow AC = R\sqrt 2

=> AC không đổi.

\Rightarrow {S_{\Delta MAC}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \max {\rm{\;}} \Leftrightarrow M{H_{\max }} \Rightarrow M là điểm chính giữa của cung nhỏ AC.

Vậy để diện tích tam giác MQJ lớn nhất thì M là điểm chính giữa của cung nhỏ AC.

Câu 16 (VDC):

Phương pháp:

Quy đồng, biến đổi, nhóm tạo hằng đẳng thức {(a – b)^3}

Đặt ẩn phụ, giải hệ phương trình.

Cách giải:

\begin{array}{l}8{x^2} – 13x + 11 = \frac{2}{x} + \left( {1 + \frac{3}{x}} \right)\sqrt[3]{{3{x^2} – 2}}\\ \Leftrightarrow 8{x^3} – 13{x^2} + 11x – 2 = \left( {x + 3} \right)\sqrt[3]{{3{x^2} – 2}}\\ \Leftrightarrow 8{x^3} – 12{x^2} + 6x – 1 – {x^2} + 5x – 1 = \left( {x + 3} \right)\sqrt[3]{{2{x^2} – x + 6x – 3 + {x^2} – 5x + 1}}\\ \Leftrightarrow {\left( {2x – 1} \right)^3} – \left( {{x^2} – 5x + 1} \right) = \left( {x + 3} \right)\sqrt[3]{{\left( {2x – 1} \right)\left( {x + 3} \right) + {x^2} – 5x + 1}}\,\,\,\,\,\,\,(1)\end{array}

Đặt: \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{u = 2x – 1}\\{v = \sqrt[3]{{\left( {2x – 1} \right)\left( {x + 3} \right) + {x^2} – 5x + 1}}}\end{array}} \right..

Khi đó ta có:

\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u^3} – \left( {{x^2} – 5x + 1} \right) = \left( {x + 3} \right)v}\\{{v^3} = u\left( {x + 3} \right) + {x^2} – 5x + 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u^3} – \left( {{x^2} – 5x + 1} \right) = \left( {x + 3} \right)v{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 3 \right)}\\{{v^3} – \left( {{x^2} – 5x + 1} \right) = \left( {x + 3} \right)u{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 4 \right)}\end{array}} \right.

Trừ 2 vế của (3) cho (4) ta được:

\begin{array}{*{20}{l}}{{u^3} – {v^3} = \left( {x + 3} \right)\left( {v – u} \right)}\\{ \Leftrightarrow {u^3} – {v^3} + \left( {u – v} \right)\left( {x + 3} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow \left( {u – v} \right)\left( {{u^2} + uv + {v^2}} \right) + \left( {u – v} \right)\left( {x + 3} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow \left( {u – v} \right)\left( {{u^2} + uv + {v^2} + x + 3} \right) = 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( * \right)}\end{array}

{u^2} + uv + {v^2} + x + 3 = {\left( {v + \frac{u}{2}} \right)^2} + \frac{{3{u^2}}}{4} + x + 3 \ge \frac{{3{u^2}}}{4} + x + 3

= \frac{3}{4}{\left( {2x – 1} \right)^2} + x + 3 = 3{x^2} – 3x + \frac{3}{4} + x + 3 = 3{x^2} – 2x + \frac{{15}}{4} = 3{\left( {x – \frac{1}{3}} \right)^2} + \frac{{41}}{{12}} > 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall x

Do đó \left( * \right) \Leftrightarrow u = v

\begin{array}{l} \Rightarrow 2x – 1 = \sqrt[3]{{\left( {2x – 1} \right)\left( {x + 3} \right) + {x^2} – 5x + 1}}\\ \Leftrightarrow 2x – 1 = \sqrt[3]{{3{x^2} – 2}}\\ \Leftrightarrow 8{x^3} – 12{x^2} + 6x – 1 = 3{x^2} – 2\\ \Leftrightarrow 8{x^3} – 15{x^2} + 6x + 1 = 0\\ \Leftrightarrow 8{x^3} – 16{x^2} + 8x + {x^2} – 2x + 1 = 0\\ \Leftrightarrow 8x\left( {{x^2} – 2x + 1} \right) + {x^2} – 2x + 1 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {8x + 1} \right)\left( {{x^2} – 2x + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {8x + 1} \right){\left( {x – 1} \right)^2} = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}8x + 1 = 0\\x – 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}8x =  – 1\\x – 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  – \frac{1}{8}\\x = 1\end{array} \right.\end{array}

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là: S = \left\{ { – \frac{1}{8};1} \right\}.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Tổng hợp 50 đề thi vào 10 môn Toán