9. Tổng hợp bài tập sóng ánh sáng (phần 1)

Đề bài

Câu 1 :

Một học sinh làm thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng để đo bước sóng ánh sáng. Khoảng cách hai khe sáng là 1,00±0,05(mm). Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn đo được là 2,00±0,01(m); khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp đo được là 10,80±0,14(mm). Bước sóng bằng:

  • A.

    0,54±0,03(μm)

  • B.

    0,54±0,04(μm)

  • C.

    0,60±0,03(μm)

  • D.

    0,60±0,04(μm)

Câu 2 :

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời 3 bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ1=0,42μm , λ2=0,56μm và λ3=0,63μm . Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống vân trung tâm, nếu vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được:

  • A.

    26

  • B.

    21

  • C.

    27

  • D.

    23

Câu 3 :

Thực hiện giao thoa khe Y-âng với hai bức xạ đơn sắc λ1  và λ2 thì khoảng vân tương ứng là  i1=0,3mmi2=0,4mm . Gọi AB là hai điểm trên màn quan sát, nằm cùng một phía so với vân trung tâm và cách nhau 3mm. Biết tại A là vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ, nếu vị trí vân sáng trùng nhau chỉ tính một vân sáng thì số vân sáng quan sát được trên đoạn AB (kể cả AB) là:

  • A.

    15

  • B.

    18

  • C.

    17

  • D.

    16

Câu 4 :

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là 0,4μm ; 0,5μm0,6μm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng trung tâm, có bao nhiêu vị trí mà ở đó chỉ có một bức xạ cho vân sáng:

  • A.

    18

  • B.

    20

  • C.

    22

  • D.

    26

Câu 5 :

Trong thí nghiệm Y-âng  về giao thoa ánh sáng, nguồn phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380nm  đến 760nm. Trên màn quan sát, tại điểm M có đúng 4 bức xạ cho vân sáng có bước sóng 390nm; 520nm;λ1 và λ2. Tổng giá trị  gần nhất với:

  • A.

    10000nm

  • B.

    890nm

  • C.

    1069nm  

  • D.

    943nm  

Câu 6 :

Thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc với hai khe S1,S2 như hình vẽ.    

Màn quan sát gắn với lò xo và có thể dao động điều hòa với chu kì riêng T=1,5s. Bỏ qua ma sát và sức cản môi trường. ban đầu màn nằm cân bằng và khoảng cách từ hai khe đến màn là D0 ta thu được một hệ vân giao thoa mà điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm 3(mm) là vân sáng bậc 3. Đưa màn đến vị trí lò xo nén Δl=D02 rồi thả nhẹ cho dao động. Sau bao lâu thì tại M ta thu được vân sáng bậc 2 lần đầu:

  • A.

    116s           

  • B.

    37s    

  • C.

    111s

  • D.

    316s

Câu 7 :

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng. Ánh sáng sử dụng gồm 3 bức xạ đơn sắc đỏ, lục và lam có bước sóng lần lượt là λ1=0,64μm , λ2=0,54μm , λ3=0,48μm. Trong khoảng giữa hai vân liên tiếp có màu của vân trung tâm O có bao nhiêu vạch sáng có màu đơn sắc?

  • A.

    92

  • B.

    70

  • C.

    81

  • D.

    80

Câu 8 :

Đặt một khối chất trong suốt có 2 mặt song song, bề dầy e=2cm trong không khí. Từ không khí chiếu một chùm sáng hỗn hợp gồm 2 ánh sáng đơn sắc λ1  và λ2  coi như một tia sáng tới mặt trên khối chất dưới góc tới i=600 như hình vẽ bên. Biết chiết suất của khối chất đó đối với ánh sáng λ1  và λ2  lần lượt là n1=3n2=2. Khoảng cách giữa 2 tia ló ra ở mặt dưới của khối chất là:

  • A.

    1,549cm

  • B.

    0,197cm

  • C.

    0,394cm

  • D.

    1,155cm         

Câu 9 :

Chiếu một chùm sáng hẹp tới mặt trên của một chậu nước dưới góc tới i=600 chiết suất của nước với ánh sáng đỏ và tím là nd=1,31 ; nt=1,38. Độ sâu của lớp nước là 30cm, đáy chậu đặt một gương phẳng nằm ngang, bề rộng dải quang phổ liên tục thu được ở ngoài không khí:

  • A.

    4,5cm

  • B.

    2,25cm

  • C.

    2,25m 

  • D.

    5,4cm

Câu 10 :

Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng gồm hai bức xạ có bước sóng  λ1=0,5μmλ2=0,4μm . Trên bề rộng trường giao thoa L=13mm, số vân sáng quan sát được là:

  • A.

    53

  • B.

    60

  • C.

    67

  • D.

    30

Câu 11 :

Thực hiện thí nghiệm giao thoa Y – âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 560nm. Khoảng cách giữa hai khe S1S21mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2,5m. Goi M và N là hai điêmt trên trường giao thoa, cách vân sáng trung tâm lần lượt là 107,25mm82,5mm. Lúc t=0 bắt đầu cho màn dịch chuyển thẳng đều theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe và ra xa S1S2 với tốc độ 5cm/s. Gọi t1 là thời điểm đầu tiên mà tại M và N đồng thời cho vân sáng. Gọi t2­ là thời điểm đầu tiên mà tại M cho vân tối, đồng thời tại N cho vân sáng. Khoảng thời gian Δt=|t1t2| có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?

  • A.
    3,4s
  • B.
    2,7s
  • C.
    5,4s
  • D.
    6,5s

Câu 12 :

Trong thí nghiệm Y‒âng về giao thoa ánh sáng, người ta sử dụng nguồn phát ánh sáng trắng có bước sóng từ 400nm đến 760nm. Trên màn quan sát, M là vị trí mà tại đó có đúng 6 bức xạ cho vân sáng, trong đó có vân sáng của hai bức xạ có bước sóng là 680nm544nm. Tại M cũng là vị trí vân tối của một số bức xạ khác trong đó bức xạ có bước sóng ngắn nhất là λmin. Giá trị λmin gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A.

    403nm.

  • B.

    494nm.

  • C.

    400nm.

  • D.

    463nm.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Một học sinh làm thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng để đo bước sóng ánh sáng. Khoảng cách hai khe sáng là 1,00±0,05(mm). Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn đo được là 2,00±0,01(m); khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp đo được là 10,80±0,14(mm). Bước sóng bằng:

  • A.

    0,54±0,03(μm)

  • B.

    0,54±0,04(μm)

  • C.

    0,60±0,03(μm)

  • D.

    0,60±0,04(μm)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Khoảng cách giữa n vân sáng liên tiếp là: (n1)i

+ Sử dụng công thức tính bước sóng: λ=aiD

+ Sử dụng công thức tính sai số trong thực hành thí nghiệm: Δλλ=Δaa+Δii+ΔDD

Lời giải chi tiết :

+ Khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp bằng 9i, ta có: 9.ˉi=10,80±0,14mmˉi=1,2±0,149mm

+ Bước sóng:  ˉλ=ˉa.ˉiˉD=1.1,22=0,6μm

Sai số:  

Δλλ=Δaa+Δii+ΔDDΔλ=¯λ(Δa¯a+Δi¯i+ΔD¯D)=0,6(0,051+0,1491,2+0,012)=0,04μm

=> Bước sóng bằng: 0,60±0,04μm

Câu 2 :

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời 3 bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ1=0,42μm , λ2=0,56μm và λ3=0,63μm . Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống vân trung tâm, nếu vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được:

  • A.

    26

  • B.

    21

  • C.

    27

  • D.

    23

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về giao thoa ánh sáng 

+ Sử dụng điều kiện của các bức xạ trùng nhau: k1λ1=k2λ2=k3λ3

+ Xác định số vân sáng trùng nhau của các cặp bước sóng

+ Xác định số vân sáng quan sát được trên màn

Lời giải chi tiết :

– Vị trí trùng nhau của 3 bức xạ:

 x1=x2=x3k1.0,42=k2.0,56=k3.0,636k1=8k2=9k3BCNN(6;8;9)=72k1:k2:k3=12:9:8{k1=12nk2=9nk3=8n

Trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm có 11  vân sáng của bức xạ 1 ; 8 vân sáng của bức xạ 2  và 7 vân sáng của bức xạ 3

– Số vân sáng trùng nhau của λ1 và λ2: k1λ1=k2λ2k1k2=λ2λ1=0,560,42=43{k1=4.n1k2=3n1

=> Trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống vân trung tâm có 2 vân trùng nhau của λ1 và λ2 (ứng với n1=1;2)

– Số vân sáng trùng nhau của λ1  và λ3: k1λ1=k3λ3k1k3=λ3λ1=0,630,42=32{k1=3n2k3=2n2

=> Trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống vân trung tâm có 3 vân trùng nhau của λ1 và λ2 (ứng với n2=1;2;3 )

–  Số vân sáng trùng nhau của λ2 và λ3: k2λ2=k3λ3k2k3=λ3λ2=0,630,56=98{k2=9n3k3=8n3

=> Trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống vân trung tâm không có vân trùng nhau của λ2 và λ3

– Vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là 1

=> Số vân sáng quan sát được: N=11+8+75=21

Câu 3 :

Thực hiện giao thoa khe Y-âng với hai bức xạ đơn sắc λ1  và λ2 thì khoảng vân tương ứng là  i1=0,3mmi2=0,4mm . Gọi AB là hai điểm trên màn quan sát, nằm cùng một phía so với vân trung tâm và cách nhau 3mm. Biết tại A là vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ, nếu vị trí vân sáng trùng nhau chỉ tính một vân sáng thì số vân sáng quan sát được trên đoạn AB (kể cả AB) là:

  • A.

    15

  • B.

    18

  • C.

    17

  • D.

    16

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết bài toán giao thoa nhiều ánh sáng

Lời giải chi tiết :

+ Số vân sáng của bức xạ đơn sắc 1 thu được trên màn N1=2[L2i1]+1=11

+ Số vân sáng của bức xạ đơn sắc 2 thu được trên màn N2=8 (Tính cả vị trí tại A vì tại đó bức xạ 1 và 2 cùng cho vân sáng)

+ Xét sự trùng nhau của hai bức xạ  k1k2=i2i1=43xtr=4i1=3i2=1,2mm

+ Số vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là   Ntr=2[L2xtr]+1=3

Vẽ trên hình ta được:

=> Số vân sáng quan sát được trên màn là: N=N1+N2Ntr=11+83=16 vân sáng

Câu 4 :

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là 0,4μm ; 0,5μm0,6μm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng trung tâm, có bao nhiêu vị trí mà ở đó chỉ có một bức xạ cho vân sáng:

  • A.

    18

  • B.

    20

  • C.

    22

  • D.

    26

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Áp dụng điều kiện trùng nhau của các vân sáng trong giao thoa sóng ánh sáng: k1λ1=k2λ2=k3λ3

+ Xác định vị trí trùng nhau của các cặp bức xạ

Lời giải chi tiết :

Vị trí trùng màu với vân trung tâm là vị trí trùng nhau của vân sáng 3 bức xạ: x1=x2=x3k1λ1=k2λ2=k3λ3=>4k1=5k2=6k3

→ Vị trí trùng nhau gần vân trung tâm nhất ứng với k1=15,k2=12  và  k3=10

+ Sự trùng nhau của hai bức xạ λ1 và λ2 trong khoảng này: x1=x2k1k2=λ2λ1=54

→ có 2  vị trí trùng nhau của hai hệ vân ứng với  k1=5,10

+ Sự trùng nhau của hai bức xạ λ1 và λ3  trong khoảng này: x1=x3k1k3=λ3λ1=32

→ có 4 vị trí trùng nhau của hai hệ vân ứng với k1=3,6,9 và 12

+ Sự trùng nhau của hai bức xạ λ2 và λ3 trong khoảng này: x2=x3k2k3=λ3λ2=65

→ có 1 vị trí trùng nhau của hai hệ vân ứng với k2=6

Vậy số vị trí cho vân đơn sắc là: 14+11+92.22.42.1=20

Câu 5 :

Trong thí nghiệm Y-âng  về giao thoa ánh sáng, nguồn phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380nm  đến 760nm. Trên màn quan sát, tại điểm M có đúng 4 bức xạ cho vân sáng có bước sóng 390nm; 520nm;λ1 và λ2. Tổng giá trị  gần nhất với:

  • A.

    10000nm

  • B.

    890nm

  • C.

    1069nm  

  • D.

    943nm  

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng điều kiện vân sáng trùng nhau: k1λ1=k2λ2=k3λ3

+ Sử dụng biểu thức tính khoảng vân: i=λDa

+ Sử dụng điều kiện chồng chập vân: xd(k)>xt(k+1)

Lời giải chi tiết :

Tại M có cùng lúc 4 vân sáng ứng với 4 bức xạ, nên ta có : 

 xM=k1.i1=k2.i2=k3.i3=k4.i4=>k3k4=i4i3=λ4λ3=520390=43

Ta có thể coi như ở đây có sự giao thoa của hệ vân mà khoảng vân bằng bội của 4.i3  hoặc 3i4 .

Tức là :

 i=4.λ3.Da=4.390.x=1560xKhi(x=Da)

Điều kiện để có hai dải vân chồng chập lên nhau là :

xd(k)>xt(k+1)kid>(k+1)itkλd>(k+1)λt

k.760>(k+1).380=>k>1

Xét với k=2, thì:

i=2.4i3=8i3=2.3i4=6i4=3120x

Ta lập bảng để xét các giá trị thỏa mãn:

Vậy chọn các giá trị ứng với k=8,7,6,5

Thì   λ1+λ2=624+445,711069nm

 

Câu 6 :

Thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc với hai khe S1,S2 như hình vẽ.    

Màn quan sát gắn với lò xo và có thể dao động điều hòa với chu kì riêng T=1,5s. Bỏ qua ma sát và sức cản môi trường. ban đầu màn nằm cân bằng và khoảng cách từ hai khe đến màn là D0 ta thu được một hệ vân giao thoa mà điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm 3(mm) là vân sáng bậc 3. Đưa màn đến vị trí lò xo nén Δl=D02 rồi thả nhẹ cho dao động. Sau bao lâu thì tại M ta thu được vân sáng bậc 2 lần đầu:

  • A.

    116s           

  • B.

    37s    

  • C.

    111s

  • D.

    316s

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức xác định vị trí vân sáng: xS=ki=kλDa

Lời giải chi tiết :

Ban đầu khoảng cách từ 2 khe đến màn quan sát là D0 thì tại M cách vân trung tâm 3mm là vân sáng bậc 3 nên ta có xM=kλD0a=3.λD0a       (1)

Vì đây là con lắc lò xo nằm ngang nên khi đưa màn quan sát đến vị trí lò xo bị nén Δl=D02 rồi buông nhẹ thì ta cũng có A=D02

Khi M là vân sáng bậc 2 thì gọi D là khoảng cách từ 2 khe đến màn quan sát ta có: xM=kλDa=2.λDa      (2)

Từ (1) và (2) ta có: 3λD0a=2λDaD=32D0

Khoảng thời gian từ thời điểm thả nhẹ màn cho dao động đến khi M trở thành vân sáng bậc 2 lần đầu chính là khoảng thời gian ngắn nhất để màn dao động từ biên độ A đến điểm B tức là khi đó màn dao động từ biên đến vị trí cách vị trí cân bằng 1 khoảng 22A nên ta có t=T8=1,58=316s

Câu 7 :

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng. Ánh sáng sử dụng gồm 3 bức xạ đơn sắc đỏ, lục và lam có bước sóng lần lượt là λ1=0,64μm , λ2=0,54μm , λ3=0,48μm. Trong khoảng giữa hai vân liên tiếp có màu của vân trung tâm O có bao nhiêu vạch sáng có màu đơn sắc?

  • A.

    92

  • B.

    70

  • C.

    81

  • D.

    80

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về bài toán trùng nhau của 3 bức xạ trong giao thoa sóng ánh sáng: k1λ1=k2λ2=k3λ3

Lời giải chi tiết :

+ Giả sử M là vị trí trung nhau của ba bức xạ =>xM=k1i1=k2i2=k3i3<=>64k1=54k2=48k3

+ BCNN(64;54;48) = 1728

=> VT trùng nhau đầu tiên là vị trí ứng với k1=27,k2=32,k3=36

+ Xét sự trùng nhau của hai bức xạ:

– Bức xạ đơn sắc đỏ và lục: k1k2=λ2λ1=0,540,64=2732=>k1=27,k2=32

=> Trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm không có sự trùng nhau của đỏ và lục

– Bức xạ đơn sắc lục và làm :k2k3=λ3λ2=0,480,54=89=>k2=8,k3=9 => Khoảng vân trùng nhau của lục và làm là iC23=8i2=9i3

=> Trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm có 3 vị trí trùng nhau của lục và lam

– Bức xạ đơn sắc đỏ và lam: k1k3=λ3λ1=0,480,64=34=>k1=3,k3=4 => Khoảng vân trùng nhau của đỏ và lam là iC31=3i1=4i3

=> Trong khoảng giữa hai vân sáng trùng màu với vân trung tâm có 8 vị trí trùng nhau của đỏ và lam

Như vậy tổng số vân sáng đơn sắc quan sát được trong khoảng giữa hai vân có màu trùng màu với vân trung tâm là N=26+31+3538=81 (vân)

Câu 8 :

Đặt một khối chất trong suốt có 2 mặt song song, bề dầy e=2cm trong không khí. Từ không khí chiếu một chùm sáng hỗn hợp gồm 2 ánh sáng đơn sắc λ1  và λ2  coi như một tia sáng tới mặt trên khối chất dưới góc tới i=600 như hình vẽ bên. Biết chiết suất của khối chất đó đối với ánh sáng λ1  và λ2  lần lượt là n1=3n2=2. Khoảng cách giữa 2 tia ló ra ở mặt dưới của khối chất là:

  • A.

    1,549cm

  • B.

    0,197cm

  • C.

    0,394cm

  • D.

    1,155cm         

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Định luật khúc xạ ánh sáng n1sini=n2sinr

Lời giải chi tiết :

Theo định luật khúc xạ ánh sáng ta vẽ được đường đi qua khối chất trong suốt trên của tia sáng như hình vẽ.

Dễ thấy sau khi bị tán sắc ở mặt trên và ló ra ở mặt dưới của khối chất thì 2 tia đơn sắc λ1  và λ2 song song với nhau.

Từ hình vẽ ta có khoảng cách giữa 2 tia ló là:

d=JK.sin(90i)=e.(tanr2tanr1).sin(90i)(1)

Với i=600; r2=arcsin(sinin2)=arcsin(sin602); r1=arcsin(sin603); e=2cm ;

Thay vào (1) ta được: d=0,1972cm

Câu 9 :

Chiếu một chùm sáng hẹp tới mặt trên của một chậu nước dưới góc tới i=600 chiết suất của nước với ánh sáng đỏ và tím là nd=1,31 ; nt=1,38. Độ sâu của lớp nước là 30cm, đáy chậu đặt một gương phẳng nằm ngang, bề rộng dải quang phổ liên tục thu được ở ngoài không khí:

  • A.

    4,5cm

  • B.

    2,25cm

  • C.

    2,25m 

  • D.

    5,4cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về tán sắc ánh sáng

Định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini=n2sinr

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng ta tính được

sini=ndsinrdsinrd=sinind=sin6001,31rd=41,380

sini=ntsinrtsinrt=sinint=sin6001,38rt=38,870

Từ hình vẽ trên ta thấy:

Bề rộng quang phổ tại mặt nước được tính theo công thức: L=2h(tanrdtanrt)=4,5cm

=> Bề rộng quang phổ trong không khí là d=Lsin300=2,25cm

Câu 10 :

Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng gồm hai bức xạ có bước sóng  λ1=0,5μmλ2=0,4μm . Trên bề rộng trường giao thoa L=13mm, số vân sáng quan sát được là:

  • A.

    53

  • B.

    60

  • C.

    67

  • D.

    30

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng lí thuyết về giao thoa đồng thời hai nguồn đơn sắc

+ Vị trí vân sáng xs=ki

Lời giải chi tiết :

i1=dλ1a=0,5mm,i2=dλ2a=0,4mm

k2k1=λ1λ2=54

i12=4i1=2mm

Xét: L2i1=13 từ trung tâm tới M có 13 vân sáng của bức xạ 1 (không tính vân trung tâm)

L2i2=16,25 từ trung tâm tới M có 16 vân sáng của bức xạ 2 (không tính vân trung tâm)

L2i12=3,25 từ trung tâm tới M có 3 vân sáng trùng màu nhau (không tính vân trung tâm)

Suy ra từ trung tâm tới M có 13+163=26  vân sáng (không tính vân trung tâm)

Vậy trên màn có 26.2+1=53 vân sáng

Câu 11 :

Thực hiện thí nghiệm giao thoa Y – âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 560nm. Khoảng cách giữa hai khe S1S21mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2,5m. Goi M và N là hai điêmt trên trường giao thoa, cách vân sáng trung tâm lần lượt là 107,25mm82,5mm. Lúc t=0 bắt đầu cho màn dịch chuyển thẳng đều theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe và ra xa S1S2 với tốc độ 5cm/s. Gọi t1 là thời điểm đầu tiên mà tại M và N đồng thời cho vân sáng. Gọi t2­ là thời điểm đầu tiên mà tại M cho vân tối, đồng thời tại N cho vân sáng. Khoảng thời gian Δt=|t1t2| có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?

  • A.
    3,4s
  • B.
    2,7s
  • C.
    5,4s
  • D.
    6,5s

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Vị trí vân sáng và vân tối : {xs=ki=kλDaxt=(k+12)i=(k+12).λDa

+ Công thức liên hệ giữa S, v và t : S=v.t

Lời giải chi tiết :

+ Lúc t=0 bắt đầu cho màn dịch chuyển thẳng đều theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe và ra xa S1Svới tốc độ 5cm/s

+ t1 là thời điểm đầu tiên mà tại M và N đồng thời cho vân sáng. Ta có:

{xM=107,25=k1.0,56.(2,5+0,05.t1)1xN=82,5=k1.0,56.(2,5+0,05.t1)1xMxN=k1k1=107,2582,5=1,3{k1=65k1=50t1=12514(s)

 + t2­ là thời điểm đầu tiên mà tại M cho vân tối, đồng thời tại N cho vân sáng.

Ta có:

{xM=107,25=(k2+12).0,56.(2,5+0,05.t2)1xN=82,5=k2.0,56.(2,5+0,05.t2)1xMxN=k2+12k2=107,2582,5=1,3{k2+12=71,5k2=55t2=257(s)

=> Khoảng thời gian Δt=|t1t2|=|12514257|=7514=5,357s

Câu 12 :

Trong thí nghiệm Y‒âng về giao thoa ánh sáng, người ta sử dụng nguồn phát ánh sáng trắng có bước sóng từ 400nm đến 760nm. Trên màn quan sát, M là vị trí mà tại đó có đúng 6 bức xạ cho vân sáng, trong đó có vân sáng của hai bức xạ có bước sóng là 680nm544nm. Tại M cũng là vị trí vân tối của một số bức xạ khác trong đó bức xạ có bước sóng ngắn nhất là λmin. Giá trị λmin gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A.

    403nm.

  • B.

    494nm.

  • C.

    400nm.

  • D.

    463nm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tại vị trí n các vân sáng trùng nhau ,có n giá trị thỏa mãn: k1λ1=kλ

Tại vị trí cho vân sáng: x=ki

Tại vị trí cho vân tối : x=(m+0,5)i

Lời giải chi tiết :

k1k2=λ2λ1=544680=45=810=1215=

k1λ1=kλ

     k1=4400λ=k1λ1k=4.680k7603,58k6,8k=4,5,6(loai)   k1=8400λ=k1λ1k=8.680k7607,16k13,6()k=8,9,10,11,12,13co6giatrico6bucxa

+ Vị trí M: x=8.i1

+  Tại M cũng là vị trí vân tối của một số bức xạ khác => x=8.i1=(m+12)iλ=8.λ1(m+12)

400λ7604008.λ1(m+12)7606,6m13,1

à λmin402,962963(nm)

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE