12. Tổng hợp bài tập sóng cơ – sóng âm (phần 2)

Đề bài

Câu 1 :

Trong đêm hoan ca văn nghệ kỉ niệm 45 năm ngày thành lập trường THPT Thanh Oai B. Mở màn đêm diễn là lớp 12A2, coi mọi học sinh đều hát với cùng cường độ âm và cùng tần số. Khi một học sinh hát thì mức cường độ âm là 68dB. Khi cả đội cùng hát thì đo được mức cường độ âm là 80dB. Số học sinh lớp 12A2 có trong tốp ca này là:

  • A.

    16 người

  • B.

    12 người

  • C.

    10 người

  • D.

    18 người

Câu 2 :

Một sóng cơ học truyền trên sợi dây dài nằm ngang với bước sóng λ=20cm và biên độ dao động A=4cm không đổi khi truyền đi. Gọi MN là hai điểm trên dây cách nhau một đoạn 25cm  theo phương ngang. Tính khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa hai điểm MN ?

  • A.

    MNmin=25cm;MNmax=26,25cm

  • B.

    MNmin=25cm;MNmax=25,32cm  

  • C.

    MNmin=25cm;MNmax=25,63cm          

  • D.

    MNmin=0;MNmax=5,7cm

Câu 3 :

Trên một sợi dây dài 30cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng. Trên dây có tất cả 2 điểm M,N luôn dao động với biên độ cực đại là 2cm. Chọn phương án chính xác nhất.

  • A.

    MN<15,6cm

  • B.

     MN=30cm

  • C.

    MN>15,1cm

  • D.

    MN=15cm

Câu 4 :

Trên một sợi dây AB dài 1,2m đang có sóng dừng với 3 bụng sóng, biên độ bụng sóng a=42cm . Tốc độ truyền sóng trên dây v=80cm/s. Biết hai đầu A,B là các nút sóng. Ở thời điểm phần tử tại điểm M trên dây cách A 30cm có li độ 2cm thì phần tử tại điểm N trên dây cách B 50cm có tốc độ là:

  • A.

    43πcm/s

  • B.

    4cm/s

  • C.

    42πcm/s

  • D.

    83πcm/s

Câu 5 :

Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn S1S2 cách nhau 16cm, dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 80Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40cm/s. Ở mặt nước, gọi Δ là đường trung trực của đoạn S1S2 . Trên Δ  điểm M cách S1 10cm, điểm N dao động cùng pha với M và gần M nhất sẽ cách M một đoạn:

  • A.

    8mm

  • B.

    8,8mm

  • C.

    9,8mm

  • D.

    7mm

Câu 6 :

Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Sóng truyền trên dây có tần số 10Hz và bước sóng 6cm . Trên dây, hai phần tử M và N có vị trí cân bằng cách nhau 8cm, M thuộc một bụng sóng dao động điều hòa với biên độ 6mm. Lấy π2=10. Tại thời điểm t, phần tử M đang chuyển động với tốc độ 6π(cm/s) thì phần tử N chuyển động với gia tốc có độ lớn là:

  • A.

    63m/s2

  • B.

    62m/s2

  • C.

    6m/s2

  • D.

    3m/s2

Câu 7 :

Cho 4 điểm O,M,NP nằm trong một môi trường truyền âm. Trong đó, MN nằm trên nửa đường thẳng xuất phát từ O, tam giác MNP là tam giác đều. Tại O, đặt một nguồn âm điểm có công suất không đổi, phát âm đẳng hướng ra môi trường. Coi môi trường không hấp thụ âm. Biết mức cường độ âm tại MN lần lượt là 50dB40dB. Mức cường độ âm tại P là:

  • A.

    43,6dB

  • B.

    38,8dB

  • C.

    35,8dB

  • D.

    41,1dB

Câu 8 :

Tại mặt nước có hai nguồn sóng A,B giống hệt nhau cách nhau 8cm, gọi M,N là hai điểm trên mặt nước sao cho MN=4cm và tạo với ABmột hình thang cân (MN//AB), biết M,N dao động với biên độ cực đại. Bước sóng trên mặt nước là 1cm. Để trên đoạn MN có đúng 5  điểm dao động cực đại thì diện tích của hình thang phải là:

  • A.

    185cm2.

  • B.

    63cm2.

  • C.

    95cm2.

  • D.

    183cm2.

Câu 9 :

Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa, cùng pha theo phương thẳng đứng. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với AB. Trên Ax có những điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, trong đó M là điểm xa A nhất, N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N và Q là điểm gần A nhất. Biết MN=22,25cm, NP=8,75cm. Độ dài đoạn QA gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A.

    1,2cm

  • B.

    4,2cm

  • C.

    2,1cm

  • D.

    3,1cm

Câu 10 :

Một sóng dừng trên dây có dạng u=2sin(2πxλ)cos(2πtπ2)mm. Trong đó u là li độ tại thời điểm t của phần tử P trên dây, x tính bằng  cm là khoảng cách từ nút O của dây đến điểm P. Điểm trên dây dao động với biên độ bằng 2mm  cách bụng sóng gần nhất đoạn 2cm. Vận tốc dao động của điểm trên dây cách nút 4cm ở thời điểm t=1s là:

  • A.

    4πmm/s

  • B.

    4πmm/s

  • C.

    0,5πmm/s  

  • D.

    π2mm/s

Câu 11 :

Thực hiện giao thoa sóng cơ với hai nguồn hoàn toàn giống nhau. Hai nguồn đặt tại hai điểm AB, với B cố định còn A thay đổi được. Ban đầu khi thực hiện giao thoa thì thấy với M cách A một khoảng dA=28cm, cách B một khoảng dB=32cm là một điểm cực đại giao thoa. Sau đó người ta dịch chuyển điểm A ra xa điểm B dọc theo đường thẳng nối hai điểm AB thì thấy có 2 lần điểm M là cực đại giao thoa, lần thứ 2 thì đường cực đại qua M là dạng đường thẳng và vị trí A lúc này cách vị trí ban đầu một khoảng x=12cm. Hãy xác định số điểm cực đại trong khoảng nối giữa AB khi chưa dịch chuyển nguồn?

  • A.

    31 điểm.

  • B.

    19 điểm.

  • C.

    21 điểm.

  • D.

    29 điểm.

Câu 12 :

Một nguồn âm  tại O xem như nguồn điểm cho mức cường độ âm tại ALA=30dB, mức cường độ âm tại BLB=40dB. Biết OAOB vuông góc với nhau. Bỏ qua sự hấp thụ âm của môi trường. Nếu đặt tại O thêm 9 nguồn âm giống như nguồn âm trên thì mức cường độ âm tại trung điểm của đoạn AB gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A.

    45,1dB

  • B.

    35,6dB

  • C.

    40,2dB

  • D.

    45,6dB

Câu 13 :

Sóng dừng trên một sợi dây với biên độ điểm bụng là 4cm. Hình bên biểu diễn hình dạng sợi dây tại hai thời điểm t1t2. Ở thời điểm t1 điểm bụng M đang chuyển động với tốc độ bằng tốc độ chuyển động của điểm N ở thời điểm t2 . Tọa độ của điểm N tại thời điểm t2 là:

  • A.

    uN=2cm,xN=403cm

  • B.

     uN=6cm,xN=15cm

  • C.

    uN=2cm,xN=15cm

  • D.

    uN=6cm,xN=403cm

Câu 14 :

Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình u=2cos(20πt+π3)mm , t tính bằng s. Sóng truyền theo đường thẳng Ox với tốc độ 1m/s. Trên một phương truyền sóng, trong khoảng từ O đến M (cách O 42,5cm) có bao nhiêu điểm mà các phần tử ở đó và các phần tử ở nguồn dao động lệch pha nhau π6 ?

  • A.

    4

  • B.

    5

  • C.

    8

  • D.

    9

Câu 15 :

Từ điểm A bắt đầu thả rơi tự do một nguồn phát âm có công suất không đổi, khi chạm đất tại B nguồn âm đứng yên luôn. Tại C ở khoảng giữa AB (nhưng không thuộc AB), có một máy M đo mức cường độ âm, C cách AB 12m. Biết khoảng thời gian từ khi thả nguồn đến khi máy M thu được âm có mức cường độ âm cực đại, lớn hơn 1,528s so với khoảng thời gian từ đó đến khi máy M thu được âm có mức cường độ âm không đổi; đồng thời hiệu hai khoảng cách tương ứng này là 11m. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g=10m/s2. Hiệu giữa mức cường độ âm cuối cùng và đầu tiên xấp xỉ:

  • A.

    4,68dB

  • B.

    3,74dB

  • C.

    3,26dB

  • D.

    6,72dB

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong đêm hoan ca văn nghệ kỉ niệm 45 năm ngày thành lập trường THPT Thanh Oai B. Mở màn đêm diễn là lớp 12A2, coi mọi học sinh đều hát với cùng cường độ âm và cùng tần số. Khi một học sinh hát thì mức cường độ âm là 68dB. Khi cả đội cùng hát thì đo được mức cường độ âm là 80dB. Số học sinh lớp 12A2 có trong tốp ca này là:

  • A.

    16 người

  • B.

    12 người

  • C.

    10 người

  • D.

    18 người

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức tính cường độ âm và mức cường độ âmI=P4πr2;L=10.logII0

+ Sử dụng biểu thức tính hiệu mức cường độ âm : LALB=10logIAIB=10logr2Br2A

Lời giải chi tiết :

Ta có

{L1=10log(P4πr2)Ln=10log(nP4πr2)=>LnL1=10logn

=>n=10LnL11016 người

Câu 2 :

Một sóng cơ học truyền trên sợi dây dài nằm ngang với bước sóng λ=20cm và biên độ dao động A=4cm không đổi khi truyền đi. Gọi MN là hai điểm trên dây cách nhau một đoạn 25cm  theo phương ngang. Tính khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa hai điểm MN ?

  • A.

    MNmin=25cm;MNmax=26,25cm

  • B.

    MNmin=25cm;MNmax=25,32cm  

  • C.

    MNmin=25cm;MNmax=25,63cm          

  • D.

    MNmin=0;MNmax=5,7cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha giữa hai điểm: Δφ=2πdλ

+ Sử dụng biểu thức pha thời gian: Δφ=ωΔt

+ Sử dụng giản đồ Fresnel

Lời giải chi tiết :

Độ lệch pha của M và N là: Δφ=2πdλ=π3

Lệch pha về thời gian: Δt=π3.T2π=T6

Từ giản đồ Fresnel, ta có: A2=a2A=a

Khoảng thời gian ngắn nhất phần tử M tới biên dương là: khoảng thời gian M đi từ a2 đến a:

Δφ=2ππ3=5π3Δt=5T6.

Câu 3 :

Trên một sợi dây dài 30cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng. Trên dây có tất cả 2 điểm M,N luôn dao động với biên độ cực đại là 2cm. Chọn phương án chính xác nhất.

  • A.

    MN<15,6cm

  • B.

     MN=30cm

  • C.

    MN>15,1cm

  • D.

    MN=15cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng lí thuyết về sự truyền sóng và đường tròn lượng giác

+ Biểu thức tính khoảng cách giữa 2 điểm trên phương truyền sóng: d2=Δx2+Δu2

Lời giải chi tiết :

Trên dây có 2 điểm luôn dao động với biên độ cực đại => trên dây chỉ có 2 bụng sóng => λ=30cm

M và N dao động ngược pha.

MNmin khi M và N cùng ở vị trí cân bằng M0, N0M0N0=λ2=15cm

MNmax khi M và N cùng ở bụng sóng MNmax=152+42=15,5cm

15MN15,6

Phương án A đúng nhất

Câu 4 :

Trên một sợi dây AB dài 1,2m đang có sóng dừng với 3 bụng sóng, biên độ bụng sóng a=42cm . Tốc độ truyền sóng trên dây v=80cm/s. Biết hai đầu A,B là các nút sóng. Ở thời điểm phần tử tại điểm M trên dây cách A 30cm có li độ 2cm thì phần tử tại điểm N trên dây cách B 50cm có tốc độ là:

  • A.

    43πcm/s

  • B.

    4cm/s

  • C.

    42πcm/s

  • D.

    83πcm/s

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng điều kiện sóng dừng trên dây hai đầu cố định : l=kλ2

+ Sử dụng biểu thức tính biên độ sóng dừng : A=2a|sin2πdλ|

+ Vận dụng biểu thức tính bước sóng : λ=vf

+ Sử dụng hệ thức độc lập A – x – v : A2=x2+v2ω2

Lời giải chi tiết :

Điều kiện sóng dừng với hai đầu dây cố định :

=kλ2λ=80cm(k=3)

f=vλ=1Hzω=2πrad/s

Biên độ của một điểm cách nút một khoảng d là :

A=2a|sin2πdλ|{AM=4cmAN=4cm

Do AM=AN

Lại có: A2=x2+v2ω2

=> Tốc độ |vM|=|vN|=ωA2Mx2M=2π4222=4π3cm/s

Câu 5 :

Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn S1S2 cách nhau 16cm, dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 80Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40cm/s. Ở mặt nước, gọi Δ là đường trung trực của đoạn S1S2 . Trên Δ  điểm M cách S1 10cm, điểm N dao động cùng pha với M và gần M nhất sẽ cách M một đoạn:

  • A.

    8mm

  • B.

    8,8mm

  • C.

    9,8mm

  • D.

    7mm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha giữa hai điểm: Δφ=2πdλ

Lời giải chi tiết :

Ta có :

M chậm pha so với nguồn : ΔφM=2π.AMλ=40π

Điểm N cùng pha với M :

[ΔφN=42πΔφN=38π

Với :

ΔφN=42π2πANλ=42πAN=10,5cmOM=6,8cmMN=NOMO=0,8=8mm

ΔφN=38π2πANλ=38πAN=9,5cmOM=5,12cmMN=NOMO=0,876cm(loai)

Vậy N cách M gần nhất một đoạn 8mm

Câu 6 :

Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Sóng truyền trên dây có tần số 10Hz và bước sóng 6cm . Trên dây, hai phần tử M và N có vị trí cân bằng cách nhau 8cm, M thuộc một bụng sóng dao động điều hòa với biên độ 6mm. Lấy π2=10. Tại thời điểm t, phần tử M đang chuyển động với tốc độ 6π(cm/s) thì phần tử N chuyển động với gia tốc có độ lớn là:

  • A.

    63m/s2

  • B.

    62m/s2

  • C.

    6m/s2

  • D.

    3m/s2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng phương trình sóng

+ Sử dụng biểu thức tính vận tốc cực đại: vmax=ωA=2πfA

+ Sử dụng biểu thức tính gia tốc: |a|=ω2|x|

Lời giải chi tiết :

Bước sóng 6 cm nên chiều dài 1 bó sóng là 3 cm. M thuộc bụng sóng và MN = 8 cm nên ta suy được vị trí của N như hình vẽ. Từ vị trí của N ta suy ra N dao động ngược pha với M.

N cách điểm nút gần nhất 1 khoảng x = 0,5 cm nên biên độ của N: AN=AM|cos(2πxλπ2)|=AM2=3(mm).

Vận tốc cực đại của M: vmax.

Thời điểm t, vM = vmax/2 suy ra {x_M} =  \pm \frac{{{A_M}\sqrt 3 }}{2}. Vì N ngược pha M nên có {x_N} =  \mp \frac{{{A_N}\sqrt 3 }}{2}.

Độ lớn gia tốc của N tại t:  \left| {{a_N}} \right| = {\omega ^2}\left| {{x_N}} \right| = 4{\pi ^2}{f^2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2}{A_N} = 6\sqrt 3 (m/{s^2}).

Câu 7 :

Cho 4 điểm O,{\rm{ }}M,{\rm{ }}NP nằm trong một môi trường truyền âm. Trong đó, MN nằm trên nửa đường thẳng xuất phát từ O, tam giác MNP là tam giác đều. Tại O, đặt một nguồn âm điểm có công suất không đổi, phát âm đẳng hướng ra môi trường. Coi môi trường không hấp thụ âm. Biết mức cường độ âm tại MN lần lượt là 50{\rm{ }}dB40{\rm{ }}dB. Mức cường độ âm tại P là:

  • A.

    43,6dB

  • B.

    38,8dB

  • C.

    35,8dB

  • D.

    41,1dB

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức tính cường độ âm và mức cường độ âmI = \frac{P}{{4\pi {r^2}}};L = 10.\log \frac{I}{{{I_0}}}

+ Sử dụng biểu thức tính hiệu mức cường độ âm : {L_A} – {L_B} = 10\log \frac{{{I_A}}}{{{I_B}}} = 10\log \frac{{r_B^2}}{{r_A^2}}

Lời giải chi tiết :

\begin{array}{l}{L_M} = 50{\rm{d}}B \to {I_M} = {10^5}{I_0} = \frac{P}{{4\pi {x^2}}}\\{L_N} = 40{\rm{d}}B \to {I_M} = {10^4}{I_0} = \frac{P}{{4\pi {{(x + a)}^2}}}\end{array}

\Rightarrow \frac{{{I_M}}}{{{I_N}}} = 10 = \frac{{{{(x + a)}^2}}}{{{x^2}}} \Rightarrow x = \frac{a}{{\sqrt {10}  – 1}}

O{P^2} = P{H^2} + O{H^2} = {\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)^2} + {(x + \frac{a}{2})^2} = {a^2}.\left( {\frac{3}{4} + {{\left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{{\sqrt {10}  – 1}}} \right)}^2}} \right)

\frac{{{I_P}}}{{{I_M}}} = \frac{{O{M^2}}}{{O{P^2}}} \Rightarrow {I_P} \approx 12758,8.{I_0} \Rightarrow {L_P} = 41,1{\rm{d}}B

Câu 8 :

Tại mặt nước có hai nguồn sóng A,{\rm{ }}B giống hệt nhau cách nhau 8cm, gọi M,{\rm{ }}N là hai điểm trên mặt nước sao cho MN = 4cm và tạo với ABmột hình thang cân \left( {MN//AB} \right), biết M,{\rm{ }}N dao động với biên độ cực đại. Bước sóng trên mặt nước là 1cm. Để trên đoạn MN có đúng 5  điểm dao động cực đại thì diện tích của hình thang phải là:

  • A.

    18\sqrt 5 c{m^2}.

  • B.

    6\sqrt 3 c{m^2}.

  • C.

    9\sqrt 5 c{m^2}.

  • D.

    18\sqrt 3 c{m^2}.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng điều kiện cực đại của hai nguồn cùng pha: {d_2} – {d_1} = k\lambda

+ Vận dụng các hệ thức trong tam giác

+ Sử dụng công thức tính diện tích hình thang: S = \frac{1}{2}(đáy lớn + đáy nhỏ).chiều cao

Lời giải chi tiết :

Để trên đoạn MN5  cực đại thì M phải thuộc cực đại bậc 2  nên k{\rm{ }} = {\rm{ }}2

M là cực đại thì {{\rm{d}}_1} – {d_2} = k\lambda  = 2.1 = 2cm(1)

Xét tam giác AHMcó:

d_1^2 = A{M^2} = A{H^2} + H{M^2} = {(AO + OH)^2} + {h^2} = {\left( {\frac{{AB}}{2} + OH} \right)^2} + {h^2} = {6^2} + {h^2}\left( 2 \right)

Tương tự xét tam giác BMH có:

d_2^2 = B{M^2} = B{H^2} + H{M^2} = {\left( {OB – OH} \right)^2} + {h^2} = {\left( {\frac{{AB}}{2} – OH} \right)^2} + {h^2} = {2^2} + {h^2}\left( 3 \right)

Lấy (2) trừ (3) vế theo vế ta có: {\rm{d}}_1^2 – d_2^2 = 32\left( 4 \right) từ (1) thay vào (4) suy ra:

\left( {{d_1} – {d_2}} \right)\left( {{d_1} + {d_2}} \right) = 32 \Rightarrow {d_1} + {d_2} = \frac{{32}}{{{d_1} – {d_2}}} = \frac{{32}}{2} = 16cm

Vậy ta có hệ: \left\{ \begin{array}{l}{d_1} – {d_2} = 2\\{d_1} + {d_2} = 16\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{d_1} = 9cm\\{d_2} = 7cm\end{array} \right. Thay vào (2) suy ra: h = 3\sqrt 5 cm

Vậy diện tích lớn nhất của hình thang: S = \frac{1}{2}.h\left( {AB + MN} \right) = 18\sqrt 5 c{m^2}.

Câu 9 :

Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa, cùng pha theo phương thẳng đứng. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với AB. Trên Ax có những điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, trong đó M là điểm xa A nhất, N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N và Q là điểm gần A nhất. Biết MN = 22,25 cm, NP = 8,75 cm. Độ dài đoạn QA gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A.

    1,2 cm

  • B.

    4,2 cm

  • C.

    2,1 cm

  • D.

    3,1 cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng điều kiện cực đại của hai nguồn cùng pha: {d_2} – {d_1} = k\lambda

Lời giải chi tiết :

+ Ta thấy trên nửa đường thẳng kẻ từ A vuông góc với AB4 điểm theo thứ tự M,N,P,Q dao động với biên độ cực đại

=> Nên AB9 điểm dao động với biên độ cực đại với: – 4 \le k \le 4\left( {{d_2} – {d_1} = k\lambda } \right)

Cực đại M,N,P,Q ứng với k = 1,2,3,4

+ Đặt AB = a

Tại C trên Ax là điểm dao động với biên độ cực đại:

CB – CA = k\lambda \left( * \right)

\begin{array}{l}C{B^2} – C{A^2} = {a^2}\\ \to \left( {CB – CA} \right)\left( {CB + CA} \right) = {a^2}\\ \to CB + CA = \dfrac{{{a^2}}}{{k\lambda }}\left( {**} \right)\end{array}

Từ \left( * \right)\left( {**} \right) ta suy ra: CA = \dfrac{{{a^2}}}{{2k\lambda }} – \dfrac{{k\lambda }}{2}

– Tại M ứng với k = 1: MA = \dfrac{{{a^2}}}{{2\lambda }} – \dfrac{\lambda }{2}\left( 1 \right)

– Tại N ứng với k = 2: NA = \dfrac{{{a^2}}}{{2.2\lambda }} – \dfrac{{2\lambda }}{2} = \dfrac{{{a^2}}}{{4\lambda }} – \lambda \left( 2 \right)

– Tại P ứng với k = 3: PA = \dfrac{{{a^2}}}{{2.3\lambda }} – \dfrac{{3\lambda }}{2} = \dfrac{{{a^2}}}{{6\lambda }} – \dfrac{{3\lambda }}{2}\left( 3 \right)

– Tại Q ứng với k = 4: QA = \dfrac{{{a^2}}}{{2.4\lambda }} – \dfrac{{4\lambda }}{2} = \dfrac{{{a^2}}}{{8\lambda }} – 2\lambda \left( 4 \right)

Lấy \left( 1 \right) – \left( 2 \right) ta được: MN = MA – NA = \dfrac{{{a^2}}}{{4\lambda }} + \dfrac{\lambda }{2} = 22,25cm\left( 5 \right)

Lấy \left( 2 \right) – \left( 3 \right) ta được: NP = NA – PA = \dfrac{{{a^2}}}{{12\lambda }} + \dfrac{\lambda }{2} = 8,75cm\left( 6 \right)

Lấy 3.\left( 6 \right) – \left( 5 \right) ta được:

\begin{array}{l}3\left( {\dfrac{{{a^2}}}{{12\lambda }} + \dfrac{\lambda }{2}} \right) – \left( {\dfrac{{{a^2}}}{4} + \dfrac{\lambda }{2}} \right) = 3.8,75 – 22,25\\ \to \lambda  = 4cm\end{array}

Lấy \left( 5 \right) – \left( 6 \right) ta được: \dfrac{{{a^2}}}{{6\lambda }} = 22,25 – 8,75 = 13,5cm \to \dfrac{{{a^2}}}{\lambda } = 81cm

Thay \left\{ \begin{array}{l}\lambda  = 4cm\\\dfrac{{{a^2}}}{\lambda } = 81cm\end{array} \right. vào \left( 4 \right) ta được: QA = \dfrac{{{a^2}}}{{8\lambda }} – 2\lambda  = \dfrac{{81}}{8} – 2.4 = 2,125cm

Câu 10 :

Một sóng dừng trên dây có dạng u = 2\sin \left( {\frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right){\rm{cos}}\left( {2\pi t – \frac{\pi }{2}} \right)mm. Trong đó u là li độ tại thời điểm t của phần tử P trên dây, x tính bằng  cm là khoảng cách từ nút O của dây đến điểm P. Điểm trên dây dao động với biên độ bằng \sqrt 2 mm  cách bụng sóng gần nhất đoạn 2{\rm{ }}cm. Vận tốc dao động của điểm trên dây cách nút 4{\rm{ }}cm ở thời điểm t{\rm{ }} = {\rm{ }}1{\rm{ }}s là:

  • A.

    – {\rm{ }}4\pi mm/s

  • B.

    4\pi mm/s

  • C.

    0,5\pi mm/s  

  • D.

    – \pi \sqrt 2 mm/s

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Từ phương trình sóng => xác định biên độ của mỗi điểm

+ Vẽ trên phương truyền sóng

Lời giải chi tiết :

Phương trình sóng dừng trên dây là:

u = 2\sin \left( {\frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right)\cos \left( {2\pi t – \frac{\pi }{2}} \right) (mm)

Tại điểm thứ nhất: A = 2\sin \left( {\frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right) = \sqrt 2  \Rightarrow \frac{{2\pi x}}{\lambda } = \left( {2k + \frac{1}{4}} \right)\pi  \Rightarrow x = \left( {k + \frac{1}{8}} \right)\lambda

Khoảng cách từ điểm đó tới bụng sóng gần nhất là: \frac{\lambda }{8} = 2 \Rightarrow \lambda  = 16\left( {cm} \right)

Điểm cần tìm cách nút 4{\rm{ }}cm = \frac{\lambda }{4}

 → Điểm đó là bụng: A{\rm{ }} = {\rm{ }}2{\rm{ }}\left( {cm} \right)

Vậy li độ u của điểm đó là: 0{\rm{ }}\left( {cm} \right) theo chiều dương \to v{\rm{ }} = {\rm{ }}\omega A{\rm{ }} = {\rm{ }}4\pi {\rm{ }}mm/s

Câu 11 :

Thực hiện giao thoa sóng cơ với hai nguồn hoàn toàn giống nhau. Hai nguồn đặt tại hai điểm AB, với B cố định còn A thay đổi được. Ban đầu khi thực hiện giao thoa thì thấy với M cách A một khoảng {d_A} = {\rm{ }}28cm, cách B một khoảng {d_B} = {\rm{ }}32cm là một điểm cực đại giao thoa. Sau đó người ta dịch chuyển điểm A ra xa điểm B dọc theo đường thẳng nối hai điểm AB thì thấy có 2 lần điểm M là cực đại giao thoa, lần thứ 2 thì đường cực đại qua M là dạng đường thẳng và vị trí A lúc này cách vị trí ban đầu một khoảng x{\rm{ }} = {\rm{ }}12cm. Hãy xác định số điểm cực đại trong khoảng nối giữa AB khi chưa dịch chuyển nguồn?

  • A.

    31 điểm.

  • B.

    19 điểm.

  • C.

    21 điểm.

  • D.

    29 điểm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng điều kiện cực đại của hai nguồn cùng pha: {d_2} – {d_1} = k\lambda

+ Sử dụng biểu thức tính số cực đại của hai nguồn cùng pha: – \dfrac{{AB}}{\lambda } < k < \dfrac{{AB}}{\lambda }

Lời giải chi tiết :

– Ban đầu: \Delta {d_1} = k.\lambda  \to 32 – 28 = 4 = k.\lambda (1)

– Sau khi dịch chuyển A: \Delta {d_2} = \left( {k – 2} \right).\lambda  (2)

+ Đường cực đại qua M là đường thẳng

\to k{\text{ }} – 2{\text{ }} = {\text{ }}0 \to k{\text{ }} = 2

Thay vào (1), ta suy ra: \lambda  = 2cm

Từ hình ta có: {\rm{cos}}\widehat {M{A_2}{A_1}} = \dfrac{{MA_1^2 – MA_2^2 – {A_1}A_2^2}}{{ – 2M{A_2}.{A_1}{A_2}}} = \dfrac{{{{28}^2} – {{32}^2} – {{12}^2}}}{{ – 2.32.12}} = \dfrac{1}{2} = \dfrac{{O{A_2}}}{{M{A_2}}}

Ta suy ra: O{A_2} = \dfrac{{M{A_2}}}{2} = \dfrac{{32}}{2} = 16 = OB

\begin{array}{l} \to OM = \sqrt {M{B^2} – O{B^2}}  = \sqrt {{{32}^2} – {{16}^2}}  = 16\sqrt 3 cm\\ \to O{A_1} = \sqrt {MA_1^2 – O{M^2}}  = \sqrt {{{28}^2} – {{\left( {16\sqrt 3 } \right)}^2}}  = 4cm\\ \to B{A_1} = OB + O{A_1} = 16 + 4 = 20cm\end{array}

Số cực đại trên khoảng B{A_1}:

\begin{array}{l} – \dfrac{{B{A_1}}}{\lambda } < k < \dfrac{{B{A_1}}}{\lambda } \leftrightarrow  – \dfrac{{20}}{2} < k < \dfrac{{20}}{2} \leftrightarrow  – 10 < k < 10\\ \to k = 0, \pm 1, \pm 2,…, \pm 9\end{array}

=> Số cực đại trên khoảng B{A_1}  là 19 điểm

Câu 12 :

Một nguồn âm  tại O xem như nguồn điểm cho mức cường độ âm tại A{L_A} = 30dB, mức cường độ âm tại B{L_B} = 40dB. Biết OAOB vuông góc với nhau. Bỏ qua sự hấp thụ âm của môi trường. Nếu đặt tại O thêm 9 nguồn âm giống như nguồn âm trên thì mức cường độ âm tại trung điểm của đoạn AB gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A.

    45,1dB

  • B.

    35,6dB

  • C.

    40,2dB

  • D.

    45,6dB

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức hiệu mức cường độ âm: {L_A} – {L_B} = 10\log \dfrac{{{I_A}}}{{{I_B}}} = 10\log \dfrac{{r_B^2}}{{r_A^2}} = 20\log \dfrac{{{r_B}}}{{{r_A}}}

+ Sử dụng biểu thức tính mức cường độ âm: L = 10\log \dfrac{I}{{{I_0}}}

+ Vận dụng biểu thức tính cường độ âm: I = \dfrac{P}{{4\pi {r^2}}}

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\begin{array}{l}{L_B} – {L_A} = 10\log \dfrac{{r_A^2}}{{r_B^2}}\\ \leftrightarrow 40 – 30 = 10\log \dfrac{{r_A^2}}{{r_B^2}}\\ \to \dfrac{{r_A^2}}{{r_B^2}} = {10^1} \to {r_A} = \sqrt {10} {r_B}\end{array}

Đặt {r_B} = OB = a \to OA = {r_A} = \sqrt {10} a

\to AB = \sqrt {O{B^2} + O{A^2}}  = \sqrt {11} a

\Delta ABO vuông tại O

Đường trung tuyến:  OM = \dfrac{1}{2}AB = \dfrac{{\sqrt {11} a}}{2}

{L_{{M_1}}} – mức cường độ âm khi tại O1 nguồn âm

{L_{{M_2}}}  – mức cường độ âm khi tại O10 nguồn âm

Ta có:

\begin{array}{l}{L_B} – {L_{{M_1}}} = 10\log \dfrac{{O{M^2}}}{{O{B^2}}} = 10\log \dfrac{{{{\left( {\dfrac{{\sqrt {11} a}}{2}} \right)}^2}}}{{{a^2}}} = 4,39dB\\ \to {L_{{M_1}}} = {L_B} – 4,39 = 40 – 4,39 = 35,6dB\end{array}

Mặt khác, ta có:

\begin{array}{l}{L_{{M_1}}} = 10\log \dfrac{{{I_{{M_1}}}}}{{{I_0}}} \leftrightarrow 35,6 = 10\log \dfrac{{{I_{{M_1}}}}}{{{I_0}}}\\ \to {I_{{M_1}}} = {10^{\dfrac{{35,6}}{{10}}}}{I_0} = 3630,8{I_0}\end{array}

 Lại có: I = \dfrac{P}{{4\pi {r^2}}}

Ta suy ra: \dfrac{{{I_{{M_1}}}}}{{{I_{{M_2}}}}} = \dfrac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \dfrac{P}{{10P}} = \dfrac{1}{{10}} \to {I_{{M_2}}} = 10{I_{{M_1}}} = 36308{I_0}

\to {L_{{M_2}}} = 10\log \dfrac{{{I_{{M_2}}}}}{{{I_0}}} = 10\log \dfrac{{36308{I_0}}}{{{I_0}}} = 45,6dB

Câu 13 :

Sóng dừng trên một sợi dây với biên độ điểm bụng là 4{\rm{ }}cm. Hình bên biểu diễn hình dạng sợi dây tại hai thời điểm {t_1}{t_2}. Ở thời điểm {t_1} điểm bụng M đang chuyển động với tốc độ bằng tốc độ chuyển động của điểm N ở thời điểm {t_2} . Tọa độ của điểm N tại thời điểm {t_2} là:

  • A.

    {u_N} = 2cm,{x_N} = \dfrac{{40}}{3}cm

  • B.

     {u_N} = \sqrt 6 cm,{x_N} = 15cm

  • C.

    {u_N} = 2cm,{x_N} = 15cm

  • D.

    {u_N} = \sqrt 6 cm,{x_N} = \dfrac{{40}}{3}cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Khoảng cách từ nút tới bụng sóng gần nhất bằng \dfrac{\lambda }{4}

+ Vận dụng hệ thức độc lập A – x – v: {A^2} = {x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}

+ Sử dụng biểu thức tính biên độ sóng dừng: A = 2a\left| {\sin \dfrac{{2\pi x}}{\lambda }} \right|

Lời giải chi tiết :

Ta có đường màu xanh là thời điểm {t_1}

Để ý khoảng cách từ O đến M chính là khoảng cách từ nút sóng tới bụng sóng gần nhất: \dfrac{\lambda }{4} = 10cm \to \lambda  = 40cm

+ Theo đầu bài, ta có:

\begin{array}{l}\left| {{v_{M1}}} \right| = \left| {{v_{N2}}} \right|\\ \Rightarrow \omega \sqrt {A_M^2 – u_{M1}^2} = \omega \sqrt {A_N^2 – u_{N2}^2} \\ \Rightarrow \sqrt {{4^2} – {{(2\sqrt 3 )}^2}} = \sqrt {A_N^2 – u_{N2}^2} \,\,{\rm{           }}\left( 1 \right)\end{array}

+ Lại có: A_N = 4\left| {\sin \dfrac{{2\pi {x_N}}}{\lambda }} \right| (2)

Từ (1) và (2) kết hợp với đáp án ta suy ra phương án C đúng.

Câu 14 :

Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình u = 2cos\left( {20\pi t + \frac{\pi }{3}} \right){\rm{ }}mm , t tính bằng s. Sóng truyền theo đường thẳng Ox với tốc độ 1{\rm{ }}m/s. Trên một phương truyền sóng, trong khoảng từ O đến M (cách O 42,5{\rm{ }}cm) có bao nhiêu điểm mà các phần tử ở đó và các phần tử ở nguồn dao động lệch pha nhau \frac{\pi }{6} ?

  • A.

    4

  • B.

    5

  • C.

    8

  • D.

    9

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính bước sóng: \lambda  = \frac{v}{f}

+ Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha: \Delta \varphi  = \frac{{2\pi d}}{\lambda }

Lời giải chi tiết :

Bước sóng \lambda  = \frac{v}{f} = \frac{1}{{\frac{{20\pi }}{{2\pi }}}} = 0,1m = 10cm

Độ lệch pha giữa một điểm nằm trên phương truyền sóng và phần tử ở nguồn O là \Delta \varphi  = \frac{{2\pi d}}{\lambda }

Theo bài: \Delta \varphi  = \frac{\pi }{6} =  > \frac{{2\pi {\rm{\Delta }}d}}{\lambda } = \frac{\pi }{6} =  > {\rm{\Delta }}d = \frac{\lambda }{{12}}

42,5 = {\rm{4}}\lambda {\rm{ + }}\frac{\lambda }{4}

Trên phương truyền sóng, hai điểm cách nhau \lambda thì cùng pha

=> từ O đến M4  điểm {O_1},{\rm{ }}{O_2},{\rm{ }}{O_3},{O_4} cùng pha với O

Những điểm lệch pha với {O_1},{\rm{ }}{O_2},{\rm{ }}{O_3},{O_4} góc \frac{\pi }{6} thì cũng lệch pha với O góc \frac{\pi }{6}. Trong khoảng O đến {O_1} có 2 điểm lệch pha với O{O_1} góc  \frac{\pi }{6}

=> Từ O đến {O_4}8 điểm lệch pha với O góc \frac{\pi }{6}

Có điểm gần nhất lệch pha \frac{\pi }{6} so với O cách O một đoạn bằng \frac{\lambda }{{12}}

=> Trong khoảng từ {O_4} đến M1  điểm lệch pha với O góc \frac{\pi }{6}

=> Từ 0 đến M9  điểm lệch pha với O góc \frac{\pi }{6}

Câu 15 :

Từ điểm A bắt đầu thả rơi tự do một nguồn phát âm có công suất không đổi, khi chạm đất tại B nguồn âm đứng yên luôn. Tại C ở khoảng giữa AB (nhưng không thuộc AB), có một máy M đo mức cường độ âm, C cách AB 12{\rm{ }}m. Biết khoảng thời gian từ khi thả nguồn đến khi máy M thu được âm có mức cường độ âm cực đại, lớn hơn 1,528s so với khoảng thời gian từ đó đến khi máy M thu được âm có mức cường độ âm không đổi; đồng thời hiệu hai khoảng cách tương ứng này là 11{\rm{ }}m. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10{\rm{ }}m/{s^2}. Hiệu giữa mức cường độ âm cuối cùng và đầu tiên xấp xỉ:

  • A.

    4,68{\rm{ }}dB

  • B.

    3,74{\rm{ }}dB

  • C.

    3,26{\rm{ }}dB

  • D.

    6,72dB

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức tính mức cường độ âm: L = 10\log \dfrac{I}{{{I_0}}}

+ Vận dụng biểu thức tính cường độ âm: I = \dfrac{P}{{4\pi {r^2}}}

+ Sử dụng biểu thức tính quãng đường rơi tự do: s = \dfrac{1}{2}g{t^2}

+ Vận dụng biểu thức tính hiệu mức cường độ âm: {L_1} – {L_2} = 10\log \dfrac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = 10\log \dfrac{{r_2^2}}{{r_1^2}}

Lời giải chi tiết :

M thu được âm có mức cường độ âm cực đại khi nguồn âm tại D với AD \bot CD

M thu được âm không đổi khi nguồn âm đứng yên tại B

Thời gian rơi và quãng đường rơi được từ A \to D lần lượt là {t_1}{h_1}

Thời gian rơi và quãng đường đi được từ D \to B lần lượt là {t_2}{h_2}

Theo đề: {t_1}-{\rm{ }}{t_2} = {\rm{ }}1,528{\rm{ }}s{\rm{ }}\left( {{t_1} > {\rm{ }}1,528s} \right){h_1}-{\rm{ }}{h_2} = {\rm{ }}11{\rm{ }}m

Áp dụng công thức rơi tự do : {s_1} = {h_1} = \dfrac{1}{2}gt_1^2{s_2} = {\rm{ }}{h_1} + {\rm{ }}{h_2} = \dfrac{1}{2}g{\left( {{t_1} + {t_2}} \right)^2} = \dfrac{1}{2}g{\left( {2{t_1} – 1,528} \right)^2}

Suy ra 2{s_1}-{\rm{ }}{s_2} = {\rm{ }}{h_1}-{\rm{ }}{h_2} = gt_1^2 – \dfrac{1}{2}g{\left( {2{t_1} – 1,528} \right)^2}

\begin{gathered}\leftrightarrow 10t_1^2-30,56{\text{ }}{t_1} + {\text{ }}22,67392{\text{ }} = {\text{ }}0 \hfill \\\to \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{{t_1} = 1,787599692} \\{{t_2} = 1,268400308}\end{array}} \right. \hfill \\\end{gathered} .

Nhận nghiệm {t_1} = 1,787599692s \to {h_1} = 16m{h_2} = {\rm{ }}5{\rm{ }}m

Suy ra : 

\begin{array}{l}{L_B} – {L_A} = 10\log \dfrac{{{I_B}}}{{{I_A}}} = 10\log \dfrac{{C{A^2}}}{{C{B^2}}}\\ = 10\log \dfrac{{A{D^2} + D{C^2}}}{{B{D^2} + D{C^2}}}\\ = 10\log \dfrac{{{{16}^2} + {{12}^2}}}{{{5^2} + {{12}^2}}} = 3,74dB\end{array}

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE