9. Bài 17: Phép nhân số nguyên, phép chia hết, bội và ước của một số nguyên

Đề bài

Câu 1 :

Kết quả của phép tính \(\left( { – 125} \right).8\) là:

  • A.

    $1000$

  • B.

    $ – 1000$

  • C.

    $ – 100$

  • D.

    $ – 10000$

Câu 2 :

+) Tích ba số nguyên âm là một số nguyên ..(1)..

+) Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên …(2)…

Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:

  • A.
    âm, âm
  • B.
    dương, âm
  • C.
    âm, dương
  • D.
    dương, dương

Câu 3 :

Khẳng định nào sau đây đúng:

  • A.
    \(( – 2).( – 3).4.( – 5) > 0\)
  • B.
    \(( – 2).( – 3).4.( – 5) < 0\)
  • C.
    \(( – 2).( – 3).4.( – 5) = 120\)
  • D.
    \(( – 2).( – 3).4.( – 5) = 0\)

Câu 4 :

Tính nhanh $\left( { – 5} \right).125.\left( { – 8} \right).20.\left( { – 2} \right)$ ta được kết quả là

  • A.

    \( – 200000\)

  • B.

    \( – 2000000\)

  • C.

    \(200000\)

  • D.

    \( – 100000\)

Câu 5 :

Cho $a,b \in Z$ và $b \ne 0.$ Nếu có số nguyên $q$ sao cho $a = bq$  thì

  • A.

    \(a\) là ước của \(b\)

  • B.

    \(b\) là ước của \(a\)

  • C.

    \(a\) là bội của \(b\)

  • D.

    Cả B, C đều đúng.

Câu 6 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Ước của một số nguyên âm là các số nguyên âm

  • B.

    Ước của một số nguyên dương là một số nguyên dương.

  • C.

    Nếu \(a\) là bội của \(b\) thì \( – a\) cũng là bội của \(b\).

  • D.

    Nếu \(b\) là ước của \(a\) thì \( – b\) là bội của \(a\).

Câu 7 :

Các số nguyên \(x\) thỏa mãn: \( – 8\) chia hết cho \(x\) là:

  • A.

    \( – 1;\, – 2;\, – 4;\, – 8\)

  • B.

    \(1;\, – 1;\,2;\, – 2;\,4;\, – 4\)

  • C.

    \(1;\,2;\,4;\,8\)

  • D.

    \(1;\, – 1;\,2;\, – 2;\,4;\, – 4;\,8;\, – 8\)

Câu 8 :

Tập hợp các ước của $ – 8$ là:

  • A.

    \(A = \left\{ {1; – 1;2; – 2;4; – 4;8; – 8} \right\}\)                    

  • B.

    \(A = \left\{ {0; \pm 1; \pm 2 \pm 4 \pm 8} \right\}\)                  

  • C.

    \(A = \left\{ {1;2;4;8} \right\}\)                                                        

  • D.

    \(A = \left\{ {0;1;2;4;8} \right\}\)

Câu 9 :

Các bội của $6$  là:

  • A.

    \( – 6;\,\;6;\;\,0;\,\;23;\, – 23\)

  • B.

    \(132;\, – 132;\;\,16\)  

  • C.

    \( – 1;\,\;1;\,\;6;\, – 6\)  

  • D.

    \(0;\;\,6;\, – 6;\;\,12;\, – 12;\,…\)

Câu 10 :

Xét tích của \(100\) số nguyên âm và \(100\) số nguyên dương, khẳng định nào sau đây đúng:

  • A.
    Tích bằng \(0\)
  • B.

    Tích mang dấu âm

  • C.

    Tích mang dấu dương

  • D.
    Không kết luận được dấu của tích

Câu 11 :

 Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là \( – 25^\circ C\). Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là \( – 39^\circ C\). Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?

  • A.
    giảm \({2^o}C\)
  • B.
    tăng \({2^o}C\)
  • C.
    giảm \({14^o}C\)
  • D.

    tăng \({14^o}C\)

Câu 12 :

Bạn Hồng đang ngồi trên máy bay, bạn ấy thấy màn hình thông báo nhiệt độ bên ngoài máy bay là \( – 28^\circ C\). Máy bay đang hạ cánh, nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên \(4^\circ C\). Hỏi sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là bao nhiêu độ C?

  • A.
    \({24^o}C\)
  • B.
    \( – {12^o}C\)
  • C.
    \( – {24^o}C\)
  • D.
    \({12^o}C\)

Câu 13 :

Số các ước nguyên của số nguyên tố \(p\) là:

  • A.
    \(1\)
  • B.
    \(2\)
  • C.
    \(3\)
  • D.
    \(4\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Kết quả của phép tính \(\left( { – 125} \right).8\) là:

  • A.

    $1000$

  • B.

    $ – 1000$

  • C.

    $ – 100$

  • D.

    $ – 10000$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left(  –  \right)$ trước kết quả nhận được.

Lời giải chi tiết :

\(\left( { – 125} \right).8 =  – \left( {125.8} \right) =  – 1000\)

Câu 2 :

+) Tích ba số nguyên âm là một số nguyên ..(1)..

+) Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên …(2)…

Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:

  • A.
    âm, âm
  • B.
    dương, âm
  • C.
    âm, dương
  • D.
    dương, dương

Đáp án : C

Phương pháp giải :

– Tích của hai số nguyên trái dấu là số nguyên âm.

– Tính của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương.

Lời giải chi tiết :

Tích ba số nguyên âm là một số nguyên âm.

Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên dương

Câu 3 :

Khẳng định nào sau đây đúng:

  • A.
    \(( – 2).( – 3).4.( – 5) > 0\)
  • B.
    \(( – 2).( – 3).4.( – 5) < 0\)
  • C.
    \(( – 2).( – 3).4.( – 5) = 120\)
  • D.
    \(( – 2).( – 3).4.( – 5) = 0\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

– Sử dụng quy tắc: Tích của lẻ các số âm là một số âm

– Sử dụng tính chất: đổi chỗ hai thừa số bất kì trong một tích để tính nhanh.

Lời giải chi tiết :

\(( – 2).( – 3).4.( – 5) = ( – 2).( – 5).( – 3).4 = 10.\left( { – 12} \right) =  – 120 < 0\)

Câu 4 :

Tính nhanh $\left( { – 5} \right).125.\left( { – 8} \right).20.\left( { – 2} \right)$ ta được kết quả là

  • A.

    \( – 200000\)

  • B.

    \( – 2000000\)

  • C.

    \(200000\)

  • D.

    \( – 100000\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhóm các cặp có tích là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn… để tính nhanh.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}\left( { – 5} \right).125.\left( { – 8} \right).20.\left( { – 2} \right)\\ = \left[ {125.\left( { – 8} \right)} \right].\left[ {\left( { – 5} \right).20} \right].\left( { – 2} \right)\\ =  – \left( {125.8} \right).\left[ { – \left( {5.20} \right)} \right].\left( { – 2} \right)\\ = \left( { – 1000} \right).\left( { – 100} \right).\left( { – 2} \right)\\ = 100000.\left( { – 2} \right) =  – 200000\end{array}$

Câu 5 :

Cho $a,b \in Z$ và $b \ne 0.$ Nếu có số nguyên $q$ sao cho $a = bq$  thì

  • A.

    \(a\) là ước của \(b\)

  • B.

    \(b\) là ước của \(a\)

  • C.

    \(a\) là bội của \(b\)

  • D.

    Cả B, C đều đúng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Với $a,b \in Z$ và $b \ne 0.$ Nếu có số nguyên $q$ sao cho $a = bq$  thì \(a\) là bội của \(b\) và \(b\) là ước của \(a\)

Câu 6 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Ước của một số nguyên âm là các số nguyên âm

  • B.

    Ước của một số nguyên dương là một số nguyên dương.

  • C.

    Nếu \(a\) là bội của \(b\) thì \( – a\) cũng là bội của \(b\).

  • D.

    Nếu \(b\) là ước của \(a\) thì \( – b\) là bội của \(a\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cho \(a,b \in \mathbb{Z}\). Nếu \(a \vdots b\) thì ta nói \(a\)bội của \(b\)\(b\)ước của \(a\).

Lời giải chi tiết :

Ước của một số nguyên âm bao gồm cả số nguyên âm và nguyên dương => A, B sai

Nếu \(b\) là ước của \(a\) thì \( – b\) cũng là ước của \(a\) => D sai

Nếu \(a\) là bội của \(b\) thì \( – a\) cũng là bội của \(b\) => C đúng

Câu 7 :

Các số nguyên \(x\) thỏa mãn: \( – 8\) chia hết cho \(x\) là:

  • A.

    \( – 1;\, – 2;\, – 4;\, – 8\)

  • B.

    \(1;\, – 1;\,2;\, – 2;\,4;\, – 4\)

  • C.

    \(1;\,2;\,4;\,8\)

  • D.

    \(1;\, – 1;\,2;\, – 2;\,4;\, – 4;\,8;\, – 8\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

\( – 8\) chia hết cho \(x\) => \(x\) là các ước của \( – 8\)

Lời giải chi tiết :

\( – 8\) chia hết cho \(x\) => \(x\) là các ước của \( – 8\).

Suy ra \(x \in \left\{ {1;\, – 1;\,2;\, – 2;\,4;\, – 4;\,8;\, – 8} \right\}\)

Câu 8 :

Tập hợp các ước của $ – 8$ là:

  • A.

    \(A = \left\{ {1; – 1;2; – 2;4; – 4;8; – 8} \right\}\)                    

  • B.

    \(A = \left\{ {0; \pm 1; \pm 2 \pm 4 \pm 8} \right\}\)                  

  • C.

    \(A = \left\{ {1;2;4;8} \right\}\)                                                        

  • D.

    \(A = \left\{ {0;1;2;4;8} \right\}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên:

Nếu $a,b,x \in Z$ và $a = b.x$ thì $a \vdots b$ và $a$  là một bội của $b;b$ là một ước của $a$

Lời giải chi tiết :

Ta có: \( – 8 =  – 1.8 = 1.\left( { – 8} \right) =  – 2.4 = 2.\left( { – 4} \right)\)

Tập hợp các ước của \( – 8\) là: \(A = \left\{ {1; – 1;2; – 2;4; – 4;8; – 8} \right\}\)

Câu 9 :

Các bội của $6$  là:

  • A.

    \( – 6;\,\;6;\;\,0;\,\;23;\, – 23\)

  • B.

    \(132;\, – 132;\;\,16\)  

  • C.

    \( – 1;\,\;1;\,\;6;\, – 6\)  

  • D.

    \(0;\;\,6;\, – 6;\;\,12;\, – 12;\,…\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên:

Nếu $a,b,x \in Z$ và $a = b.x$ thì $a \vdots b$ và $a$  là một bội của $b;b$ là một ước của $a$

Lời giải chi tiết :

Bội của $6$ là số $0$ và những số nguyên có dạng \(6k\,\left( {k \in {Z^*}} \right)\)

Các bội của $6$ là: \(0;\;\,6;\, – 6;\;\,12;\, – 12;\,…\)

Câu 10 :

Xét tích của \(100\) số nguyên âm và \(100\) số nguyên dương, khẳng định nào sau đây đúng:

  • A.
    Tích bằng \(0\)
  • B.

    Tích mang dấu âm

  • C.

    Tích mang dấu dương

  • D.
    Không kết luận được dấu của tích

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tích chẵn các số nguyên âm là một số nguyên dương.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Tích của \(100\) số nguyên âm mang dấu dương

Tích của 100 số nguyên dương mang dấu dương

=> Tích của \(100\) số nguyên âm và \(100\) số nguyên dương mang dấu dương.

Câu 11 :

 Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là \( – 25^\circ C\). Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là \( – 39^\circ C\). Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?

  • A.
    giảm \({2^o}C\)
  • B.
    tăng \({2^o}C\)
  • C.
    giảm \({14^o}C\)
  • D.

    tăng \({14^o}C\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính nhiệt độ thay đổi sau 7 ngày. Nhiệt độ trung bình thay đổi mỗi ngày bằng nhiệt độ thay đổi trong 7 ngày chia cho 7.

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ thay đổi trong 7 ngày là \(\left( { – 39} \right) – \left( { – 25} \right) = – 14\).

Nhiệt độ thay đổi trung bình mỗi ngày là \( – 14:7 = – 2\).

Vậy trung bình mỗi ngày nhiệt độ giảm \(2^\circ C\).

Câu 12 :

Bạn Hồng đang ngồi trên máy bay, bạn ấy thấy màn hình thông báo nhiệt độ bên ngoài máy bay là \( – 28^\circ C\). Máy bay đang hạ cánh, nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên \(4^\circ C\). Hỏi sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là bao nhiêu độ C?

  • A.
    \({24^o}C\)
  • B.
    \( – {12^o}C\)
  • C.
    \( – {24^o}C\)
  • D.
    \({12^o}C\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nhiệt độ bên ngoài máy bay sau 10 phút bằng nhiệt độ ban đầu cộng với nhiệt độ tăng lên trong 10 phút đó.

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ bên ngoài sau 10 phút là \( – 28 + 10.4 = – 28 + 40 = 12^\circ C\)

Câu 13 :

Số các ước nguyên của số nguyên tố \(p\) là:

  • A.
    \(1\)
  • B.
    \(2\)
  • C.
    \(3\)
  • D.
    \(4\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước tự nhiên là 1 và chính nó.

Lời giải chi tiết :

Số nguyên tố \(p\) có các ước là: \( – 1;\,1;\,p;\, – p\)

Vậy số nguyên tố \(p\)\(4\) ước nguyên.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE