6. Bài 16: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Đề bài

Câu 1 :

Kết quả của phép trừ: \(\left( { – 47} \right) – 53\) là:

  • A.
    \(6\)
  • B.
    \( – 6\)
  • C.
    \(100\)
  • D.
    \( – 100\)

Câu 2 :

Tìm \(x\)  biết \(9 + x = 2.\)

  • A.

    $7$    

  • B.

    $ – 7$

  • C.

    $11$

  • D.

    $ – 11$

Câu 3 :

Chiếc diều của bạn Nam đang ở độ cao $20m$ so với mặt đất. Sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng thêm $3m,$ rồi sau đó lại giảm đi $4m.$ Hỏi chiếc diều cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau $2$ lần thay đổi độ cao?

  • A.

    $19\,m$                         

  • B.

    $9\,m$                            

  • C.

    $21\,m$

  • D.

    $27\,m$

Câu 4 :

Tổng \(\left( { – 43567 – 123} \right) + 43567\)  bằng:

  • A.

    \( – 123\)

  • B.

    \( – 124\)

  • C.

    \( – 125\)

  • D.

    \(87011\)

Câu 5 :

Bỏ ngoặc rồi tính $5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)$ ta được

  • A.

    \( – 13\) 

  • B.

    \(5\)

  • C.

    \( – 23\)

  • D.

    \(23\)

Câu 6 :

Biểu thức \(a – \left( {b + c – d} \right) + \left( { – d} \right) – a\) sau khi bỏ ngoặc là

  • A.

    \( – b – c\)

  • B.

    \( – b – c – d\) 

  • C.

    \( – b – c + 2d\)

  • D.

    \( – b – c – 2d\)

Câu 7 :

Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của \(P = 2001-\left( {53 + 1579} \right)-\left( { – 53} \right)\) là

  • A.

    là số nguyên âm

  • B.

    là số nguyên dương

  • C.

    là số nhỏ hơn \( – 2\)

  • D.

    là số nhỏ hơn \(100\)

Câu 8 :

Tính \(125 – 200\)

  • A.

    $ – 75$                         

  • B.

    $75$

  • C.

    $ – 85$

  • D.

    $85$

Câu 9 :

Chọn câu sai.

  • A.

    $112 – 908 =  – 786$

  • B.

    $76 – 98 <  – 5$

  • C.

    $98 – 1116 < 103 – 256$

  • D.

    $56 – 90 > 347 – 674$

Câu 10 :

Kết quả của phép tính \(23 – 17\)  là

  • A.

    $ – 40$

  • B.

    $ – 6$

  • C.

    $40$

  • D.

    $6$

Câu 11 :

Chọn câu đúng

  • A.

    $170 – 228 = 58$

  • B.

    $228 – 892 < 0$

  • C.

    $782 – 783 > 0$   

  • D.

    $675 – 908 >  – 3$

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Kết quả của phép trừ: \(\left( { – 47} \right) – 53\) là:

  • A.
    \(6\)
  • B.
    \( – 6\)
  • C.
    \(100\)
  • D.
    \( – 100\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn trừ số nguyên \(a\) cho số nguyên \(b\), ta cộng \(a\) với số đối của b:

\(a – b = a + \left( { – b} \right)\)

Lời giải chi tiết :

\(\left( { – 47} \right) – 53 = – 47 + \left( { – 53} \right) = – \left( {47 + 53} \right) = – 100.\)

Câu 2 :

Tìm \(x\)  biết \(9 + x = 2.\)

  • A.

    $7$    

  • B.

    $ – 7$

  • C.

    $11$

  • D.

    $ – 11$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta thực hiện:
Số hạng chưa biết $ = $  Tổng $ – $  Số hạng đã biết

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}9 + x = 2\\x = 2 – 9\\x =  – 7\end{array}\)

Câu 3 :

Chiếc diều của bạn Nam đang ở độ cao $20m$ so với mặt đất. Sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng thêm $3m,$ rồi sau đó lại giảm đi $4m.$ Hỏi chiếc diều cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau $2$ lần thay đổi độ cao?

  • A.

    $19\,m$                         

  • B.

    $9\,m$                            

  • C.

    $21\,m$

  • D.

    $27\,m$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tìm độ cao của chiếc diều so với mặt đất với chú ý:

+ Tăng thêm $3m$ tức là $ + 3\,m$
+ Giảm đi $4m$ tức là: \( – 4\,m\)

Lời giải chi tiết :

Độ cao của chiếc diều so với mặt đất sau $2$ lần thay đổi là:

$20 + 3 – 4 = 19\left( m \right)$

Câu 4 :

Tổng \(\left( { – 43567 – 123} \right) + 43567\)  bằng:

  • A.

    \( – 123\)

  • B.

    \( – 124\)

  • C.

    \( – 125\)

  • D.

    \(87011\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\left( { – 43567 – 123} \right) + 43567\\ =  – 43567 – 123 + 43567\\ = \left[ {\left( { – 43567} \right) + 43567} \right] + \left( { – 123} \right)\\ = 0 + \left( { – 123} \right)\\ =  – 123\end{array}\)

Câu 5 :

Bỏ ngoặc rồi tính $5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)$ ta được

  • A.

    \( – 13\) 

  • B.

    \(5\)

  • C.

    \( – 23\)

  • D.

    \(23\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quy tắc bỏ dấu ngoặc:

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $” – ”$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \(” + ”\) chuyển thành dấu \(” – ”\) và dấu \(” – ”\) chuyển thành dấu \(” + ”\).

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \(” + ”\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)\\ = 5 – 4 + 7 – 12 + 4 – 7 + 12\\ = 5 – 4 + 4 + 7 – 7 – 12 + 12\\ = 5 – \left( {4 – 4} \right) + \left( {7 – 7} \right) – \left( {12 – 12} \right)\\ = 5 – 0 + 0 – 0\\ = 5\end{array}$

Câu 6 :

Biểu thức \(a – \left( {b + c – d} \right) + \left( { – d} \right) – a\) sau khi bỏ ngoặc là

  • A.

    \( – b – c\)

  • B.

    \( – b – c – d\) 

  • C.

    \( – b – c + 2d\)

  • D.

    \( – b – c – 2d\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $” – ”$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \(” + ”\) chuyển thành dấu \(” – ”\) và dấu \(” – ”\) chuyển thành dấu \(” + ”\).

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \(” + ”\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}a – \left( {b + c – d} \right) + \left( { – d} \right) – a\\ = a – b – c + d – d – a\\ = \left( {a – a} \right) – b – c + \left( {d – d} \right)\\ = 0 – b – c + 0\\ =  – b – c\end{array}\)

Câu 7 :

Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của \(P = 2001-\left( {53 + 1579} \right)-\left( { – 53} \right)\) là

  • A.

    là số nguyên âm

  • B.

    là số nguyên dương

  • C.

    là số nhỏ hơn \( – 2\)

  • D.

    là số nhỏ hơn \(100\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính giá trị của \(P\) và kết luận.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}P = 2001-\left( {53 + 1579} \right)-\left( { – 53} \right)\\ = 2001 – 53 – 1579 + 53\\ = \left( {2001 – 1579} \right) – \left( {53 – 53} \right)\\ = 422 – 0\\ = 422\end{array}\)

Do đó \(P\) là một số nguyên dương.

Ngoài ra \(P > 100\) nên các đấp án A, C, D đều sai.

Câu 8 :

Tính \(125 – 200\)

  • A.

    $ – 75$                         

  • B.

    $75$

  • C.

    $ – 85$

  • D.

    $85$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn trừ số nguyên $a$  cho số nguyên $b,$  ta cộng $a$  với số đối của $b:$
$a – b = a + \left( { – b} \right)$

Lời giải chi tiết :

\(125 – 200 = 125 + \left( { – 200} \right)\)\( =  – \left( {200 – 125} \right) =  – 75\)

Câu 9 :

Chọn câu sai.

  • A.

    $112 – 908 =  – 786$

  • B.

    $76 – 98 <  – 5$

  • C.

    $98 – 1116 < 103 – 256$

  • D.

    $56 – 90 > 347 – 674$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án, so sánh và kết luận đáp án đúng.

Chú ý:

+ Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$  ta cộng $a$ với số đối của $b.$

$a-b = a + \left( { – b} \right)$.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: $112 – 908 = 112 + \left( { – 908} \right) =  – \left( {908 – 112} \right) =  – 796$ nên A sai.

Đáp án B: $76 – 98 = 76 + \left( { – 98} \right) =  – \left( {98 – 76} \right) =  – 22 <  – 5$ nên B đúng.

Đáp án C: $98 – 1116 = 98 + \left( { – 1116} \right) =  – \left( {1116 – 98} \right) =  – 1018$

$103 – 256 = 103 + \left( { – 256} \right) =  – \left( {256 – 103} \right) =  – 153$

Vì \( – 1018 <  – 153\) nên C đúng.

Đáp án D: $56 – 90 = 56 + \left( { – 90} \right) =  – \left( {90 – 56} \right) =  – 34$

$347 – 674 = 347 + \left( { – 674} \right) =  – \left( {674 – 347} \right) =  – 327$

Vì \( – 34 >  – 327\) nên D đúng.

Câu 10 :

Kết quả của phép tính \(23 – 17\)  là

  • A.

    $ – 40$

  • B.

    $ – 6$

  • C.

    $40$

  • D.

    $6$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn trừ số nguyên $a$  cho số nguyên $b,$  ta cộng $a$  với số đối của $b:$
$a – b = a + \left( { – b} \right)$

Lời giải chi tiết :

\(23 – 17 = 23 + \left( { – 17} \right) = 6\)

Câu 11 :

Chọn câu đúng

  • A.

    $170 – 228 = 58$

  • B.

    $228 – 892 < 0$

  • C.

    $782 – 783 > 0$   

  • D.

    $675 – 908 >  – 3$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

– Thực hiện các phép tính và kết luận đáp án đúng, sử dụng quy tắc trừ hai số nguyên:

Muốn trừ số nguyên $a$  cho số nguyên $b,$  ta cộng $a$  với số đối của $b:$
$a – b = a + \left( { – b} \right)$

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: $170 – 228 = 170 + \left( { – 228} \right)$\( =  – \left( {228 – 170} \right) =  – 58 \ne 58\) nên A sai.

Đáp án B: $228 – 892 = 228 + \left( { – 892} \right)$\( =  – \left( {892 – 228} \right) =  – 664 < 0\) nên B đúng.

Đáp án C: $782 – 783 = 782 + \left( { – 783} \right)$$ =  – \left( {783 – 782} \right) =  – 1 < 0$ nên C sai.

Đáp án D: $675 – 908 = 675 + \left( { – 908} \right)$$ =  – \left( {908 – 675} \right) =  – 233 <  – 3$ nên D sai.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE