5. Bài 15: Phép cộng hai số nguyên

Đề bài

Câu 1 :

Số đối của số \( – 3\) là

  • A.

    $3$                         

  • B.

    $ – 3$                            

  • C.

    $2$

  • D.

    $4$

Câu 2 :

Cho tập hợp \(A = \left\{ { – 3;2;0; – 1;5;7} \right\}\). Viết tập hợp \(B\) gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp \(A.\)

  • A.

    $B = \left\{ {3; – 2;0;1; – 5; – 7} \right\}$

  • B.

    $B = \left\{ {3; – 2;0; – 5; – 7} \right\}$

  • C.

    $B = \left\{ {3; – 2;0;1; – 5;7} \right\}$  

  • D.

    $B = \left\{ { – 3;2;0;1; – 5; – 7} \right\}$

Câu 3 : Số đối của các số: \( – 3;\,\,12;\, – 82;\,\,29\) lần lượt là:

  • A.
    \(3;\,\,12;\, – 82;\,\,29\)
  • B.
    \( – 3;\,\, – 12;\, – 82;\, – \,29\)
  • C.
    \(3;\,\,\,\,\,82;\,\,\, – 12;\,\,\, – 29\)
  • D.
    \(3;\,\,\, – 12;\,\,\,82;\,\,\, – 29\)

Câu 4 :

Kết quả của phép tính \(\left( { – 100} \right) + \left( { – 50} \right)\) là

  • A.

    $ – 50$                         

  • B.

    $50$                            

  • C.

    $150$                          

  • D.

    $ – 150$

Câu 5 :

Giá trị của biểu thức \(a + \left( { – 45} \right)\) với \(a = 25\) là

  • A.

    $-20$

  • B.

    $-25$

  • C.

    $-15$

  • D.

    $-10$

Câu 6 :

Kết quả của phép tính \(\left( { – 23} \right) + \left( { – 40} \right) + \left( { – 17} \right)\) là

  • A.

    $ – 70$                         

  • B.

    $46$                            

  • C.

    $80$                          

  • D.

    $ – 80$

Câu 7 : Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?

  • A.
    Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên âm.
  • B.
    Tổng của hai số nguyên âm làm một số nguyên âm.
  • C.
    Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.
  • D.
    Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên âm.

Câu 8 :

Kết quả của phép tính \(\left( { – 50} \right) + 30\) là

  • A.

    $ – 20$                         

  • B.

    $20$                            

  • C.

    $ – 30$                          

  • D.

    $80$

Câu 9 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\left( { – 98} \right) + 89 > 0$        

  • B.

    $789 + \left( { – 987} \right) = 0$                            

  • C.

    $\left( { – 1276} \right) + ( { – 1365}) < 0$                          

  • D.

    $\left( { – 348} \right) + \left( {348} \right)> 0$

Câu 10 :

Bạn An nói rằng \(\left( { – 35} \right) + 53 = 0\); bạn Hòa nói rằng \(676 + \left( { – 891} \right) > 0\). Chọn câu đúng.

  • A.

    Bạn An đúng, bạn Hòa sai

  • B.

    Bạn An sai, bạn Hòa đúng

  • C.

    Bạn An và bạn Hòa đều đúng

  • D.

    Bạn An và bạn Hòa đều sai

Câu 11 : Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là \( – 4^\circ C\), đến 10 giờ tăng thêm \(6^\circ C\). Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?

  • A.
    \( – {2^o}C\)
  • B.
    \({2^o}C\)
  • C.
    \( – {10^o}C\)
  • D.
    \({10^o}C\)

Câu 12 :

Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:

  • A.

    Giao hoán               

  • B.

    Kết hợp             

  • C.

    Cộng với số $0$               

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Câu 13 : Kết quả của phép tính: \(\left( { – 239} \right) + \left( { – 2021} \right) + 239\) là:

  • A.
    \(2021\)
  • B.
    \( – 2021\)
  • C.
    \( – 239\)
  • D.
    \(239\)

Câu 14 :

Tính chất kết hợp của phép cộng là:

  • A.

    \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

  • B.

    \(a + b = b + a\)

  • C.
    \(a + 0 = 0 + a;\)
  • D.

    \(a + \left( { – a} \right) = \left( { – a} \right) + a = 0.\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Số đối của số \( – 3\) là

  • A.

    $3$                         

  • B.

    $ – 3$                            

  • C.

    $2$

  • D.

    $4$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

– Sử dụng: Số đối của \(a\) là \( – a.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có  số đối của số \( – 3\) là \(3.\)  

Câu 2 :

Cho tập hợp \(A = \left\{ { – 3;2;0; – 1;5;7} \right\}\). Viết tập hợp \(B\) gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp \(A.\)

  • A.

    $B = \left\{ {3; – 2;0;1; – 5; – 7} \right\}$

  • B.

    $B = \left\{ {3; – 2;0; – 5; – 7} \right\}$

  • C.

    $B = \left\{ {3; – 2;0;1; – 5;7} \right\}$  

  • D.

    $B = \left\{ { – 3;2;0;1; – 5; – 7} \right\}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tìm số đối của mỗi phần tử thuộc tập hợp \(A\) bằng cách sử dụng: Số đối của \(a\) là \( – a.\)

+ Từ đó viết tập hợp \(B.\)

Lời giải chi tiết :

Số đối của \( – 3\) là \(3\); số đối của \(2\) là \( – 2;\) số đối của \(0\) là \(0;\)số đối của \( – 1\) là 1; số đối của \(5\) là \( – 5;\) số đối của \(7\) là \( – 7.\)

Nên tập hợp $B = \left\{ {3; – 2;0;1; – 5; – 7} \right\}$

Câu 3 : Số đối của các số: \( – 3;\,\,12;\, – 82;\,\,29\) lần lượt là:

  • A.
    \(3;\,\,12;\, – 82;\,\,29\)
  • B.
    \( – 3;\,\, – 12;\, – 82;\, – \,29\)
  • C.
    \(3;\,\,\,\,\,82;\,\,\, – 12;\,\,\, – 29\)
  • D.
    \(3;\,\,\, – 12;\,\,\,82;\,\,\, – 29\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số đối của số \(a\) là \( – a\).

Số đối của số \( – a\) là \(a\).

Lời giải chi tiết :
Số đối của các số: \( – 3;\,\,12;\, – 82;\,\,29\) lần lượt là: \(3;\,\,\, – 12;\,\,\,82;\,\,\, – 29\).

Câu 4 :

Kết quả của phép tính \(\left( { – 100} \right) + \left( { – 50} \right)\) là

  • A.

    $ – 50$                         

  • B.

    $50$                            

  • C.

    $150$                          

  • D.

    $ – 150$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left(  –  \right)$ trước kết quả

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { – 100} \right) + \left( { – 50} \right) =  – \left( {100 + 50} \right) =  – 150.\)

Câu 5 :

Giá trị của biểu thức \(a + \left( { – 45} \right)\) với \(a = 25\) là

  • A.

    $-20$

  • B.

    $-25$

  • C.

    $-15$

  • D.

    $-10$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thay giá trị của a vào biểu thức rồi sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu để tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Thay \(a = 25\) vào biểu thức ta được : \(25 + \left( { – 45} \right) =  – \left( {45 – 25} \right) =  – \left( {20} \right)\)

Câu 6 :

Kết quả của phép tính \(\left( { – 23} \right) + \left( { – 40} \right) + \left( { – 17} \right)\) là

  • A.

    $ – 70$                         

  • B.

    $46$                            

  • C.

    $80$                          

  • D.

    $ – 80$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biểu thức chứa phép tính cộng nên ta thực hiện tính lần lượt từ trái qua phải
Lưu ý: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu ( – ) trước kết quả

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { – 23} \right) + \left( { – 40} \right) + \left( { – 17} \right)\)\( = \left[ { – \left( {23 + 40} \right)} \right] + \left( { – 17} \right) = \left( { – 63} \right) + \left( { – 17} \right)\) \( =  – \left( {63 + 17} \right) =  – 80.\)

Câu 7 : Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?

  • A.
    Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên âm.
  • B.
    Tổng của hai số nguyên âm làm một số nguyên âm.
  • C.
    Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.
  • D.
    Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên âm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Đọc các phát biểu sau đó suy ra tính đúng sai.

Lời giải chi tiết :

A và C sai do tổng của hai số nguyên cùng dấu có thể là số nguyên âm có thể là số nguyên dương

D sai vì tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương

B đúng

Câu 8 :

Kết quả của phép tính \(\left( { – 50} \right) + 30\) là

  • A.

    $ – 20$                         

  • B.

    $20$                            

  • C.

    $ – 30$                          

  • D.

    $80$

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { – 50} \right) + 30\)\( =  – \left( {50 – 30} \right) =  – 20.\)

Câu 9 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\left( { – 98} \right) + 89 > 0$        

  • B.

    $789 + \left( { – 987} \right) = 0$                            

  • C.

    $\left( { – 1276} \right) + ( { – 1365}) < 0$                          

  • D.

    $\left( { – 348} \right) + \left( {348} \right)> 0$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng cộng hai số nguyên khác dấu

+ Hai số đối nhau có tổng bằng \(0.\)

Lời giải chi tiết :

+) Ta có $\left( { – 98} \right) + 89 =  – \left( {98 – 89} \right) =  – 9 < 0$ nên A sai.

+) Ta có $789 + \left( { – 987} \right) =  – \left( {987 – 789} \right) =  – 198 < 0$ nên B sai.

+) Ta có $\left( { – 1276} \right) + \left( { – 1365} \right) =- (1276+ 1365) = -2641 < 0$ nên C đúng.

+) Ta có $\left( { – 348} \right) + (348)= 0$ nên D sai.

Câu 10 :

Bạn An nói rằng \(\left( { – 35} \right) + 53 = 0\); bạn Hòa nói rằng \(676 + \left( { – 891} \right) > 0\). Chọn câu đúng.

  • A.

    Bạn An đúng, bạn Hòa sai

  • B.

    Bạn An sai, bạn Hòa đúng

  • C.

    Bạn An và bạn Hòa đều đúng

  • D.

    Bạn An và bạn Hòa đều sai

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Thực hiện phép cộng hai số nguyên khác dấu.

+ Từ đó xác định xem hai bạn nói đúng hay sai.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { – 35} \right) + 53 =  + \left( {53 – 35} \right) = 18 > 0\) nên bạn An nói sai.

Lại có \(676 + \left( { – 891} \right) =  – \left( {891 – 676} \right) =  – 215 < 0\) nên bạn Hóa nói sai.

Vậy cả An và Hòa đều tính sai.

Câu 11 : Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là \( – 4^\circ C\), đến 10 giờ tăng thêm \(6^\circ C\). Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?

  • A.
    \( – {2^o}C\)
  • B.
    \({2^o}C\)
  • C.
    \( – {10^o}C\)
  • D.
    \({10^o}C\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

– Nhiệt độ 10h = ( Nhiệt độ lúc 7h ) + \(6^\circ C\).

– Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là:

\(\left( { – 4} \right) + 6 = 6 – 4 = 2\left( {^\circ C} \right)\)

Câu 12 :

Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:

  • A.

    Giao hoán               

  • B.

    Kết hợp             

  • C.

    Cộng với số $0$               

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số $0,$ cộng với số đối.

Lời giải chi tiết :

 Tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số $0.$

Câu 13 : Kết quả của phép tính: \(\left( { – 239} \right) + \left( { – 2021} \right) + 239\) là:

  • A.
    \(2021\)
  • B.
    \( – 2021\)
  • C.
    \( – 239\)
  • D.
    \(239\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất:

– Giao hoán: \(a + b = b + a\);

– Kết hợp: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

– Cộng với số \(0\): \(a + 0 = 0 + a;\)

– Cộng với số đối: \(a + \left( { – a} \right) = \left( { – a} \right) + a = 0.\)

Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}\left( { – 239} \right) + \left( { – 2021} \right) + 239 = \left( { – 2021} \right) + \left( { – 239} \right) + 239\\ = \left( { – 2021} \right) + \left[ {\left( { – 239} \right) + 239} \right] = \left( { – 2021} \right) + 0 =  – 2021\end{array}\)

Câu 14 :

Tính chất kết hợp của phép cộng là:

  • A.

    \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

  • B.

    \(a + b = b + a\)

  • C.
    \(a + 0 = 0 + a;\)
  • D.

    \(a + \left( { – a} \right) = \left( { – a} \right) + a = 0.\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chọn đáp án minh họa tính chất kết hợp của phép cộng.

Lời giải chi tiết :

Tính chất kết hợp của phép cộng là: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE