11. Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính

Đề bài

Câu 1 :

Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?

  • A.

    Cộng và trừ Nhân và chia Lũy thừa  

  • B.

    Nhân và chiaLũy thừa Cộng và trừ

  • C.

    Lũy thừa Nhân và chia Cộng và trừ 

  • D.

    Cả ba đáp án A,B,C đều đúng

Câu 2 :

Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức có dấu ngoặc?

  • A.

    [](){}   

  • B.

    ()[]{}          

  • C.

    {}[]()

  • D.

    []{}()

Câu 3 :

Tính: 1+12.3.5

  • A.

    181

  • B.

    195

  • C.

    180

  • D.

    15

Câu 4 :

Tính 3.\left( {{2^3}.4 – 6.5} \right)

  • A.

    6

  • B.
    3
  • C.
    2
  • D.
    1

Câu 5 :

Số tự nhiên x cho bởi : 5(x + 15) = {5^3} . Giá trị của x là:

  • A.

    9    

  • B.

    10           

  • C.

     11                          

  • D.

    12

Câu 6 :

Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn 240 – \left[ {23 + \left( {13 + 24.3 – x} \right)} \right] = 132?

  • A.

    3             

  • B.

    2           

  • C.

    1         

  • D.

    4

Câu 7 :

Kết quả của phép tính {3^4}.6 – \left[ {131 – {{\left( {15 – 9} \right)}^2}} \right]  là

  • A.

    319          

  • B.

    931     

  • C.

    193               

  • D.

    391

Câu 8 :

Kết quả của phép toán {2^4} – 50:25 + 13.7

  • A.

    100 

  • B.

    95 

  • C.

    105 

  • D.

    80 

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?

  • A.

    Cộng và trừ \to Nhân và chia \to Lũy thừa  

  • B.

    Nhân và chia \to Lũy thừa \to Cộng và trừ

  • C.

    Lũy thừa \to Nhân và chia \to Cộng và trừ 

  • D.

    Cả ba đáp án A,B,C đều đúng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đối với biểu thức không có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính đúng là : Lũy thừa \to Nhân và chia \to Cộng và trừ  

Câu 2 :

Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức có dấu ngoặc?

  • A.

    \left[ {} \right] \to \left( {} \right) \to \left\{ {} \right\}   

  • B.

    \left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}          

  • C.

    \left\{ {} \right\} \to \left[ {} \right] \to \left( {} \right)

  • D.

    \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\} \to \left( {} \right)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự : \left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}

Câu 3 :

Tính: 1 + 12.3.5

  • A.

    181

  • B.

    195

  • C.

    180

  • D.

    15

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thực hiện theo quy tắc:

Nhân và chia \to   cộng và trừ.

Lời giải chi tiết :

1 + 12.3.5 = 1+\left( {12.3} \right).5 = 1 + 36.5 = 1 + 180 = 181

Câu 4 :

Tính 3.\left( {{2^3}.4 – 6.5} \right)

  • A.

    6

  • B.
    3
  • C.
    2
  • D.
    1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính trong ngoặc tròn ( ) trước: Lũy thừa \to   nhân và chia \to   cộng và trừ.

Lấy kết quả trong ngoặc nhân với 3.

Lời giải chi tiết :

3.\left( {{2^3}.4 – 6.5} \right) = 3.\left( {8.4 – 6.5} \right) = 3.\left( {32 – 30} \right) = 3.2 = 6

Câu 5 :

Số tự nhiên x cho bởi : 5(x + 15) = {5^3} . Giá trị của x là:

  • A.

    9    

  • B.

    10           

  • C.

     11                          

  • D.

    12

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Tính vế phải sau đó tìm thừa số chưa biết bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết.

+ Sử dụng mối quan hệ giữa số hạng và tổng để tìm x

Lời giải chi tiết :

\begin{array}{l}5(x + 15) = {5^3}\\5(x + 15) = 125\\x + 15 = 125:5\\x + 15\, = 25\\x\,\, = 25 – 15\\x\, = 10.\end{array}

Câu 6 :

Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn 240 – \left[ {23 + \left( {13 + 24.3 – x} \right)} \right] = 132?

  • A.

    3             

  • B.

    2           

  • C.

    1         

  • D.

    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tìm số trừ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

+ Tìm số hạng bằng tổng trừ đi số hạng đã biết.

Lời giải chi tiết :

Ta có 240 – \left[ {23 + \left( {13 + 24.3 – x} \right)} \right] = 132

23 + \left( {13 + 72 – x} \right) = 240 – 132

23 + \left( {85 – x} \right) = 108

85 – x = 108 – 23

85 – x = 85

x = 85 – 85

x = 0.

Có một giá trị x = 0 thỏa mãn đề bài.

Câu 7 :

Kết quả của phép tính {3^4}.6 – \left[ {131 – {{\left( {15 – 9} \right)}^2}} \right]  là

  • A.

    319          

  • B.

    931     

  • C.

    193               

  • D.

    391

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính trong ngoặc đơn trước rồi tính trong ngoặc vuông.

Sau đó là phép lũy thừa, nhân và trừ các kết quả.

Lời giải chi tiết :

Ta có {3^4}.6 – \left[ {131 – {{\left( {15 – 9} \right)}^2}} \right]

= {3^4}.6 – \left( {131 – {6^2}} \right)

= 81.6 – \left( {131 – 36} \right)

= 486 – 95 = 391.

Câu 8 :

Kết quả của phép toán {2^4} – 50:25 + 13.7

  • A.

    100 

  • B.

    95 

  • C.

    105 

  • D.

    80 

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa rồi đến nhân chia cuối cùng là cộng trừ.

Lời giải chi tiết :

Ta có {2^4} – 50:25 + 13.7 = 16 – 2 + 91 = 14 + 91 = 105

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Chương 1. Số tự nhiên