11. Các dạng toán về phép nhân, phép chia các số nguyên

Đề bài

Câu 1 :

Tính \left( { – 42} \right).\left( { – 5} \right) được kết quả là:

  • A.

    – 210

  • B.

    210

  • C.

    – 47

  • D.

    37

Câu 2 :

Chọn câu trả lời đúng:

  • A.

    – 365.366 < 1

  • B.

    – 365.366 = 1

  • C.

    – 365.366 =  – 1

  • D.

    – 365.366 > 1

Câu 3 :

Chọn câu sai.

  • A.

    \left( { – 19} \right).\left( { – 7} \right) > 0

  • B.

    3.\left( { – 121} \right) < 0

  • C.

    45.\left( { – 11} \right) <  – 500  

  • D.

    46.\left( { – 11} \right) <  – 500

Câu 4 :

Tính giá trị biểu thức P = {\left( { – 13} \right)^2}.\left( { – 9} \right) ta có

  • A.

    117

  • B.

    – 117 

  • C.

    1521

  • D.

    – 1521

Câu 5 :

Tính giá trị biểu thức P = \left( {x – 3} \right).3 – 20.x khi x = 5.

  • A.

    – 94                            

  • B.

    100

  • C.

    – 96       

  • D.

    – 104

Câu 6 :

Cho B = \left( { – 8} \right).25.{\left( { – 3} \right)^2}C = \left( { – 30} \right).{\left( { – 2} \right)^3}.\left( {{5^3}} \right) . Chọn câu đúng.

  • A.

    3.B = 50.C

  • B.

    B.50 = C.\left( { – 3} \right)

  • C.

    B.60 =  – C

  • D.

    C =  – B

Câu 7 :

Có bao nhiêu giá trị x nguyên dương thỏa mãn \left( {x – 3} \right).\left( {x + 2} \right) = 0 là:

  • A.

    3

  • B.

    2

  • C.

    0

  • D.

    1

Câu 8 :

Tìm x biết 2\left( {x – 5} \right) – 3\left( {x – 7} \right) =  – 2.

  • A.

    x = 13

  • B.

    x = 5  

  • C.

    x = 7 

  • D.

    x = 6

Câu 9 :

Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn \left( {x – 6} \right)\left( {{x^2} + 2} \right) = 0?

  • A.

    0

  • B.

    2    

  • C.

    3 

  • D.

    1

Câu 10 :

Số giá trị x \in \mathbb{Z} để \left( {{x^2} – 5} \right)\left( {{x^2} – 25} \right) < 0 là:

  • A.

    8  

  • B.

    2

  • C.

    0

  • D.

    Một kết quả khác

Câu 11 :

Tìm x \in Z biết {\left( {1 – 3x} \right)^3} =  – 8.

  • A.

    x = 1

  • B.

    x =  – 1

  • C.

    x =  – 2

  • D.

    Không có x

Câu 12 :

Số cặp số nguyên \left( {x;y} \right) thỏa mãn x.y =  – 28 là:

  • A.

    3  

  • B.

    6   

  • C.

    8  

  • D.

    12

Câu 13 :

Có bao nhiêu cặp số x;y \in Z thỏa mãn xy + 3x – 7y = 23?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 14 :

Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn \left( {x – 7} \right)\left( {x + 5} \right) < 0?

  • A.

    4

  • B.

    11

  • C.

    5

  • D.

    Không tồn tại x

Câu 15 :

Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự từ thấp đến cao là?

  • A.
    An, Bình, Cường
  • B.
    Bình, An, Cường
  • C.
    An, Cường, Bình
  • D.
    Cường, Bình, An

Câu 16 :

Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là – 30 triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là?

  • A.
    120 triệu
  • B.
    – 120 triệu
  • C.
    300 triệu
  • D.
    40 triệu

Câu 17 :

+) Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên ..(1)..

+) Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên ..(2)..

Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:

  • A.
    âm, dương
  • B.
    dương, âm
  • C.
    âm, âm
  • D.
    dương, dương

Câu 18 :

Xét tích của 100 số nguyên âm và 100 số nguyên dương, khẳng định nào sau đây đúng:

  • A.
    Tích bằng 0
  • B.

    Tích mang dấu âm

  • C.

    Tích mang dấu dương

  • D.
    Không kết luận được dấu của tích

Câu 19 :

Bạn Hồng đang ngồi trên máy bay, bạn ấy thấy màn hình thông báo nhiệt độ bên ngoài máy bay là – 28^\circ C. Máy bay đang hạ cánh, nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên 4^\circ C. Hỏi sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là bao nhiêu độ C?

  • A.
    {24^o}C
  • B.
    – {12^o}C
  • C.
    – {24^o}C
  • D.
    {12^o}C

Câu 20 :

 Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là – 25^\circ C. Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là – 39^\circ C. Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?

  • A.
    giảm {2^o}C
  • B.
    tăng {2^o}C
  • C.
    giảm {14^o}C
  • D.

    tăng {14^o}C

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tính \left( { – 42} \right).\left( { – 5} \right) được kết quả là:

  • A.

    – 210

  • B.

    210

  • C.

    – 47

  • D.

    37

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu: Khi nhân hai số nguyên cùng dấu ta được một số dương

Lời giải chi tiết :

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ta có:

\left( { – 42} \right).\left( { – 5} \right) = 42.5 = 210

Câu 2 :

Chọn câu trả lời đúng:

  • A.

    – 365.366 < 1

  • B.

    – 365.366 = 1

  • C.

    – 365.366 =  – 1

  • D.

    – 365.366 > 1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Khi nhân hai số nguyên khác dấu ta được một số âm

Lời giải chi tiết :

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ta có:

– 365.366 < 0 < 1 – 365.366 \ne  – 1

Câu 3 :

Chọn câu sai.

  • A.

    \left( { – 19} \right).\left( { – 7} \right) > 0

  • B.

    3.\left( { – 121} \right) < 0

  • C.

    45.\left( { – 11} \right) <  – 500  

  • D.

    46.\left( { – 11} \right) <  – 500

Đáp án : C

Phương pháp giải :

– Tính và kiểm tra các đáp án, sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: \left( { – 19} \right).\left( { – 7} \right) > 0 đúng vì tích hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.

Đáp án B: 3.\left( { – 121} \right) < 0 đúng vì tích hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.

Đáp án C: 45.\left( { – 11} \right) =  – 495 >  – 500 nên C sai.

Đáp án D: 46.\left( { – 11} \right) =  – 506 <  – 500 nên D đúng.

Câu 4 :

Tính giá trị biểu thức P = {\left( { – 13} \right)^2}.\left( { – 9} \right) ta có

  • A.

    117

  • B.

    – 117 

  • C.

    1521

  • D.

    – 1521

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thứ tự thực hiện phép tính: Bình phương trước rồi thực hiện phép nhân hai số nguyên.

Lời giải chi tiết :

P = {\left( { – 13} \right)^2}.\left( { – 9} \right) = 169.\left( { – 9} \right) =  – 1521

Câu 5 :

Tính giá trị biểu thức P = \left( {x – 3} \right).3 – 20.x khi x = 5.

  • A.

    – 94                            

  • B.

    100

  • C.

    – 96       

  • D.

    – 104

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Thay giá trị của x vào biểu thức
Bước 2: Tính giá trị của biểu thức

Lời giải chi tiết :

Thay x = 5 vào P ta được:

\begin{array}{l}P = \left( {5 – 3} \right).3 – 20.5\\ = 2.3 – 100 = 6 – 100 =  – 94\end{array}

Câu 6 :

Cho B = \left( { – 8} \right).25.{\left( { – 3} \right)^2}C = \left( { – 30} \right).{\left( { – 2} \right)^3}.\left( {{5^3}} \right) . Chọn câu đúng.

  • A.

    3.B = 50.C

  • B.

    B.50 = C.\left( { – 3} \right)

  • C.

    B.60 =  – C

  • D.

    C =  – B

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thực hiện lũy thừa trước rồi nhân các số nguyên với nhau.

+ Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng
+ Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu (-) trước kết quả nhận được

Lời giải chi tiết :

B = \left( { – 8} \right).25.{\left( { – 3} \right)^2} =  – 200.9 =  – 1800

\begin{array}{l}C = \left( { – 30} \right).{\left( { – 2} \right)^3}.\left( {{5^3}} \right)\\ = \left( { – 30} \right).\left( { – 8} \right).125\\ = \left( { – 30} \right).\left( { – 1000} \right)\\ = 30000\end{array}

Khi đó B.50 =  – 1800.50 =  – 90000; C.\left( { – 3} \right) = 30000.\left( { – 3} \right) =  – 90000

Vậy B.50 = C.\left( { – 3} \right)

Câu 7 :

Có bao nhiêu giá trị x nguyên dương thỏa mãn \left( {x – 3} \right).\left( {x + 2} \right) = 0 là:

  • A.

    3

  • B.

    2

  • C.

    0

  • D.

    1

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức: A.B = 0 thì A = 0 hoặc B = 0

Lời giải chi tiết :

\left( {x – 3} \right).\left( {x + 2} \right) = 0

\begin{array}{l}TH1:x – 3 = 0\\x = 0 + 3\\x = 3\left( {TM} \right)\end{array}

\begin{array}{l}TH2:x + 2 = 0\\x = 0 – 2\\x =  – 2\left( L \right)\end{array}

Vậy có duy nhất 1 giá trị nguyên dương của x thỏa mãn là x = 3

Câu 8 :

Tìm x biết 2\left( {x – 5} \right) – 3\left( {x – 7} \right) =  – 2.

  • A.

    x = 13

  • B.

    x = 5  

  • C.

    x = 7 

  • D.

    x = 6

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Áp dụng tính chất của phép nhân để phá ngoặc
Bước 2: Thu gọn vế trái
Bước 3: Tìm x

Lời giải chi tiết :

\begin{array}{l}2\left( {x – 5} \right) – 3\left( {x – 7} \right) =  – 2\\2x – 10 – 3.x + 3.7 =  – 2\\2x – 10 – 3x + 21 =  – 2\\\left( {2x – 3x} \right) + \left( {21 – 10} \right) =  – 2\\\left( {2 – 3} \right)x + 11 =  – 2\\ – x + 11 =  – 2\\ – x =  – 2 – 11\\ – x =  – 13\\x = 13\end{array}

Câu 9 :

Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn \left( {x – 6} \right)\left( {{x^2} + 2} \right) = 0?

  • A.

    0

  • B.

    2    

  • C.

    3 

  • D.

    1

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức: A.B = 0,B \ne 0 \Rightarrow A = 0
Lưu ý: {a^2} \ge 0 với mọi a

Lời giải chi tiết :

\left( {x – 6} \right)\left( {{x^2} + 2} \right) = 0

{x^2} \ge 0 với mọi x nên {x^2} + 2 \ge 0 + 2 = 2 hay {x^2} + 2 > 0 với mọi x

Suy ra

\begin{array}{l}x – 6 = 0\\x = 0 + 6\\x = 6\end{array}

Vậy chỉ có 1 giá trị của x thỏa mãn là x = 6

Câu 10 :

Số giá trị x \in \mathbb{Z} để \left( {{x^2} – 5} \right)\left( {{x^2} – 25} \right) < 0 là:

  • A.

    8  

  • B.

    2

  • C.

    0

  • D.

    Một kết quả khác

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức A.B < 0 thì AB trái dấu.

Lời giải chi tiết :

\left( {{x^2} – 5} \right)\left( {{x^2} – 25} \right) < 0 nên {x^2} – 5{x^2} – 25 khác dấu

{x^2} – 5 > {x^2} – 25 nên {x^2} – 5 > 0{x^2} – 25 < 0

Suy ra {x^2} > 5{x^2} < 25

Do đó {x^2} = 9 hoặc {x^2} = 16

Từ đó x \in \left\{ { \pm 3; \pm 4} \right\}

Vậy có 4 giá trị nguyên của x thỏa mãn bài toán.

Câu 11 :

Tìm x \in Z biết {\left( {1 – 3x} \right)^3} =  – 8.

  • A.

    x = 1

  • B.

    x =  – 1

  • C.

    x =  – 2

  • D.

    Không có x

Đáp án : A

Phương pháp giải :

– Đưa vế phải về dạng lũy thừa bậc ba.

– Sử dụng so sánh lũy thừa bậc lẻ:

Nếu n lẻ và {a^n} = {b^n} thì a = b

Lời giải chi tiết :

\begin{array}{l}{\left( {1 – 3x} \right)^3} =  – 8\\{\left( {1 – 3x} \right)^3} = {\left( { – 2} \right)^3}\\1 – 3x =  – 2\\3x = 1 – \left( { – 2} \right)\\3x = 3\\x = 3:3\\x = 1\end{array}

Vậy x=1

Câu 12 :

Số cặp số nguyên \left( {x;y} \right) thỏa mãn x.y =  – 28 là:

  • A.

    3  

  • B.

    6   

  • C.

    8  

  • D.

    12

Đáp án : D

Phương pháp giải :

– Tìm bộ các số nguyên có tích bằng – 28

– Tìm x,y và kết luận.

Lời giải chi tiết :

– 28 =  – 1.28 = 1.\left( { – 28} \right) =  – 2.14 = 2.\left( { – 14} \right) =  – 4.7 = 4.\left( { – 7} \right)

Nên ta có các bộ \left( {x;y} \right) thỏa mãn bài toán là:

\left( { – 1;28} \right),\left( {28; – 1} \right),\left( {1; – 28} \right),\left( { – 28;1} \right),\left( { – 2;14} \right),\left( {14; – 2} \right),\left( {2; – 14} \right),\left( { – 14;2} \right),\left( { – 4;7} \right),\left( {7; – 4} \right),\left( {4; – 7} \right),\left( { – 7;4} \right).

Có tất cả 12 bộ số \left( {x;y} \right) thỏa mãn bài toán.

Câu 13 :

Có bao nhiêu cặp số x;y \in Z thỏa mãn xy + 3x – 7y = 23?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chuyển vế, nhóm các hạng tử để đưa về dạng X.Y=a; a là số nguyên.

Lời giải chi tiết :

\begin{array}{l}xy + 3{\rm{x}} – 7y – 23 = 0\\xy + 3x – 7y – 21 – 2 = 0\\x(y + 3) – 7(y + 3) = 2\\(x – 7)(y + 3) = 2\end{array}

Ta có các trường hợp:

Vậy các cặp số (x,y)\left\{ {\left( {8; – 1} \right);\left( {9; – 2} \right);\left( {6; – 5} \right);\left( { – 5; – 4} \right)} \right\}
Vậy có 4 cặp số thỏa mãn bài toán.

Câu 14 :

Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn \left( {x – 7} \right)\left( {x + 5} \right) < 0?

  • A.

    4

  • B.

    11

  • C.

    5

  • D.

    Không tồn tại x

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức A.B < 0 thì AB trái dấu.

Lời giải chi tiết :

\left( {x – 7} \right)\left( {x + 5} \right) < 0 nên x – 7x + 5 khác dấu.

x + 5 > x – 7 nên x + 5 > 0x – 7 < 0

Suy ra x >  – 5x < 7

Do đó x \in \left\{ { – 4, – 3, – 2, – 1,0,1,2,3,4,5,6} \right\}

Vậy có 11 giá trị nguyên của x thỏa mãn bài toán.

Câu 15 :

Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự từ thấp đến cao là?

  • A.
    An, Bình, Cường
  • B.
    Bình, An, Cường
  • C.
    An, Cường, Bình
  • D.
    Cường, Bình, An

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào bảng tính số điểm của mỗi bạn rồi so sánh.

Lời giải chi tiết :

Số điểm của An là: 10.1 + 2.7 + 1.(-1) + 1.(-3) = 20

Số điểm của Bình là: 2.10 + 1.3 + 2.(-3) = 17

Số điểm của Cường là: 3.7 + 1.3 + 1.(-1) = 23

Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự từ thấp đến cao: Bình, An, Cường.

Câu 16 :

Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là – 30 triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là?

  • A.
    120 triệu
  • B.
    – 120 triệu
  • C.
    300 triệu
  • D.
    40 triệu

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Một quý gồm 3 tháng.

Tính lợi nhuận quý II: Lấy lợi nhuận mỗi tháng quý này nhân với 3.

Lợi nhuận 6 tháng đầu năm bằng lợi nhuận quý I cộng lợi nhuận quý II.

Lời giải chi tiết :

* Lợi nhuận Quý I là (- 30) . 3 = – 90 triệu đồng.

* Lợi nhuận Quý II là 70 . 3 = 210 triệu đồng.

Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là: (- 90) + 210 = 120 triệu đồng.

Câu 17 :

+) Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên ..(1)..

+) Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên ..(2)..

Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:

  • A.
    âm, dương
  • B.
    dương, âm
  • C.
    âm, âm
  • D.
    dương, dương

Đáp án : B

Phương pháp giải :

– Tích của hai số nguyên trái dấu là số nguyên âm.

– Tính của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương.

Lời giải chi tiết :

+) Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên dương

+) Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên âm

Câu 18 :

Xét tích của 100 số nguyên âm và 100 số nguyên dương, khẳng định nào sau đây đúng:

  • A.
    Tích bằng 0
  • B.

    Tích mang dấu âm

  • C.

    Tích mang dấu dương

  • D.
    Không kết luận được dấu của tích

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tích chẵn các số nguyên âm là một số nguyên dương.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Tích của 100 số nguyên âm mang dấu dương

Tích của 100 số nguyên dương mang dấu dương

=> Tích của 100 số nguyên âm và 100 số nguyên dương mang dấu dương.

Câu 19 :

Bạn Hồng đang ngồi trên máy bay, bạn ấy thấy màn hình thông báo nhiệt độ bên ngoài máy bay là – 28^\circ C. Máy bay đang hạ cánh, nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên 4^\circ C. Hỏi sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là bao nhiêu độ C?

  • A.
    {24^o}C
  • B.
    – {12^o}C
  • C.
    – {24^o}C
  • D.
    {12^o}C

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nhiệt độ bên ngoài máy bay sau 10 phút bằng nhiệt độ ban đầu cộng với nhiệt độ tăng lên trong 10 phút đó.

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ bên ngoài sau 10 phút là – 28 + 10.4 = – 28 + 40 = 12^\circ C

Câu 20 :

 Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là – 25^\circ C. Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là – 39^\circ C. Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?

  • A.
    giảm {2^o}C
  • B.
    tăng {2^o}C
  • C.
    giảm {14^o}C
  • D.

    tăng {14^o}C

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính nhiệt độ thay đổi sau 7 ngày. Nhiệt độ trung bình thay đổi mỗi ngày bằng nhiệt độ thay đổi trong 7 ngày chia cho 7.

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ thay đổi trong 7 ngày là \left( { – 39} \right) – \left( { – 25} \right) = – 14.

Nhiệt độ thay đổi trung bình mỗi ngày là – 14:7 = – 2.

Vậy trung bình mỗi ngày nhiệt độ giảm 2^\circ C.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Chương 1. Số tự nhiên