Giải bài tập 6 trang 43 SGK Toán 12 tập 1 – Cánh diều

Khảo sát sự biến thiên của các hàm số sau: a, \(y = \frac{{x – 1}}{{x + 1}}\) b,\(y = \frac{{ – 2x}}{{x + 1}}\) c,\(y=\frac{{{x^2} – 3x + 6}}{{x – 1}}\) d,\(y = \frac{{ – {x^2} + 2x – 4}}{{x – 2}}\) e,\(y = \frac{{2{x^2} + 3x – 5}}{{x + 2}}\) g,\(y = \frac{{{x^2} – 2x – 3}}{{ – x + 2}}\)

Đề bài

 

 

Khảo sát sự biến thiên của các hàm số sau:

a, \(y = \frac{{x – 1}}{{x + 1}}\)

b,\(y = \frac{{ – 2x}}{{x + 1}}\)

c,\(y=\frac{{{x^2} – 3x + 6}}{{x – 1}}\)

d,\(y = \frac{{ – {x^2} + 2x – 4}}{{x – 2}}\)

e,\(y = \frac{{2{x^2} + 3x – 5}}{{x + 2}}\)

g,\(y = \frac{{{x^2} – 2x – 3}}{{ – x + 2}}\)

 

Lời giải chi tiết

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test321

a) \(y = \frac{{x – 1}}{{x + 1}}\)

1) TXĐ: \(x \in \mathbb{R}\left\{ { – 1} \right\}\)

2) Sự biến thiên

\(y’ = \frac{2}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0\;\) với mọi \(x \ne  – 1\)

Bảng biến thiên:

Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { – \infty ; – 1} \right)\) và \(\left( { – 1; + \infty } \right)\)

Hàm số không có cực trị

3) Đồ thị

Giao điểm đồ thị với trục tung: \(\left( {0; – 1} \right)\)

Giao điểm đồ thị với trục hoành: \(\left( {1;0} \right)\)

Đồ thị đi qua các điểm: \(\left( {0; – 1} \right)\), \(\left( {1;0} \right)\)

b) \(y = \frac{{ – 2x}}{{x + 1}}\)

1) TXĐ: \(x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ { – 1} \right\}\)

2) Sự biến thiên

 với mọi \(x \ne  – 1\)

Bảng biến thiên:

Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { – \infty , – 1} \right) \cup \left( { – 1,\infty } \right)\)

3) Đồ thị

Giao điểm đồ thị với trục tung: \(\left( {0;0} \right)\)

Giao điểm đồ thị với trục hoành: \(\left( {0;0} \right)\)

c) \(y = \frac{{{x^2} – 3x + 6}}{{x – 1}}\)

1) TXĐ: \(x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\)

2) Sự biến thiên

Ta có \(y = \frac{{{x^2} – 3x + 6}}{{x – 1}}\)\( = x – 2 + \frac{4}{{x – 1}}\)

\(y’ = 1 – \frac{4}{{{{(x – 1)}^2}}}\)\( = \frac{{{x^2} – 2x – 3}}{{{{(x – 1)}^2}}}\)

Xét \(y’ = 0\)\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x =  – 1\end{array} \right.\)

Bảng biến thiên

Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { – \infty , – 1} \right),\left( {3, + \infty } \right)\). Nghịch biến trên khoảng \(\left( { – 1,1} \right),\left( {1,3} \right)\)

3) Đồ thị

Giao điểm đồ thị với trục tung: \(\left( {0; – 6} \right)\)

d) \(y = \frac{{ – {x^2} + 2x – 4}}{{x – 2}}\)

Hàm số trên xác định trên R\{2}

Ta có \(y = \frac{{ – {x^2} + 2x – 4}}{{x – 2}}\)\( =  – x – \frac{4}{{x – 2}}\)

          \(y’ =  – 1 + \frac{4}{{{{(x – 2)}^2}}}\)\( = \frac{{ – {x^2} + 4x}}{{{{(x – 2)}^2}}}\)

Xét \(y’ = 0\)\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 4\end{array} \right.\)

Từ đó ta có bảng biến thiên là

Từ bảng biến thiên ta thấy

Hàm số đồng biến \(y = \frac{{ – {x^2} + 2x – 4}}{{x – 2}}\)trên các khoảng \((0;2)\) và \((2;4)\)

Hàm số nghịch biến \(y = \frac{{ – {x^2} + 2x – 4}}{{x – 2}}\)trên các khoảng \(( – \infty ;0)\) và \((4; + \infty )\)

Ta có đồ thị hàm số là

e) \(y = \frac{{2{x^2} + 3x – 5}}{{x + 2}}\)

Hàm số xác định trên R\{-2}

Ta có \(y = \frac{{2{x^2} + 3x – 5}}{{x + 2}}\) \( = 2x – \frac{{x + 5}}{{x + 2}}\)

           \(y’ = 2 + \frac{3}{{{{(x + 2)}^2}}}\)

Vì \(y’ > 0\)với \(x \in R/\left\{ { – 2} \right\}\)

Nên hàm số luôn đồng biến với \(x \in R/\left\{ { – 2} \right\}\)

Ta có đồ thị hàm số là

g) \(y = \frac{{{x^2} – 2x – 3}}{{ – x + 2}}\)

Hàm số xác định trên R/{2}

Ta có : \(y = \frac{{{x^2} – 2x – 3}}{{ – x + 2}}\) \( =  – x + \frac{3}{{x – 2}}\)

           \(y’ =  – 1 – \frac{3}{{{{(x – 2)}^2}}}\)

Vì \(y’ < 0\)với \(x \in R/\left\{ 2 \right\}\)

Nên hàm số luôn nghịch biến với \(x \in R/\left\{ 2 \right\}\)

Ta có đồ thị hàm số là 

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE