Đề kiểm tra 45 phút – Đề số 7 – Chương 1 – Hình học 9

Giải Đề kiểm tra 45 phút – Đề số 7 – Chương 1 – Hình học 9

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

LG bài 3

Bài 1. Không dùng bảng số và máy tính , hãy tính: 

A=3tan67+5cos2163cot23+5cos274cot37tan53

Bài 2. Cho tam giác ABC vuông tại C có sinA=35. Không tính số đo góc A. Hãy tính cosA, tanA, cotA.

Bài 3. Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng SABC=12AB.AC.sinA

Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=9cm,BC=15cm, đường cao AH.

a. Tính AH và CH.

b. Qua B vẽ đường thẳng vuông góc với BC cắt đường thẳng AC tại D. Tia phân giác của góc C cắt AB tại N và BD tại M. Chứng minh CN.CD=CM.CB

c. Chứng minh NAMD=CACD

(Tính độ dài đoạn thẳng làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất, nếu có).

LG bài 1

Phương pháp giải:

Sử dụng: 

+) Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.

+) sin2α+cos2α=1

Lời giải chi tiết:

Ta có:

A=3tan67+5cos2163cot23+5cos274cot37tan53=3tan673cot23+5cos216+5cos274cot37tan53=3tan673tan67+5cos216+5sin216tan53tan53=0+5(cos216+sin216)1=51=4

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test321

LG bài 2

Phương pháp giải:

Sử dụng: 

Cho tam giác ABC vuông tại AˆC=α. Ta có:

sinα=cnhđicnhhuyn=ABBC;cosα=cnhkcnhhuyn=ACBC

tanα=cnhđicnhk=ABAC;cotα=cnhkcnhđi=ACAB

BC2=AB2+AC2 (Định lí Pitago). 

Lời giải chi tiết:

sinA=35 hay ac=35a=3c5a2=9c225

Theo định lí Pi-ta-go, ta có: 

b2=c2a2=c29c225=16c225b=45cbc=45

Vậy cosA=45,tanA=34,cotA=43

Cách khác : Ta có: sin2A+cos2A=1cos2A=1sin2A

cosA=1sin2A=1(35)2=1625=45tanA=sinAcosA=35:45=34cotA=1tanA=43

LG bài 3

Phương pháp giải:

Trong một tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng: Cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với côsin góc kề.

Diện tích tam giác bằng nửa tích chiều cao và cạnh đáy tương ứng

Lời giải chi tiết:

Kẻ đường cao BH của tam giác ABC 

Xét tam giác vuông AHB ta có: BH=AB.sinA

SABC=12AC.BH=12AB.AC.sinA

LG bài 4

Phương pháp giải:

Sử dụng: 

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Khi đó ta có các hệ thức sau: 

+) AB2=BH.BC và \(A{C^2} = CH.BC\

+) HA2=HB.HC 

+) AB.AC=BC.AH 

+) BC2=AB2+AC2 (Định lí Pitago). 

Lời giải chi tiết:

a. Theo định lí Pi-ta-go, ta có:

AC2=BC2AB2=15292=144

AC=12(cm)

Tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH, ta có:

AH.BC=AB.AC (hệ thức lượng)

AH=AB.ACBC=9.1215=7,2(cm)

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:

AC2=BC.CH

CH=AC2BC=12215=9,6(cm)

b. Ta có: ˆC1=ˆC2 (giả thiết)

⇒ ∆CAN đồng dạng ∆CBM (g.g)

CNCM=CACB (1)

Dẽ thấy ∆CAB đồng dạng ∆CBD (g.g)

CACB=CBCD (2)

Từ (1) và (2) CNCM=CBCDCN.CD=CM.CB

c. ∆CAN đồng dạng ∆CBM (chứng minh trên), ta có: NACA=MBCM (3)

Tia CM là phân giác của ∆CBD MBMD=CBCDMBCB=MDCD (4) 

Từ (3) và (4) NACA=MDCDNAMD=CACD

 Sachgiaihay.com

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE