17. Bài 40. Ôn tập chủ đề 2

a) Đọc các số thập phân sau rồi cho biết mỗi chữ số trong số thập phân đó thuộc hàng nào? 35,7: 12,42: 0,308. Số ? Làm tròn số 12,54: – Đến số tự nhiên gần nhất ta được số .?. Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?. a) 4 m 36 cm = ? m Sắp xếp các số thập 7,56; phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 7,342; 16,02 ; 15,97; 7,56. Quan sát tranh rồi tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 53 SGK Toán 5 Bình minh

a) Đọc các số thập phân sau rồi cho biết mỗi chữ số trong số thập phân đó thuộc hàng nào?

35,7: 12,42: 0,308.

b) Viết số thập phân gồm:

– Năm đơn vị, ba phần mười, bốn phần trăm và tám phần nghìn.

– Không đơn vị, bảy phần mười và hai phần nghìn.

Phương pháp giải:

a) – Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.

– Trong số thập phân, phần nguyên gồm có: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị,…; phần thập phân gồm có: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,…

b) Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) 35,7: Ba mươi lăm phẩy bảy.

Trong số thập phân 35,7:

– Chữ số 3 thuộc hàng chục.

– Chữ số 5 thuộc hàng đơn vị.

– Chữ số 7 thuộc hàng phần mười.

12,42: Mười hai phẩy bốn mươi hai.

Trong số thập phân 12,42:

– Chữ số 1 thuộc hàng chục.

– Chữ số 2 thuộc hàng đơn vị.

– Chữ số 4 thuộc hàng phần mười.

– Chữ số 2 thuộc hàng phần trăm.

0,308: Không phẩy ba trăm linh tám.

Trong số thập phân 0,308:

– Chữ số 0 thuộc hàng đơn vị.

– Chữ số 3 thuộc hàng phần mười.

– Chữ số 0 thuộc hàng phần trăm.

– Chữ số 8 thuộc hàng phần nghìn.

b)

– Năm đơn vị, ba phần mười, bốn phần trăm và tám phần nghìn: 5,348

– Không đơn vị, bảy phần mười và hai phần nghìn: 0,702

Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 53 SGK Toán 5 Bình minh

Số ?

Làm tròn số 12,54:

– Đến số tự nhiên gần nhất ta được số .?.

– Đến hàng phần mười ta được số .?.

Phương pháp giải:

– Nếu chữ số hàng phần mười từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị.

– Nếu chữ số hàng phần mười từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng đơn vị.

– Nếu chữ số hàng phần trăm từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng phần mười.

– Nếu chữ số hàng phần trăm từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng phần mười.

Lời giải chi tiết:

Làm tròn số 12,54:

– Đến số tự nhiên gần nhất ta được số: 13

– Đến hàng phần mười ta được số: 12,5

Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 53 SGK Toán 5 Bình minh

Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.

a) 4 m 36 cm = ? m

b) 5 023 m = ? km

c) 6 tấn 27 kg = ? tấn

d) 285 dm2 = ? m2

Phương pháp giải:

Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích.

Lời giải chi tiết:

a) 4 m 36 cm = ? m

4 m 36 cm = 4 m + 36100 m = 436100m = 4,36 m.

Vậy: 4 m 36 cm = 4,36 m.

b) 5 023 m = ? km

5 023 m = 5 000 m + 23 m = 5 km 23 m = 5231000km = 5,023 km.

Vậy: 5 023 m = 5,023 km.

c) 6 tấn 27 kg = ? tấn

6 tấn 27 kg = 6 tấn + 271000tấn = 6271000tấn = 6,027 tấn.

Vậy 6 tấn 27 kg = 6,027 tấn

d) 285 dm2 = ? m2

285 dm2 = 200 dm2 + 85 dm2 = 2 m2 + 85100 m2 = 285100m2 = 2,85 m2

Vậy 285 dm2 = 2,85 m2

Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 53 SGK Toán 5 Bình minh

Sắp xếp các số thập 7,56; phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

7,342;  16,02 ; 15,97; 7,56.

Phương pháp giải:

– Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

– Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn … đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

So sánh phần nguyên của các số đã cho ta có: 7 < 15 < 16

So sánh hai số có cùng phần nguyên là 77,3427,56. Ở hàng phần mười ta có: 3 < 5, do đó: 7,342 < 7,56

Vậy: 7,342 < 7,56 < 15,97 < 16,02

Các số thập phân viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 7,342; 7,56; 15,97; 16,02.

Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 53 SGK Toán 5 Bình minh

Quan sát tranh rồi tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.

Phương pháp giải:

Quan sát tranh và trả lời.

Lời giải chi tiết:

a) Con gà cân nặng 3,7 kg.

b) Quả đu đủ nặng 1,5 kg.

c) Quả thanh long nặng 625 g.

Mà 625 g = 6251000kg = 0,625 kg.

Vậy quả thanh long nặng 0,625 kg.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Toán lớp 5 tập 1 – Bình Minh