14. Bài 37. Luyện tập

So sánh hai số thập phân: a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 0,521; 0,289; 0,52; 0,6 <, >, =? a) 75,3 .?. 75,29 a) Em hỏi chiều cao của bốn bạn trong tổ và lập bảng theo mẫu dưới đây: b) Nêu tên lần lượt bốn bạn đó theo thứ tự từ người cao nhất đến người thấp nhất.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 49 SGK Toán 5 Bình minh

So sánh hai số thập phân:

a) 56,98 < 71,01.

b) 3,627 > 3,496.

c) 0,328 < 0,36.

Phương pháp giải:

– Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

– Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn … đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: 56 < 71 nên 56,98 < 71,01.

b) So sánh  phần nguyên ta có 3 = 3 và ở hàng phần mười có 6 > 4 nên 3,627 > 3,496.

c) So sánh phần nguyên ta có 0 = 0, ở hàng phần mười có 3 = 3 và ở hàng phần trăm có 2 < 6 nên 0,328 < 0,36.

Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 49 SGK Toán 5 Bình minh

a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

0,521; 0,289; 0,52; 0,6

b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

7,458; 6,894; 7,548; 6,901

Phương pháp giải:

– Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

– Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn … đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

a) So sánh phần nguyên của các số đã cho ta có: 0 = 0

So sánh hàng phần mười của các số đã cho ta có: 2 < 5 < 6

So sánh hai số có cùng phần nguyên là 5 là 0,52 và 0,521, ở hàng phần trăm có 2 = 2 và ở hàng phần nghìn có 0 < 1, do đó: 0,52 < 0,521.

Vậy 0,289 < 0,52 < 0,521 < 0,6.

Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 0,289; 0,52; 0,521; 0,6.

b) So sánh phần nguyên của các số đã cho ta có: 7 > 6

So sánh hai số có cùng phần nguyên là 6 là 6,894 và 6,901 và ở hàng phần mười có 9 > 8, do đó: 6,901 > 6,894.

So sánh hai số có cùng phần nguyên là 7 là 7,458 và 7,548 và ở hàng phần mười có 5 > 4, do đó: 7,548 > 7,458.

Vậy 7,548 > 7,458 > 6,901 > 6,894.

Các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 7,548; 7,458; 6,901; 6,894.

Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 49 SGK Toán 5 Bình minh

<, >, =?

a) 75,3 .?. 75,29

b) 36,8 .?. 36,800

c) 5,936 .?. 5,94

Phương pháp giải:

– So sánh các phần nguyên của hai số như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

– Nếu phần nguyên của hai số bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn … đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

– Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

– Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

Lời giải chi tiết:

a) 75,3 > 75,29

b) 36,8  = 36,800

c) 5,936 < 5,94

Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 49 SGK Toán 5 Bình minh

a) Em hỏi chiều cao của bốn bạn trong tổ và lập bảng theo mẫu dưới đây:

b) Nêu tên lần lượt bốn bạn đó theo thứ tự từ người cao nhất đến người thấp nhất.

Phương pháp giải:

– Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

– Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn … đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ:

a)

b) So sánh phần nguyên của các số đã cho ta có: 1 = 1

So sánh hàng phần mười của các số đã cho ta có: 4 > 3

So sánh ba số có cùng hàng phần mười là 3 là 1,32; 1,35 và 1,39 và ở hàng phần trăm có 9 > 5 > 2, do đó: 1,39 > 1,35 > 1,32.

Vậy 1,4 > 1,39 > 1,35 > 1,32.

Vậy tên các bạn theo thứ tự từ người cao nhất đến người thấp nhất là: Nhi, Kiều Anh, Trà, Thoa.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Toán lớp 5 tập 1 – Bình Minh