Lý thuyết Các khái niệm mở đầu

1. KHÁI NIỆM VECTƠ 2. HAI VECTƠ CÙNG PHƯƠNG, CÙNG HƯỚNG, BẰNG NHAU

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test123

1. KHÁI NIỆM VECTƠ

+) Vecto là một đoạn thẳng có hướng.

Ví dụ 1: i) vecto ABAB: (đọc là vecto AB)   

ii) Vecto BABA

iii) vecto uu

+) Độ dài của vecto là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vecto đó.

Kí hiệu: độ dài của vecto ABAB|AB|AB.

Ví dụ 2: |AB|=AB;|DE|=DEAB=AB;DE=DE

+) Vecto không, là vecto có độ dài bằng 0. Ví dụ: AA,EE,AA,EE,(điểm đầu trùng điểm cuối)

Kí hiệu chung là 00.

 

2. HAI VECTƠ CÙNG PHƯƠNG, CÙNG HƯỚNG, BẰNG NHAU

+) Giá của vecto:  là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vecto đó.

Ví dụ: Giá của vecto CDCD là đường thẳng CD

+) Hai vecto được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

+) Hai vecto cùng phương thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng.

Ví dụ:

Ba vecto u,CD,ABu,CD,AB cùng phương.

Trong đó 2 vecto u,CDu,CD cùng hướng, còn 2 vecto CD,ABCD,AB ngược hướng.

+) Hai vecto được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

* Chú ý:

– Chỉ khi hai vecto cùng phương ta mới nói tới chúng cùng hướng hay ngược hướng.

– Vecto 00 cùng phương, cùng hướng với mọi vecto.

– Với mỗi điểm O và vecto aa cho trước, có duy nhất điểm A sao cho OA=aOA=a

* Nhận xét:

+) Ba điểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi ABABACAC cùng phương.

+) Ba điểm A, B, C thẳng hàng, B nằm giữa khi và chỉ khi ABABACAC cùng hướng.

 

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE