8. Bài 3: Phép trừ và phép chia

Đề bài

Câu 1 :

Phép tính x – 5 thực hiện được khi

  • A.

    x < 5   

  • B.

    x \ge 5          

  • C.

    x < 4      

  • D.

    x = 3

Câu 2 :

Cho phép tính 231 – 87. Chọn câu đúng.

  • A.

    231 là số trừ 

  • B.

    87 là số bị trừ      

  • C.

    231 là số bị trừ   

  • D.

    87 là hiệu

Câu 3 :

Cho phép tính x:3 = 6, khi đó thương của phép chia là

  • A.

    x   

  • B.

    6          

  • C.

    3      

  • D.

    18

Câu 4 :

Tính 1 454-997

  • A.

    575

  • B.

    567

  • C.

    457

  • D.

    754

Câu 5 :

Trong phép chia có dư a chia cho b, trong đó b \ne 0, ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên qr  duy nhất sao cho:

a = b.q + r

Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    r \ge b

  • B.

    0 < b < r

  • C.

    0 < r < b

  • D.

    0 \le r < b

Câu 6 :

Biểu diễn phép chia 445:13 dưới dạng a = b.q + r  trong đó  0 \le r < b

  • A.

    445 = 13.34 + 3

  • B.

    445 = 13.3 + 34

  • C.

    445 = 34.3 + 13

  • D.

    445 = 13.34

Câu 7 :

Trong các phép chia sau, có bao nhiêu phép chia có dư?

144:3

144:13

144:33

144:30

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4

Câu 8 :

Hình ảnh sau minh họa cho phép toán nào?

  • A.

    Phép cộng của 1 và 2

  • B.

    Phép trừ của 3 và 2

  • C.

    Phép cộng của 1 và 3

  • D.

    Phép trừ của 3 và 1

Câu 9 :

Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3 là:

  • A.

    3k\,\left( {k \in N} \right)   

  • B.

    5k + 3\,\left( {k \in N} \right)          

  • C.

    3k + 1\,\left( {k \in N} \right)      

  • D.

    3k + 2\,\left( {k \in N} \right)

Câu 10 :

Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho 52

  • A.

    2k + 5\,\left( {k \in N} \right)   

  • B.

    5k + 2\,\left( {k \in N} \right)          

  • C.

    2k\,\left( {k \in N} \right)      

  • D.

    5k + 4\,\left( {k \in N} \right)

Câu 11 :

Tình nhanh 49.15 – 49.5 ta được kết quả là

  • A.

    490   

  • B.

    49          

  • C.

    59      

  • D.

    4900

Câu 12 :

Kết quả của phép tính 12.100 + 100.36 – 100.19

  • A.

    29000             

  • B.

    3800          

  • C.

    290      

  • D.

    2900

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phép tính x – 5 thực hiện được khi

  • A.

    x < 5   

  • B.

    x \ge 5          

  • C.

    x < 4      

  • D.

    x = 3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phép tính a – b thực hiện được khi a \ge b.

Lời giải chi tiết :

Phép tính x – 5 thực hiện được khi x \ge 5.

Câu 2 :

Cho phép tính 231 – 87. Chọn câu đúng.

  • A.

    231 là số trừ 

  • B.

    87 là số bị trừ      

  • C.

    231 là số bị trừ   

  • D.

    87 là hiệu

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trong phép trừ a – b = x  thì  a là số bị trừ; b là số trừ và x là hiệu.

Lời giải chi tiết :

Trong phép trừ 231 – 87 thì 231 là số bị trừ và 87 là số trừ nên C đúng.

Câu 3 :

Cho phép tính x:3 = 6, khi đó thương của phép chia là

  • A.

    x   

  • B.

    6          

  • C.

    3      

  • D.

    18

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ta sử dụng (số bị chia) : (số chia) = (thương) để xác định thương của phép chia

Lời giải chi tiết :

Phép chia x:3 = 6x là số bị chia; 3 là số chia và 6 là thương.

Nên thương của phép chia là 6.

Câu 4 :

Tính 1 454-997

  • A.

    575

  • B.

    567

  • C.

    457

  • D.

    754

Đáp án : C

Phương pháp giải :

– Thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số sao cho số trừ mới là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn.

– Tính: (số bị trừ mới) – (số trừ mới).

Lời giải chi tiết :

1 454-997 = (1 454+3)-(997+3)

= 1 457-1 000=457

Câu 5 :

Trong phép chia có dư a chia cho b, trong đó b \ne 0, ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên qr  duy nhất sao cho:

a = b.q + r

Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    r \ge b

  • B.

    0 < b < r

  • C.

    0 < r < b

  • D.

    0 \le r < b

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Định nghĩa về phép chia hết và phép chia có dư.

Lời giải chi tiết :

Khi chia a cho b, trong đó b \ne 0, ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên qr  duy nhất sao cho:

a = b.q + r       trong đó  0 \le r < b

Phép chia a cho b là phép chia có dư nên r \ne 0

Vậy 0 < r < b.

Câu 6 :

Biểu diễn phép chia 445:13 dưới dạng a = b.q + r  trong đó  0 \le r < b

  • A.

    445 = 13.34 + 3

  • B.

    445 = 13.3 + 34

  • C.

    445 = 34.3 + 13

  • D.

    445 = 13.34

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính.

Xác định a,b,q,r trong phép chia vừa nhận được.

Lời giải chi tiết :

Số bị chia là b = 445, số chia là b = 13 thương q = 34, số dư là r = 3. Ta biểu diễn phép chia như sau: 445 = 13.34 + 3

Câu 7 :

Trong các phép chia sau, có bao nhiêu phép chia có dư?

144:3

144:13

144:33

144:30

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính.

Đếm số các phép chia có dư.

Lời giải chi tiết :

         

      

Vậy có 3 phép chia có dư

Câu 8 :

Hình ảnh sau minh họa cho phép toán nào?

  • A.

    Phép cộng của 1 và 2

  • B.

    Phép trừ của 3 và 2

  • C.

    Phép cộng của 1 và 3

  • D.

    Phép trừ của 3 và 1

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Số 3 và số 1 cùng chiều từ trái sang phải, số 2 ngược chiều với hai số này. Mà ta có 3-2=1 nên hình ảnh trên minh họa cho phép trừ 3-2.

Câu 9 :

Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3 là:

  • A.

    3k\,\left( {k \in N} \right)   

  • B.

    5k + 3\,\left( {k \in N} \right)          

  • C.

    3k + 1\,\left( {k \in N} \right)      

  • D.

    3k + 2\,\left( {k \in N} \right)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng các số hạng chia hết cho a có dạng x = a.k\,\left( {k \in N} \right)

Lời giải chi tiết :

Các số hạng chia hết cho 3 có dạng tổng quát là x = 3k\,\left( {k \in N} \right)

Câu 10 :

Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho 52

  • A.

    2k + 5\,\left( {k \in N} \right)   

  • B.

    5k + 2\,\left( {k \in N} \right)          

  • C.

    2k\,\left( {k \in N} \right)      

  • D.

    5k + 4\,\left( {k \in N} \right)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số tự nhiên a chia cho b được thương q và  dư r có dạng a = b.q + r.

Lời giải chi tiết :

Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho 52a = 5k + 2\,\left( {k \in N} \right).

Câu 11 :

Tình nhanh 49.15 – 49.5 ta được kết quả là

  • A.

    490   

  • B.

    49          

  • C.

    59      

  • D.

    4900

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng  tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ ab – ac = a\left( {b – c} \right).

Lời giải chi tiết :

Ta có 49.15 – 49.5 = 49.\left( {15 – 5} \right) = 49.10 = 490.

Câu 12 :

Kết quả của phép tính 12.100 + 100.36 – 100.19

  • A.

    29000             

  • B.

    3800          

  • C.

    290      

  • D.

    2900

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng; phép trừ ab + ac – ad = a\left( {b + d – c} \right).

Lời giải chi tiết :

Ta có 12.100 + 100.36 – 100.19 = 100.\left( {12 + 36 – 19} \right) = 100.29 = 2900.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Chương 1: Số tự nhiên