Giải mục 2 trang 16 SGK Toán 8 tập 2 – Kết nối tri thức

Quy đồng mẫu hai phân thức

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

HĐ 3

Video hướng dẫn giải

Quy đồng mẫu hai phân thức: \(\frac{1}{x};\frac{{ – 1}}{y}\)

Phương pháp giải:

Tìm mẫu thức chung của hai phân thức và nhân tử phụ của mỗi phân thức

Lời giải chi tiết:

MTC = xy

Nhân tử phụ của x là: y

Nhân tử phụ của y là: x

Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng có: \(\frac{1}{x} = \frac{y}{{xy}}{;^{}}\frac{{ – 1}}{y} = \frac{{ – x}}{{xy}}\)


HĐ 4

Video hướng dẫn giải

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test321

Cộng hai phân thức có cùng mẫu thức nhận được trong HĐ3 ta được kết quả phép cộng \(\frac{1}{x} + \frac{{ – 1}}{y}\)

Phương pháp giải:

Quy đồng mẫu thức rồi cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức chung

Lời giải chi tiết:

Có: \(\frac{y}{{xy}} + \frac{{ – x}}{{xy}} = \frac{{y – x}}{{xy}}\)

Vậy: \(\frac{1}{x} + \frac{{ – 1}}{y} = \frac{{y – x}}{{xy}}\)

LT 2

Video hướng dẫn giải

Tính tổng: \(\frac{5}{{2{{\rm{x}}^2}\left( {6{\rm{x}} + y} \right)}} + \frac{3}{{5{\rm{x}}y\left( {6{\rm{x}} + y} \right)}}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(\frac{5}{{2{{\rm{x}}^2}\left( {6{\rm{x}} + y} \right)}} + \frac{3}{{5{\rm{x}}y\left( {6{\rm{x}} + y} \right)}} = \frac{{25y}}{{10{{\rm{x}}^2}y\left( {6{\rm{x}} + y} \right)}} + \frac{{6{\rm{x}}}}{{10{{\rm{x}}^2}y\left( {6{\rm{x}} + y} \right)}} = \frac{{25y + 6{\rm{x}}}}{{10{{\rm{x}}^2}y\left( {6{\rm{x}} + y} \right)}}\)

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Toán 8 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Toán 8 tập 2 – Kết nối tri thức