Giải bài 6 trang 10 vở thực hành Toán 8 tập 2

Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: a) \(\frac{1}{{{x^3} – 8}}\) và \(\frac{3}{{4 – 2x}}\);

Đề bài

Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:

a) \(\frac{1}{{{x^3} – 8}}\)\(\frac{3}{{4 – 2x}}\);

b) \(\frac{x}{{{x^2} – 1}}\)\(\frac{1}{{{x^2} + 2x + 1}}\).

Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:

a) \(\frac{1}{{{x^3} – 8}}\)\(\frac{3}{{4 – 2x}}\);

b) \(\frac{x}{{{x^2} – 1}}\)\(\frac{1}{{{x^2} + 2x + 1}}\).

Phương pháp giải – Xem chi tiết

Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như sau:

– Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung;

– Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức bằng cách chia MTC cho mẫu thức đó;

– Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.

Lời giải chi tiết

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test321

a) Ta có: \({x^3} – 8 = (x – 2)({x^2} + 2x + 4)\)\(4 – 2x = 2(2 – x)\)

\(MTC = 2.(x – 2)({x^2} + 2x + 4)\)

Nhân tử phụ của \({x^3} – 8\) là 2. Nhân tử phụ của 4 – 2x là \( – ({x^2} + 2x + 4)\).

Do đó \(\frac{1}{{{x^3} – 8}} = \frac{2}{{2({x^3} – 8)}}\)\(\frac{3}{{4 – 2x}} = \frac{{ – 3({x^2} + 2x + 4)}}{{2\left( {{x^3} – 8} \right)}}\)

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Vở thực hành Toán 8 – Tập 1

Vở thực hành Toán 8 – Tập 2