Giải bài 3 trang 9 vở thực hành Toán 8 tập 2

Rút gọn các phân thức sau: a) \(\frac{{5x + 10}}{{25{x^2} + 50}}\);

Đề bài

Rút gọn các phân thức sau:

a) \(\frac{{5x + 10}}{{25{x^2} + 50}}\);

b) \(\frac{{45x(3 – x)}}{{15x{{\left( {x – 3} \right)}^3}}}\);

c) \(\frac{{{{\left( {{x^2} – 1} \right)}^2}}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^3} + 1} \right)}}\).

Phương pháp giải – Xem chi tiết

Dựa vào tính chất cơ bản của phân thức đại số

– Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác 0 thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.

– Nếu chia cả tử và mẫu của một phân thức cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.

Lời giải chi tiết

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test321

a) \(\frac{{5x + 10}}{{25{x^2} + 50}} = \frac{{5(x + 2)}}{{25({x^2} + 2)}} = \frac{{x + 2}}{{5({x^2} + 2)}}\)

b) Vì (3 – x) = – (x – 3) nên \(\frac{{45x(3 – x)}}{{15x{{(x – 3)}^3}}} = \frac{{ – 45x(x – 3)}}{{15x{{(x – 3)}^3}}}\).

Chia \( – 45x(x – 3)\)\(15x{(x – 3)^3}\) cho \(15x(x – 3)\), ta được: \(\frac{{ – 45x(x – 3)}}{{15x{{(x – 3)}^3}}} = \frac{{ – 3}}{{{{\left( {x – 3} \right)}^2}}}\).

c) Ta có: \({x^2} – 1 = (x – 1)(x + 1)\)\({x^3} + 1 = (x + 1)({x^2} – x + 1)\).

Chia \({\left( {{x^2} – 1} \right)^2}\)\(\left( {x + 1} \right)\left( {{x^3} + 1} \right)\) cho \({\left( {x + 1} \right)^2}\), ta được:

\(\frac{{{{\left( {{x^2} – 1} \right)}^2}}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^3} + 1} \right)}} = \frac{{{{(x – 1)}^2}}}{{{x^2} – x + 1}}\).

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

Vở thực hành Toán 8 – Tập 1

Vở thực hành Toán 8 – Tập 2