Giải bài 5 trang 90 sách bài tập toán 11 – Chân trời sáng tạo tập 1

Xét tính liên tục của các hàm số sau: a) \(f\left( x \right) = {x^3} – {x^2} + 2\); b) \(f\left( x \right) = \frac{{x + 1}}{{{x^2} – 4x}}\); c) \(f\left( x \right) = \frac{{2x – 1}}{{{x^2} – x + 1}}\) d) \(f\left( x \right) = \sqrt {{x^2} – 2x} \).

Đề bài

Xét tính liên tục của các hàm số sau:

a) \(f\left( x \right) = {x^3} – {x^2} + 2\);

b) \(f\left( x \right) = \frac{{x + 1}}{{{x^2} – 4x}}\);

c) \(f\left( x \right) = \frac{{2x – 1}}{{{x^2} – x + 1}}\)

d) \(f\left( x \right) = \sqrt {{x^2} – 2x} \).

Phương pháp giải – Xem chi tiết

Sử dụng kiến thức về tính liên tục của hàm số sơ cấp để xét tính liên tục của hàm số:

a) Hàm số đa thức \(y = P\left( x \right)\) có liên tục trên \(\mathbb{R}\).

b, c) Hàm số phân thức \(y = \frac{{P\left( x \right)}}{{Q\left( x \right)}}\) liên tục trên các khoảng của tập xác định của chúng (với P(x) và Q(x) là các đa thức).

d) Hàm số căn thức \(y = \sqrt {P\left( x \right)} \) liên tục trên các khoảng của tập xác định của chúng (với P(x) là đa thức).

Lời giải chi tiết

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test321

a) Hàm số \(f\left( x \right) \) \( = {x^3} – {x^2} + 2\) là hàm đa thức nên hàm số \(f\left( x \right) \) \( = {x^3} – {x^2} + 2\) liên tục trên \(\mathbb{R}\).

b) Hàm số \(f\left( x \right) \) \( = \frac{{x + 1}}{{{x^2} – 4x}}\) xác định khi \({x^2} – 4x \ne 0 \Leftrightarrow x\left( {x – 4} \right) \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 0\\x \ne 4\end{array} \right.\)

Tập xác định của hàm số \(f\left( x \right) \) \( = \frac{{x + 1}}{{{x^2} – 4x}}\) là \(D \) \( = \left( { – \infty ;0} \right) \cup \left( {0;4} \right) \cup \left( {4; + \infty } \right)\).

Do đó, hàm số \(f\left( x \right) \) \( = \frac{{x + 1}}{{{x^2} – 4x}}\) liên tục trên các khoảng \(\left( { – \infty ;0} \right)\), \(\left( {0;4} \right)\)và \(\left( {4; + \infty } \right)\).

c) Vì \({x^2} – x + 1 \) \( = {x^2} – 2.x.\frac{1}{2} + {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4} \) \( = {\left( {x – \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4} \ge \frac{3}{4}\forall x \in \mathbb{R}\)

Do đó, hàm số \(f\left( x \right) \) \( = \frac{{2x – 1}}{{{x^2} – x + 1}}\) liên tục trên \(\mathbb{R}\).

d) Hàm số \(f\left( x \right) \) \( = \sqrt {{x^2} – 2x} \) xác định khi \({x^2} – 2x \ge 0 \Leftrightarrow x\left( {x – 2} \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x – 2 \ge 0\\x \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ge 2\\x \le 0\end{array} \right.\)

Tập xác định của hàm số \(f\left( x \right) \) \( = \sqrt {{x^2} – 2x} \) là \(D \) \( = \left( { – \infty ;0} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)\).

Do đó, hàm số \(f\left( x \right) \) \( = \sqrt {{x^2} – 2x} \) liên tục trên các khoảng \(\left( { – \infty ;0} \right]\) và \(\left[ {2; + \infty } \right)\).

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE