Giải bài 5.8 trang 78 sách bài tập toán 11 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Cho tam giác \({A_1}{B_1}{C_1}\) có diện tích là 3 (đơn vị diện tích). Dựng tam giác \({A_2}{B_2}{C_2}\)

Đề bài

Cho tam giác \({A_1}{B_1}{C_1}\) có diện tích là 3 (đơn vị diện tích). Dựng tam giác \({A_2}{B_2}{C_2}\) bằng cách nối các trung điểm của các cạnh \({B_1}{C_1},{C_1}{A_1},{A_1}{B_1}.\) Tiếp tục quá trình này, ta có các tam giác \({A_3}{B_3}{C_3},…,{A_n}{B_n}{C_n},…\) Kí hiệu \({s_n}\) là diện tích của tam giác \({A_n}{B_n}{C_n}\).

a) Tính \({s_n}\).

b) Tính tổng \({s_1} + {s_2} + … + {s_n} + …\)

Phương pháp giải – Xem chi tiết

Cho cấp số nhân lùi vô hạn \(\left( {{u_n}} \right)\) với số hạng đầu tiên là \({u_1}\), công bội q thì tổng của cấp số nhân đó là: \(S = {u_1} + {u_2} + … + {u_n} + … = \frac{{{u_1}}}{{1 – q}}\left( {\left| q \right| < 1} \right)\)

Lời giải chi tiết

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test123

a, Theo cách xác định tam giác \({A_2}{B_2}{C_2}\), ta có: \({s_2} = \frac{1}{4}{s_1}.\)

Tương tự như vậy, ta có: \({s_3} = \frac{1}{4}{s_2},…,{s_n} = \frac{1}{4}{s_{n – 1}}\)

Do đó, \({s_n} = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^{n – 1}}{s_1} = 3.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^{n – 1}}\)

b, Suy ra: \({s_1} + {s_2} + … + {s_n} + … = \frac{3}{{1 – \frac{1}{4}}} = 4\)

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE