Giải bài 2.31 trang 32 sách bài tập toán 7 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Biết

Đề bài

Biết \(\sqrt {11} \) là số vô tỉ. Trong các phép tính sau, những phép tính nào có kết quả là số hữu tỉ?

\(a)\dfrac{1}{{\sqrt {11} }};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,b)\sqrt {11} .\sqrt {11} ;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,c)1 + \sqrt {11} ;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,d){\left( {\sqrt {11} } \right)^4}\)

Phương pháp giải – Xem chi tiết

\(\sqrt {{a^2}}  = a,\left( {a > 0} \right)\)

Lời giải chi tiết

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test321

a) Thương của một số hữu tỉ và một số vô tỉ là một số vô tỉ nên \(\dfrac{1}{{\sqrt {11} }}\) là một số vô tỉ (không là số hữu tỉ)

b)\(\sqrt {11} .\sqrt {11}  = \sqrt {{{11}^2}}  = 11\) là số hữu tỉ

c) Tổng của một số hữu tỉ và một số vô tỉ là một số vô tỉ nên \(1+{\sqrt {11} }\) là một số vô tỉ (không là số hữu tỉ)

d)\({\left( {\sqrt {11} } \right)^4} = {\left( {\sqrt {{{11}^2}} } \right)^2} = {11^2} = 121\) là số hữu tỉ.

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE