Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 2 – Chương 2 – Hình học 9

Giải Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 2 – Chương 2 – Hình học 9

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Cho đường tròn (O; R) và điểm A nằm ngoài (O) sao cho OA=2R. Vẽ tiếp tuyến AB với (O). Gọi BH là đường cao của ∆ABO. BH cắt (O) tại C.

a. Chứng minh AC là tiếp tuyến của (O)

b. Từ O vẽ đường thẳng vuông góc với OB cắt AC tại K. Chứng minh KA=KO.

c. Đoạn OA cắt đường tròn (O) tại I. Chứng minh KI là tiếp tuyến của (O). Tính IK theo R.

d. AI cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai D. Chứng minh ∆AIC và ∆ACD đồng dạng rồi suy ra tích AI.AD không đổi.

LG ý a

Phương pháp giải:

Sử dụng:

– Trong tam giác cân đường cao đồng thời là đường phân giác

– Tam giác đồng dạng

 Đường thẳng vuông góc với bán kính của đường tròn tại một điểm thuộc đường tròn là tiếp tuyến của đường tròn đó.

Lời giải chi tiết:

a. Ta có: OB=OC(=R) nên ∆BOC cân tại O có đường cao OH đồng thời là đường phân giác hay ˆO1=ˆO2

Xét ∆OCA và ∆OBA có:

+) OA cạnh chung

+) ˆO1=ˆO2 (cmt)

+) OC=OB(=R)

Vậy OCA=OBA (c.g.c)

^OCA=^OBA=90

AC là tiếp tuyến của (O)

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test321

LG ý b

Phương pháp giải:

Sử dụng:

– Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
– Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau

Lời giải chi tiết:

b. Ta có: KOOB,ABOB (gt) KO//AB

^KOA=^BAO (so le trong)

^BAO=^KAO (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

^KOA=^KAOKA=KO

LG ý c

Phương pháp giải:

Sử dụng:

– Đường thẳng vuông góc với bán kính của đường tròn tại một điểm thuộc đường tròn là tiếp tuyến của đường tròn đó.

-Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau

-Tính chất của nửa tam giác đều

Lời giải chi tiết:

c. ∆AKO cân (cmt) có KI là đường trung tuyến (IA=IO=AO2=2R2=R) nên đồng thời là đường cao hay KIAO. Suy ra KI là tiếp tuyến của (O).

∆ABO vuông tại B có OA=2R,OB=R (gt) nên là nửa tam giác đều

ˆA1=30ˆA2=ˆA1=30 (tính chất tiếp tuyến cắt nhau)

∆AKI có ˆA2=30,AI=R nên ta có IK=AI.tan30=R33

LG ý d

Phương pháp giải:

Sử dụng:

-Định lý Py-ta-go

-Tam giác đồng dạng

Lời giải chi tiết:

d. ∆ACO vuông tại C, ta có:

AC = \sqrt {A{O^2} – O{C^2}} \; = \sqrt {{{\left( {2R} \right)}^2} – {R^2}}  = R\sqrt 3

Xét ∆AIC và ∆ACD có \widehat {CAI} chung và {{AI} \over {AC}} = {{AC} \over {AD}} = {1 \over {\sqrt 3 }} nên:

∆AIC đồng dạng ∆ACD (c.g.c) \Rightarrow AI.AD = A{C^2} = {\left( {R\sqrt 3 } \right)^2} = 3{R^2} không đổi.

Cách khác: Ta có \widehat {ICO} = \widehat {DIC} \Rightarrow \widehat {ACI} = \widehat {ADC} ⇒ ∆AIC đồng dạng ∆ACD (g.g)

Sachgiaihay.com

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE