Bài 35 trang 57 SBT toán 9 tập 2

Giải bài 35 trang 57 sách bài tập toán 9. Giải phương trình rồi kiểm nghiệm hệ thức Vi-ét: a) 3.x^2 – 2x – 5 = 0

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Giải phương trình rồi kiểm nghiệm hệ thức Vi-ét:

LG a

\(3{x^2} – 2x – 5 = 0\)

Phương pháp giải:

Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0)\) và \(b = 2b’\), \(\Delta ‘ = b{‘^2} – ac\)

+ Nếu \(\Delta ‘ >0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\({x_1}=\dfrac{-b’ + \sqrt{\bigtriangleup ‘}}{a}\); \({x_2}=\dfrac{-b’ – \sqrt{\bigtriangleup ‘}}{a}\)

+ Nếu \(\Delta ‘ =0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1}={x_2}=\dfrac{-b’}{a}\).

+ Nếu \(\Delta ‘ <0\) thì phương trình vô nghiệm.

Lời giải chi tiết:

\(3{x^2} – 2x – 5 = 0\)

Hệ số \(a = 3, b = -2, b’=-1,c = -5\)

\(\eqalign{
& \Delta ‘ = {\left( { – 1} \right)^2} – 3.\left( { – 5} \right) = 16 > 0 \cr 
& \sqrt {\Delta ‘} = \sqrt {16} = 4 \cr 
& {x_1} = {{1 + 4} \over 3} = {5 \over 3} \cr 
& {x_2} = {{1 – 4} \over 3} = – 1 \cr 
& {x_1} + {x_2} = {5 \over 3} + \left( { – 1} \right) = {2 \over 3} \cr 
& {x_1}{x_2} = {5 \over 3}.\left( { – 1} \right) = {{ – 5} \over 3} \cr} \)

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test123

LG b

\(5{x^2} + 2x – 16 = 0\)

Phương pháp giải:

Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0)\) và \(b = 2b’\), \(\Delta ‘ = b{‘^2} – ac\)

+ Nếu \(\Delta ‘ >0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\({x_1}=\dfrac{-b’ + \sqrt{\bigtriangleup ‘}}{a}\); \({x_2}=\dfrac{-b’ – \sqrt{\bigtriangleup ‘}}{a}\)

+ Nếu \(\Delta ‘ =0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1}={x_2}=\dfrac{-b’}{a}\).

+ Nếu \(\Delta ‘ <0\) thì phương trình vô nghiệm.

Lời giải chi tiết:

\(5{x^2} + 2x – 16 = 0\)

Hệ số \(a = 5, b = 2,b’=1, c = -16\)

\(\eqalign{
& \Delta ‘ = {1^2} – 5.\left( { – 16} \right)  = 81 > 0 \cr 
& \sqrt {\Delta ‘} = \sqrt {81} = 9 \cr 
& {x_1} = {{ – 1 + 9} \over 5} = {8 \over 5} \cr 
& {x_2} = {{ – 1 – 9} \over 5} = – 2 \cr 
& {x_1} + {x_2} = {8 \over 5} + \left( { – 2} \right) = {{ – 2} \over 5} \cr 
& {x_1}{x_2} = {8 \over 5}.\left( { – 2} \right) = {{ – 16} \over 5} \cr} \)

LG c

\(\displaystyle {1 \over 3}{x^2} + 2x – {{16} \over 3} = 0\)

Phương pháp giải:

Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0)\) và \(b = 2b’\), \(\Delta ‘ = b{‘^2} – ac\)

+ Nếu \(\Delta ‘ >0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\({x_1}=\dfrac{-b’ + \sqrt{\bigtriangleup ‘}}{a}\); \({x_2}=\dfrac{-b’ – \sqrt{\bigtriangleup ‘}}{a}\)

+ Nếu \(\Delta ‘ =0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1}={x_2}=\dfrac{-b’}{a}\).

+ Nếu \(\Delta ‘ <0\) thì phương trình vô nghiệm.

Lời giải chi tiết:

\(\displaystyle {1 \over 3}{x^2} + 2x – {{16} \over 3} = 0\)

\(\Leftrightarrow {x^2} + 6x – 16 = 0\)

Hệ số \(a = 1, b = 6, b’=3,c = -16\)

\(\eqalign{
& \Delta ‘ = {3^2}- 1.\left( { – 16} \right)  = 25 > 0 \cr 
& \sqrt {\Delta ‘} = \sqrt {25} = 5 \cr 
& {x_1} = {{ – 3 + 5} \over 1} = 2 \cr 
& {x_2} = {{ – 3 – 5} \over 1} = – 8 \cr 
& {x_1} + {x_2} = 2 + \left( { – 8} \right) = – 6 \cr 
& {x_1}{x_2} = 2.\left( { – 8} \right) = – 16 \cr} \)

LG d

\(\displaystyle {1 \over 2}{x^2} – 3x + 2 = 0\)

Phương pháp giải:

Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0)\) và \(b = 2b’\), \(\Delta ‘ = b{‘^2} – ac\)

+ Nếu \(\Delta ‘ >0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\({x_1}=\dfrac{-b’ + \sqrt{\bigtriangleup ‘}}{a}\); \({x_2}=\dfrac{-b’ – \sqrt{\bigtriangleup ‘}}{a}\)

+ Nếu \(\Delta ‘ =0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1}={x_2}=\dfrac{-b’}{a}\).

+ Nếu \(\Delta ‘ <0\) thì phương trình vô nghiệm.

Lời giải chi tiết:

\(\displaystyle {1 \over 2}{x^2} – 3x + 2 = 0 \)

\(\Leftrightarrow {x^2} – 6x + 4 = 0\)

Hệ số \(a = 1, b = -6, b’=-3,c = 4\)

\(\eqalign{
& \Delta ‘ = {\left( { – 3} \right)^2} – 1.4 = 9 – 4 = 5 > 0 \cr 
& \sqrt {\Delta ‘} = \sqrt 5 \cr 
& {x_1} = {{3 – \sqrt 5 } \over 1} = 3 – \sqrt 5 \cr 
& {x_2} = {{3 + \sqrt 5 } \over 1} = 3 + \sqrt 5 \cr 
& {x_1} + {x_2} = 3 – \sqrt 5 + 3 + \sqrt 5 = 6  \cr} \)

\(\,\,{x_1}{x_2} = \left( {3 – \sqrt 5 } \right)\left( {3 + \sqrt 5 } \right) \)\(\,= 9 – 5 = 4\).

Sachgiaihay.com

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE