Bài 2 trang 57 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2

Giải bài tập Hãy lập phương trình bậc hai nhận

Đề bài

Hãy lập phương trình bậc hai nhận \(\dfrac{1}{{{x_1} – 1}}\) và \(\dfrac{1}{{{x_2} – 1}}\)làm nghiệm với \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \({x^2} + 3x – 7 = 0\) .

Phương pháp giải – Xem chi tiết

Tìm ra \(S = \dfrac{1}{{{x_1} – 1}} + \dfrac{1}{{{x_2} – 1}};\) \(P = \dfrac{1}{{{x_1} – 1}}.\dfrac{1}{{{x_2} – 1}}\) sau đó thay vào phương trình \({x^2} – Sx + P = 0\)

Lời giải chi tiết

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test123

Ta có:

\({x^2} + 3x – 7 = 0;a = 1;b = 3;c =  – 7\)

Do \({x_1};{x_2}\) là 2 nghiệm của phương trình \({x^2} + 3x – 7 = 0\) nên ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  – \dfrac{b}{a} =  – 3\\{x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a} =  – 7\end{array} \right.\)

Khi đó ta có:

\(\dfrac{1}{{{x_1} – 1}} + \dfrac{1}{{{x_2} – 1}}\)

\(= \dfrac{{{x_1} + {x_2} – 2}}{{\left( {{x_1} – 1} \right)\left( {{x_2} – 1} \right)}} \)

\(= \dfrac{{{x_1} + {x_2} – 2}}{{{x_1}{x_2} – \left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 1}} \)

\(= \dfrac{5}{3};\dfrac{1}{{{x_1} – 1}}.\dfrac{1}{{{x_2} – 1}} \)

\(= \dfrac{1}{{{x_1}{x_2} – \left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 1}} =  – \dfrac{1}{3}\)

Vậy là hai nghiệm của phương trình bậc hai là:

\({x^2} – Sx + P = 0 \)

\(\Leftrightarrow {x^2} – \dfrac{5}{3}x – \dfrac{1}{3} = 0 \)

\(\Leftrightarrow 3{x^2} – 5x – 1 = 0\)

Sachgiaihay.com

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

CHƯƠNG I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG