Bài 2.27 trang 117 SBT giải tích 12

Giải bài 2.27 trang 117 sách bài tập giải tích 12. Hãy so sánh mỗi số sau với 1…

Đề bài

Hãy so sánh mỗi số sau với \(1\).

a) \({(0,1)^{\sqrt 2 }}\)                     b) \({(3,5)^{0,1}}\)

c) \({\pi ^{ – 2,7}}\)                          d) \({\left( {\dfrac{{\sqrt 5 }}{5}} \right)^{ – 1,2}}\)

Phương pháp giải – Xem chi tiết

Sử dụng tính chất của hàm số mũ: đồng biến nếu \(a > 1\) và nghịch biến nếu \(0 < a < 1\).

Lời giải chi tiết

Vui lòng nhập mật khẩu để tiếp tục

test321

a) Vì \(0 < 0,1 < 1\) nên hàm số \(y = {\left( {0,1} \right)^x}\) nghịch biến.

Mà \(\sqrt 2  > 0\) nên \({(0,1)^{\sqrt 2 }} < {\left( {0,1} \right)^0} = 1\).

b) Vì \(3,5 > 1\) nên hàm số \(y = {\left( {3,5} \right)^x}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

Mà \(0,1 > 0\) nên \({(3,5)^{0,1}} > {\left( {3,5} \right)^0} = 1\)

c) Vì \(\pi  > 1\) nên hàm số \({\pi ^x}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

Mà \( – 2,7 < 0\) nên \({\pi ^{ – 2,7}} < {\pi ^0} = 1\)

d) Vì \(0 < \dfrac{{\sqrt 5 }}{5} < 1\) nên hàm số \(y = {\left( {\dfrac{{\sqrt 5 }}{5}} \right)^x}\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

Mà \( – 1,2 < 0\) nên \({\left( {\dfrac{{\sqrt 5 }}{5}} \right)^{ – 1,2}} > {\left( {\dfrac{{\sqrt 5 }}{5}} \right)^0} = 1\).

Sachgiaihay.com

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE