8. Tổng hợp bài tập về chuỗi phản ứng este

Đề bài

Câu 1 :

Cho sơ đồ sau:C2H2→A→B→D→CH3COOC2H5

Các chất A, B, D tương ứng là:

  • A.

    C4H4, C4H6, C4H10

  • B.

    CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH

  • C.

    C2H4, C2H6O2, C2H5OH

  • D.

    C2H6, C2H5Cl, CH3COOH

Câu 2 :

Cho dãy chuyển hoá 

CH415000CXH2OYH2ZO2TC2H2M

Công thức cấu tạo của M là 

  • A.

    CH3COOCH3

  • B.

    CH2 = CHCOOCH3 

  • C.

    CH3COOC2H5

  • D.

    CH3COOCH = CH2

Câu 3 :

Cho sơ đồ sau: C4H10→X→Y→CH3COOC2H5.

X, Y lần lượt là:

  • A.

    CH4, CH3COOH

  • B.

    C2H4, C2H5OH

  • C.

    C2H4, CH3COOH

  • D.

    CH3COOH, CH3COONa

Câu 4 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

C2H4H2OACuOBAgNO3/NH3CHClD+AE  

Các chất A, B, C, D, E trong sơ đồ lần lượt là:

  • A.

    C2H5OH, CH3CHO, CH3COONH4, CH3COOH, CH3COOC2H5

  • B.

    C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO, CH3COO-C2H5

  • C.

    CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5

  • D.

    CH3COOH, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOC2H5

Câu 5 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau :

X15000CY+H2OHgSO4,H2SO4Z+O2T

YH2,t0Pd/PdCO3P+KMnO4Q+TH2SO4,t0E

Biết phân tử E chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Phân tử khối của E là :

  • A.

    132

  • B.

    146

  • C.

    118

  • D.

    104

Câu 6 :

Cho các phản ứng:

(1)X+3NaOHtoC6H5ONa+Y+CH3CHO+H2O

(2)Y+2NaOHCaO,toT+2Na2CO3

(3)CH3CHO+2Cu(OH)2+NaOHtoZ+

(4)Z+NaOHCaO,toT+Na2CO3

Công thức phân tử của X là

  • A.

    C12H20O6

  • B.

    C12H14O4

  • C.

    C11H10O4

  • D.

    C11H12O4

Câu 7 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

C3H4O2 + NaOH  X + Y

X + H2SO4 loãng  Z + T

Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là

  • A.

    HCHO, CH3CHO

  • B.

    HCHO, HCOOH

  • C.

    CH3CHO, HCOOH

  • D.

    HCOONa, CH3CHO

Câu 8 :

Hợp chất hữu cơ E mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5, tác dụng với dung dịch NaOH dư theo sơ đồ:

E + 2 NaOHt02 X + H2O

Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn tính chất trên là :

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 9 :

Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:

(1) X + NaOHt0Y + Z

(2) Y + HClCH3COOH + NaCl

(3) Z + O2xt,toCH3COOH 

Công thức phân tử của X là: 

  • A.

    C3H6O2

  • B.

    C4H6O2

  • C.

    C4H8O2            

  • D.

    C5H8O2

Câu 10 :

X là một hợp chất có CTPT C6H10O5 :

X + 2NaOHt02Y + H2O

Y + HClloãng Z + NaCl

Hãy cho biết 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thì thu được bao nhiêu mol H2 ?

  • A.

    0,10 mol

  • B.

    0,15 mol

  • C.

    0,05 mol

  • D.

    0,20 mol

Câu 11 :

X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

C10H8O4+ 2NaOHH2O,t0X1+ X2

X1+ 2HCl  X3+ 2NaCl

n{X_3} + {\text{ }}n{X_2}\xrightarrow{{{t^0}}}poli\left( {etilen – terephtalat} \right){\text{ }} + {\text{ }}2n{H_2}O

Phát biểu nào sau đây là sai :

  • A.

    Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3

  • B.

    Dung dịch X3 có thể làm quì tím chuyển màu hồng

  • C.

    Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam

  • D.

    Số nguyên tử H trong X3 bằng 8

Câu 12 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Công thức cấu tạo của X là:

  • A.

    CH2 = C (CH3)COOC2H5

  • B.

    CH2 = C (CH3) COOCH3

  • C.

    CH2 = CHCOOC2H5

  • D.

    C2H5COOCH=CH2

Câu 13 :

Cho sơ đồ sau (các phản ứng đều có điều kiện và xúc tác thích hợp):  

(X) C5H8O4  +  2NaOH  → 2X1 + X2

X2  +  O2 \xrightarrow{{Cu,{t^0}}}  X3

2X2 + Cu(OH)2 → Phức chất có màu xanh  +  2H2O.

Phát biểu nào sau đây sai:

  • A.

    X là este đa chức, có khả năng làm mất màu nước brom

  • B.

    X1 có phân tử khối là 68

  • C.

    X2 là ancol 2 chức liền kề nhau có mạch C không phân nhánh

  • D.

    X3 là hợp chất hữu cơ đa chức

Câu 14 :

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y

Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là 

  • A.

    118 đvC

  • B.

    44 đvC

  • C.

    58 đvC

  • D.

    82 đvC

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho sơ đồ sau:C2H2→A→B→D→CH3COOC2H5

Các chất A, B, D tương ứng là:

  • A.

    C4H4, C4H6, C4H10

  • B.

    CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH

  • C.

    C2H4, C2H6O2, C2H5OH

  • D.

    C2H6, C2H5Cl, CH3COOH

Đáp án : B

Phương pháp giải :

– Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este

– Từ đáp án xác định chất thỏa mãn đề bài

Lời giải chi tiết :

A – Từ ankan không điều chế được este

C – Từ C2H6O2  (C2H4(OH)2) không điều chế được C2H5OH

D – Từ C2H5Cl  không điều chế được CH3COOH

{C_2}{H_2}\xrightarrow{{(1)}}C{H_3}CHO\xrightarrow{{(2)}}{C_2}{H_5}OH\xrightarrow{{(3)}}C{H_3}COOH\xrightarrow{{(4)}}C{H_3}COO{C_2}{H_5}

\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(A)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(B)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(D)

(1)\,\,{C_2}{H_2} + {H_2}O\xrightarrow{{HgS{O_4},{H_2}S{O_4}}}C{H_3}CHO

(2)\,\,C{H_3}CHO + {H_2}\xrightarrow{{Ni\,{t^o}}}{C_2}{H_5}OH

(3)\,\,{C_2}{H_5}OH + {O_2}{\text{ }}\xrightarrow{{men}}{\text{ }}C{H_3}COOH{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}O

(4)\,\,C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O

Câu 2 :

Cho dãy chuyển hoá 

C{H_4}\xrightarrow{{{{1500}^0}C}}X\xrightarrow{{{H_2}O}}Y\xrightarrow{{{H_2}}}Z\xrightarrow{{{O_2}}}T\xrightarrow{{{C_2}{H_2}}}M

Công thức cấu tạo của M là 

  • A.

    CH3COOCH3

  • B.

    CH2 = CHCOOCH3 

  • C.

    CH3COOC2H5

  • D.

    CH3COOCH = CH2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

– Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este

– Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định M

Lời giải chi tiết :

C{H_4}\xrightarrow{{{{1500}^0}C}}{C_2}{H_2}\xrightarrow{{{H_2}O}}C{H_3}CHO\xrightarrow{{{H_2}}}{C_2}{H_5}OH\xrightarrow{{{O_2}}}C{H_3}COOH\xrightarrow{{{C_2}{H_2}}}C{H_3}COOCH{\text{ }} = {\text{ }}C{H_2}

C{H_4}\xrightarrow{{{{1500}^0}C;\,\,lam\,\,lanh\,\,nhanh}}{C_2}{H_2} + {H_2}

{C_2}{H_2} + {H_2}O\xrightarrow{{HgS{O_4},{H_2}S{O_4}}}C{H_3}CHO

C{H_3}CHO + {H_2}\xrightarrow{{Ni\,{t^o}}}{C_2}{H_5}OH

{C_2}{H_5}OH + {O_2}{\text{ }}\xrightarrow{{men}}{\text{ }}C{H_3}COOH{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}O

C{H_3}COOH + {C_2}{H_2} \to C{H_3}COOCH{\text{ }} = {\text{ }}C{H_2}

Câu 3 :

Cho sơ đồ sau: C4H10→X→Y→CH3COOC2H5.

X, Y lần lượt là:

  • A.

    CH4, CH3COOH

  • B.

    C2H4, C2H5OH

  • C.

    C2H4, CH3COOH

  • D.

    CH3COOH, CH3COONa

Đáp án : B

Phương pháp giải :

– Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este

– Từ đáp án xác định chất thỏa mãn đề bài

Lời giải chi tiết :

{C_4}{H_{10}}\xrightarrow{{(1)}}{C_2}{H_4}\xrightarrow{{(2)}}{C_2}{H_5}OH\xrightarrow{{(3)}}C{H_3}COO{C_2}{H_5}

(1)\,\,{C_4}{H_{10}}{\text{ }}\xrightarrow{{cracking}}{\text{ }}{C_2}{H_4}{\text{ }} + {\text{ }}{C_2}{H_{6\;}}

(2)\,\,{C_2}{H_4} + {H_2}O\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,{t^o}}}{C_2}{H_5}OH

(3)\,\,{C_2}{H_5}OH + C{H_3}COOH\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O

Câu 4 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

{C_2}{H_4}\xrightarrow{{{H_2}O}}A\xrightarrow{{CuO}}B\xrightarrow{{AgN{O_3}/NH{}_3}}C\xrightarrow{{HCl}}D\xrightarrow{{ + A}}E  

Các chất A, B, C, D, E trong sơ đồ lần lượt là:

  • A.

    C2H5OH, CH3CHO, CH3COONH4, CH3COOH, CH3COOC2H5

  • B.

    C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO, CH3COO-C2H5

  • C.

    CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5

  • D.

    CH3COOH, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOC2H5

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Câu 5 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau :

X\;\xrightarrow{{{{1500}^0}C}}Y\xrightarrow[{HgS{O_4},{H_2}S{O_4}}]{{ + {H_2}O}}\;Z\;\xrightarrow{{ + {O_2}}}T

Y\xrightarrow[{Pd/PdC{O_3}}]{{{H_2},{t^0}}}\;P\xrightarrow{{ + KMn{O_4}}}\;Q\;\xrightarrow[{{H_2}S{O_4},{t^0}}]{{ + T}}E

Biết phân tử E chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Phân tử khối của E là :

  • A.

    132

  • B.

    146

  • C.

    118

  • D.

    104

Đáp án : B

Phương pháp giải :

– Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este

– Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất

Lời giải chi tiết :

C{H_4}\;\xrightarrow{{{{1500}^0}C}}{C_2}{H_2}\xrightarrow[{HgS{O_4},{H_2}S{O_4}}]{{ + {H_2}O}}C{H_3}CHO\;\xrightarrow{{ + {O_2}}}C{H_3}COOH

{C_2}{H_2}\xrightarrow[{Pd/PdC{O_3}}]{{{H_2},{t^0}}}\;{C_2}{H_4}\xrightarrow{{ + KMn{O_4}}}\;{C_2}{H_4}{\left( {OH} \right)_2}\;\xrightarrow[{{H_2}S{O_4},{t^0}}]{{ + T}}\;{\left( {C{H_3}COO} \right)_2}{C_2}{H_4}\left[ E \right]

{M_E} = 146

Câu 6 :

Cho các phản ứng:

(1)\,\,X + 3NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}{C_6}{H_5}ONa + Y + C{H_3}CHO + {H_2}O

(2)\,\,Y + 2NaOH\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}T + 2N{a_2}C{O_3}

(3)\,\,C{H_3}CHO + 2Cu{(OH)_2} + NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}Z + …

(4)\,\,Z + NaOH\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}T + N{a_2}C{O_3}

Công thức phân tử của X là

  • A.

    C12H20O6

  • B.

    C12H14O4

  • C.

    C11H10O4

  • D.

    C11H12O4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

– Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este

– Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất

Lời giải chi tiết :

(3) CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH \xrightarrow{{{t}^{o}}} CH3COONa + Cu2O + 3H2O

=> Z là CH3COONa

 (4) CH3COONa + NaOH \xrightarrow{CuO,{{t}^{o}}} CH4 + Na2CO3

=> T là CH4.

(2) CH2(COONa)2 + 2NaOH \xrightarrow{CaO,{{t}^{o}}} CH4 + 2Na2CO3

=> Y là CH2(COONa)2

(1) X + 3NaOH \xrightarrow{{{t}^{o}}} C6H5ONa + CH2(COONa)2 + CH3CHO + H2O

=> X là este 2 chức của axit CH2(COOH)2 với phenol và với gốc CH2=CH-

=> X là CH2=CHOOCCH2COOC6H5

Câu 7 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

C3H4O2 + NaOH  X + Y

X + H2SO4 loãng  Z + T

Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là

  • A.

    HCHO, CH3CHO

  • B.

    HCHO, HCOOH

  • C.

    CH3CHO, HCOOH

  • D.

    HCOONa, CH3CHO

Đáp án : C

Phương pháp giải :

– Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este

– Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất

Lời giải chi tiết :

{C_3}{H_4}{O_2}:{\text{ }}HCOOCH{\text{ }} = {\text{ }}C{H_2}

HCOOCH{\text{ }} = {\text{ }}C{H_2} + NaOH\xrightarrow{{}}HCOONa + C{H_3}CHO

\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(X)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(Y)

HCOONa + {H_2}S{O_4}{\,_{loang}}\xrightarrow{{}}HCOOH + N{a_2}S{O_4}

\,\,\,\,\,\,\,\,(X)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(Z)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(T)

Câu 8 :

Hợp chất hữu cơ E mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5, tác dụng với dung dịch NaOH dư theo sơ đồ:

E{\text{ }} + {\text{ }}2{\text{ }}NaOH\;\xrightarrow{{{t^0}}}2{\text{ }}X{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}O

Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn tính chất trên là :

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

– Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este

– Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất

Lời giải chi tiết :

Từ sơ đồ phản ứng, suy ra E có dạng HO – R – COO – R – COOH

E có 2 cấu tạo thỏa mãn là :

+) HO – CH2 – CH2 – COO – CH2 – CH2 – COOH

+) HO – CH(CH3) – COO – CH (CH3) – COOH 

Câu 9 :

Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:

\left( 1 \right){\text{ }}X{\text{ }} + {\text{ }}NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}\;Y{\text{ }} + {\text{ }}Z\;\;

\left( 2 \right){\text{ }}Y{\text{ }} + {\text{ }}HCl\xrightarrow{{}}C{H_3}COOH{\text{ }} + {\text{ }}NaCl

\left( 3 \right){\text{ }}Z{\text{ }} + {\text{ }}{O_2}\xrightarrow{{xt, t^o}}C{H_3}COOH{\text{ }}

Công thức phân tử của X là: 

  • A.

    C3H6O2

  • B.

    C4H6O2

  • C.

    C4H8O2            

  • D.

    C5H8O2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

– Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este

– Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất

Lời giải chi tiết :

{Z{\text{ }}:{\text{ }}C{H_3}CHO}

{Y{\text{ }}:{\text{ }}C{H_3}COONa}

{X{\text{ }}:{\text{ }}C{H_3}COOCH = C{H_2}\left( {{C_4}{H_6}{O_2}} \right)}

\left( 1 \right){\text{ }}C{H_3}COOCH = C{H_2}{\text{ }} + {\text{ }}NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}\;C{H_3}COONa{\text{ }} + {\text{ }}C{H_3}CHO

\left( 2 \right){\text{ }}C{H_3}COONa{\text{ }} + {\text{ }}HCl\xrightarrow{{}}C{H_3}COOH{\text{ }} + {\text{ }}NaCl

\left( 3 \right)2C{H_3}CHO{\text{ }} + {\text{ }}{O_2}\xrightarrow{{xt, t^o}}2C{H_3}COOH{\text{ }}

Câu 10 :

X là một hợp chất có CTPT C6H10O5 :

X{\text{ }} + {\text{ }}2NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}2Y{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}O

Y{\text{ }} + {\text{ }}HC{l_{loãng}}\xrightarrow{{}}{\text{ }}Z{\text{ }} + {\text{ }}NaCl

Hãy cho biết 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thì thu được bao nhiêu mol H2 ?

  • A.

    0,10 mol

  • B.

    0,15 mol

  • C.

    0,05 mol

  • D.

    0,20 mol

Đáp án : A

Phương pháp giải :

– Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este

– Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất

Lời giải chi tiết :

HO{C_2}{H_4}COO{C_2}{H_4}COOH\,\,(X){\text{ }} + {\text{ }}2NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}2HO – {C_2}{H_4} – COONa(Y){\text{ }} + {\text{ }}{H_2}O

HO – {C_2}{H_4} – COONa{\text{ }} + {\text{ }}HC{l_{loãng}}\xrightarrow{{}}{\text{ }}HO – {C_2}{H_4} – COOH{\text{ }} + {\text{ }}NaCl

HO – {C_2}{H_4} – COOH{\text{ }} + {\text{ }}2Na{\text{ }} \to \;NaO – {C_2}{H_4} – COONa{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}

=  > {\text{ }}{n_{H2}} = {\text{ }}{n_Z} = {\text{ }}0,1{\text{ }}mol

Câu 11 :

X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

{C_{10}}{H_8}{O_4} + {\text{ }}2NaOH\xrightarrow{{{H_2}O,{t^0}}}{X_1} + {\text{ }}{X_2}

{X_1} + {\text{ 2}}HCl{\text{ }}\xrightarrow{{}}{\text{ }}{X_3} + {\text{ }}2NaCl

n{X_3} + {\text{ }}n{X_2}\xrightarrow{{{t^0}}}poli\left( {etilen – terephtalat} \right){\text{ }} + {\text{ }}2n{H_2}O

Phát biểu nào sau đây là sai :

  • A.

    Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3

  • B.

    Dung dịch X3 có thể làm quì tím chuyển màu hồng

  • C.

    Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam

  • D.

    Số nguyên tử H trong X3 bằng 8

Đáp án : D

Phương pháp giải :

– Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este

– Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất

Lời giải chi tiết :

{C_6}{H_4}{\left( {COO} \right)_2}{C_2}{H_4} + {\text{ }}2NaOH\xrightarrow{{{H_2}O,{t^0}}}NaOOC{C_6}{H_4}COONa + {\text{ }}HOC{H_2}C{H_2}OH

\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,({X_1})\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,({X_2})

NaOOC{C_6}{H_4}COONa + {\text{ }}HCl{\text{ }}\xrightarrow{{}}{\text{ }}HOOC{C_6}{H_4}COOH + {\text{ }}2NaCl

\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,({X_3})

nHOOC{C_6}{H_4}COOH + {\text{ }}nHOC{H_2}C{H_2}OH\xrightarrow{{{t^0}}}poli\left( {etilen – terephtalat} \right){\text{ }} + {\text{ }}2n{H_2}O

Câu 12 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Công thức cấu tạo của X là:

  • A.

    CH2 = C (CH3)COOC2H5

  • B.

    CH2 = C (CH3) COOCH3

  • C.

    CH2 = CHCOOC2H5

  • D.

    C2H5COOCH=CH2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

– Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este

– Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất

Lời giải chi tiết :

Các phản ứng xảy ra là:

CH2 = C(CH3)COOC2H5 + NaOH → CH2 = C (CH3)COONa (T) + C2H5OH

CH2 = C (CH3)COONa (T) + HCl → CH2 = C (CH3)COOH + NaCl

CH2 = C(CH3)COOH + CH3OH \overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows  CH2 = C (CH3)COOCH3 + H2O

C2H5OH + O2 → CH3COOH (Y) + H2O

CH3COOH (Y) + NaOH → CH3COONa (Z) + H2O

CH3COONa (Z) + NaOH → CH4 + Na2CO3

Câu 13 :

Cho sơ đồ sau (các phản ứng đều có điều kiện và xúc tác thích hợp):  

(X) C5H8O4  +  2NaOH  → 2X1 + X2

X2  +  O2 \xrightarrow{{Cu,{t^0}}}  X3

2X2 + Cu(OH)2 → Phức chất có màu xanh  +  2H2O.

Phát biểu nào sau đây sai:

  • A.

    X là este đa chức, có khả năng làm mất màu nước brom

  • B.

    X1 có phân tử khối là 68

  • C.

    X2 là ancol 2 chức liền kề nhau có mạch C không phân nhánh

  • D.

    X3 là hợp chất hữu cơ đa chức

Đáp án : D

Phương pháp giải :

– Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este

– Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất

Lời giải chi tiết :

HCOOCH – CH\left( {C{H_3}} \right) – OOCH{\text{ }}\left( X \right){\text{ }} + {\text{ }}2NaOH{\text{ }} \to 2HCOONa{\text{ }}\left( {{X_1}} \right){\text{ }} + {\text{ }}HOC{H_2} – CH\left( {OH} \right) – C{H_3}\left( {{X_2}} \right)\;

HOC{H_2} – CH\left( {OH} \right) – C{H_3}\left( {{X_2}} \right){\text{ }} + {\text{ }}{O_2}\;\xrightarrow{{Cu,{t^0}}}OHC – CO – C{H_3}\left( {{X_3}} \right){\text{ }} + {\text{ }}2{H_2}O

A. Đúng, X là este đa chức, có khả năng làm mất màu nước brom

B. Đúng, X1 là HCOONa và {M_{{X_1}}} = 68

C. Đúng, HOCH2-CH(OH)-CH3 (X2) là ancol hai chức liền kề có mạch C không phân nhánh.

D. Sai, OHC-CO-CH3 (X3) là hợp chất hữu cơ tạp chức.

 

Câu 14 :

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y

Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là 

  • A.

    118 đvC

  • B.

    44 đvC

  • C.

    58 đvC

  • D.

    82 đvC

Đáp án : C

Phương pháp giải :

– Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este

– Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất

Lời giải chi tiết :

X + NaOH tạo 2Z và Y (đều là 2 chất hữu cơ) => X là este

Oxi hóa 1 mol Y cần 2 mol CuO => Y có 2 nhóm OH => Y có ít nhất 2 Cacbon

Vậy X là : (HCOO)2C2H4

=> Y : C2H4(OH)2 => .T : (CHO)2 có MT = 58g

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE