4. Luyện từ và câu – Luyện tập về từ trái nghĩa

Giải câu 1, 2, 3, 4, 5 bài Luyện từ và câu – Luyện tập về từ trái nghĩa trang 25, 26 VBT Tiếng Việt lớp 5 tập 1. Câu 1: Gạch dưới những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Gạch dưới những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau:

a) Ăn ít ngon nhiều.

b) Ba chìm bảy nổi.

c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.

d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà ; kính già, già để tuổi cho.

Phương pháp giải:

Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

Lời giải chi tiết:

a) Ăn ít ngon nhiều.

b) Ba chìm bảy nổi.

c)  Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.

d)  Yêu trẻ, trẻ đến nhà ; kính già, già để tuổi cho.

Câu 2

Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:

a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí …….

b) Trẻ ……. cùng đi đánh giặc.

c) ……. trên đoàn kết một lòng.

d) Xa-xa-cô đã chết nhưng hỉnh ảnh của em còn ……. mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ của chiến tranh huỷ diệt.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của đề bài.

Lời giải chi tiết:

a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn.

b) Trẻ già cùng đi đánh giặc.

c) Dưới trên đoàn kết một lòng.

d) Xa-xa-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm họa của chiến tranh hủy diệt.

Câu 3

Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa thích hợp :

a) Việc ……. nghĩa lớn.

b) Áo rách khéo vá, hơn lành ……. may.

c) Thức ……. dậy sớm.

Phương pháp giải:

Em điền từ trái nghĩa với những từ đã được in nghiêng trong câu.

Lời giải chi tiết:

a) Việc nhỏ nghĩa lớn.

b) Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may.

c) Thức khuya dậy sớm.

Câu 4

Tìm những từ trái nghĩa nhau (làm 2 trong 4 ý a, b, c, d) :

a) Tả hình dáng. ………………………………

M: cao – thấp …………………………………..

b) Tả hành động………………………………..

M: khóc – cười …………………………………

c) Tả trạng thái………………………………….

M: buồn – vui ……………………………………

d) Tả phẩm chất. ……………………………….

M : tốt – xấu

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của đề bài.

Lời giải chi tiết:

a) Tả hình dáng: mập – gầy, mũm mĩm – tong teo, múp míp – hom hem, cao – thấp, cao – lùn; to tướng – bé tẹo

b) Tả hành động:  khóc – cười, nằm – ngồi, đứng – ngồi, lên – xuống, vào – ra.

c) Tả trạng thái: sướng – khổ, hạnh phúc – khổ đau, lạc quan – bi quan, phấn chấn – ỉu xìu

d) Tả phẩm chất: hiền – dữ, ngoan – hư, khiêm tốn – kiêu căng, trung thành – phản bội, tế nhị – thô lỗ.

Câu 5

Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của đề bài.

Lời giải chi tiết:

– Chú lợn ỉn nhà em béo múp míp còn con mèo thì thật hom hem.

– Mẹ đi chợ về muộn, chị em Hoa hết đứng lại ngồi chừng như sốt ruột lắm.

– Sống đừng nên bi quan, phải thật lạc quan yêu đời.

– Vì tính kiêu căng, Thỏ phải chịu thua bác Rùa khiêm tốn.

Sachgiaihay.com

TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE

VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 5 – TẬP 1

VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 5 – TẬP 2